Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Bài Giảng Học Tập Mở Và Từ Xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.04 KB, 49 trang )

HỌC TẬP MỞ VÀ TỪ XA
Filip Moens
SEAMEO CELLL 11/2014


Các nội dung chính
I. Artevelde University College Ghent (Bỉ)
II. Khóa học có cấp bằng “Cử nhân Giáo dục bậc
trung học phổ thông ”
III. Học tập mở và từ xa
Artevelde University College Ghent (Bỉ) là một trung tâm kiến thức về giáo dục, nghiên cứu
ứng dụng và dịch vụ, nơi sinh viên, nhân viên và các đối tác chiến lược hợp tác trong một môi
trường kích thích và lâu bền của một trường đại học theo định hướng quốc tế. Trường đại học
đào tạo các chuyên gia sáng tạo, cách tư duy đổi mới và cảm nhận của doanh nghiệp tập
trung vào nhu cầu và tương lai của xã hội.


I. Artevelde University College Ghent
 Học viện về giáo dục đại học
 Một vài số liệu thống kê
Số lượng sinh viên: khoảng 13.000 người (từ 18 tuổi trở lên)
Số lượng nhân viên: khoảng 1.200 người
Khóa học kéo dài 3 năm, 6 học kỳ, 180 tín chỉ ECTS (theo hệ
thống chuyển đổi tín chỉ Châu Âu)

 16 chương trình đào tạo cử nhân, 4 chương trình đào tạo cử
nhân nâng cao, 4 chương trình đào tạo thạc sỹ
 Khu vực thành thị (500 người/km2, 1.200 người/dặm vuông)


I. Artevelde University College Ghent


Các chương trình học
Bằng cử nhân và thạc sỹ:

 16 chương trình đào tạo cử nhân : 180 tín chỉ ECTS (theo hệ thống chuyển đổi
tín chỉ Châu Âu)










Quản trị văn phòng
Quản trị kinh doanh
Quản trị giao tiếp
Báo chí
Đồ họa và Truyền thông kỹ thuật số
Công tác xã hội
Giáo dục mầm non
Giáo dục mẫu giáo
Giáo dục tiểu học

 Giáo dục trung học phổ thông








Thính học
Liệu pháp chỉnh giọng
Liệu pháp về nghề nghiệp
Thuật chữa bệnh chân
Điều dưỡng
Kỹ thuật hộ sinh


I. Artevelde University College Ghent
Các chương trình học
Bằng cử nhân và thạc sỹ:

 4 chương trình đào tạo cử nhân nâng cao : 60 tín chỉ ECTC (theo hệ thống chuyển đổi
tín chỉ Châu Âu)
 Các liệu pháp Nghệ thuật
 Giáo dục đặc biệt
 Giáo dục đặc biệt và Huấn luyện Liệu pháp chữa trị
 Phát triển trường học
 4 chương trình đào tạo Thạc sỹ (liên kết với Đại học Ghent): 120 tín chỉ (theo hệ thống
chuyển đổi tín chỉ Châu Âu)
 Thạc sỹ về Điều dưỡng và Kỹ thuật hộ sinh
 Thạc sỹ về Công tác xã hội
 Thạc sỹ về Khoa học nghề nghiệp
 Thạc sỹ về Khoa học phục hồi và Vật lý trị liệu


II.Cử nhân về Giáo dục trung học phổ

thông
 Một vài số liệu thống kê

Số lượng sinh viên: khoảng 2.000 người
Số lượng nhân viên: khoảng 160 người
Khóa học kéo dài 3 năm, 6 học kỳ, 180 tín chỉ ECTS

 Sinh viên tốt nghiệp
Bằng tốt nghiệp công nhận khả năng dạy 2 môn học

 ở 4 cấp lớp của Trung học phổ thông (giáo dục tổng quát và
kỹ thuật, độ tuổi học sinh từ 12-16 tuổi)
 ở tất cả các lớp của Trung học chuyên nghiệp


II.Cử nhân về Giáo dục trung học
phổ thông
 Tháng 9, 2015: khởi động Chương trình Học tập mở và
từ xa
tới

Đối tượng: sinh viên vừa học vừa làm và phải chu cấp cho gia đình
Dự báo sẽ thiếu hụt giáo viên phổ thông trung học trong 10 năm

Bối cảnh cạnh tranh về giáo dục đại học ở vùng Flanders (Bỉ), thay
đổi thị trường
Chiến lược Châu Âu 2020: 40% lượng người ở 30-34 tuổi hoàn tất
bậc đại học
Ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số về giáo dục (cải cách)



III. Học tập mở và từ xa
 Một số thuật ngữ:
Sinh viên học qua mạng /người hướng dẫn trực tuyến
Học tập mở
Học tập từ xa
Học tập trên lớp kết hợp học trực tuyến
Học tập linh hoạt


III. Học tập mở và từ xa
 Một số thuật ngữ:

Sinh viên học qua mạng /người
hướng dẫn trực tuyến
Học tập mở
Học tập từ xa
Học tập trên lớp kết hợp học trực tuyến
Học tập linh hoạt


III. Học tập mở và từ xa
 Một số thuật ngữ:
Sinh viên học qua mạng /người hướng dẫn trực tuyến

Học tập mở
Học tập từ xa
Học tập trên lớp kết hợp học trực tuyến
Học tập linh hoạt



Học tập mở
 “càng ít các hạn chế về cách tiếp cận, nhịp độ,
và phương pháp học thì càng tốt”
(De Pryck, 2005 tự chuyển ngữ)

- càng nhiều sinh viên tham dự khóa học càng tốt
- giờ giấc linh hoạt
- sử dụng công cụ ICT


III. Học tập mở và từ xa
 Một số thuật ngữ:
Sinh viên học qua mạng /người hướng dẫn trực tuyến
Học tập mở

Học tập từ xa
Học tập trên lớp kết hợp học trực tuyến
Học tập linh hoạt


Học tập từ xa
 “việc sử dụng các công cụ ICT để giảm thiểu
khoảng cách không gian vật lý và thời gian
tương tác giữa sinh viên và giáo viên”
(De Pryck, 2005, tự chuyển ngữ)
- Sinh viên tự chọn thời gian và địa điểm học

- Sinh viên tự chọn nhịp độ và khối lượng nội dung học



III. Học tập mở và từ xa
 Một số thuật ngữ:
Sinh viên học qua mạng /người hướng dẫn trực tuyến
Học tập mở
Học tập từ xa

Học tập trên lớp kết hợp học trực
tuyến
Học tập linh hoạt


Học tập trên lớp kết hợp học trực
tuyến
 “kết hợp giảng dạy trực tiếp và trực tuyến”
(Graham, 2004)

Hình thức kết hợp việc học trực tuyến kỹ thuật số và
phương pháp học tập truyền thống gặp mặt trực tiếp giữa
sinh viên và giáo viên
-


III. Học tập mở và từ xa
 Một số thuật ngữ:
Sinh viên học qua mạng /người hướng dẫn trực tuyến
Học tập mở
Học tập từ xa
Học tập trên lớp kết hợp học trực tuyến


Học tập linh hoạt


Việc học tập linh hoạt
 “một phương pháp giáo dục bao gồm 2 phần:
các hoạt động học tập nhóm mang tính tương
tác trong lớp học và các bài học trên máy tính
được cá nhân hóa bên ngoài lớp học”
(Bishop & Verleger, 2013)
-Hai phần: cá nhân tự học trên mạng và học nhóm tương tác
-Sinh viên tự học các nội dung trong chương trình và hiểu sâu hơn nhờ
các buổi học trên lớp thông qua thảo luận tương tác với các sinh viên
khác và giáo viên


III. Học tập mở và từ xa
 Đối tượng
Nghiên cứu
Cần có năng lực phù hợp
Cần có cơ sở vật chất phù hợp


III. Học tập mở và từ xa
 Đối tượng

Nghiên cứu
Cần có năng lực phù hợp
Cần có cơ sở vật chất phù hợp



Đối tượng: Kết quả Nghiên cứu
 Đối với cựu sinh viên và sinh viên trong tương
lai:
95% muốn kết hợp công việc và học tập
70% thích các lớp học ngoài giờ
Các thời gian học:

 30% hàng tuần
 50% một lần một học kỳ
 7% không học trực tiếp trên lớp


Đối tượng: Kết quả Nghiên cứu
 Đối với cựu sinh viên và sinh viên trong tương
lai:
95% muốn kết hợp công việc và học tập
70% thích các lớp học ngoài giờ
Các thời gian học:

THỬ THÁCH 1:
 30% hàng tuần
Khía cạnh xã hội về
 50% một lần một học kỳ
 7% không học trực tiếp trên lớp việc đang/sẽ là giáo
viên


III. Học tập mở và từ xa
 Đối tượng
Nghiên cứu


Cần có năng lực phù hợp
Cần có cơ sở vật chất phù hợp


Đối tượng: Cần có Năng lực phù hợp
 Có khả năng
Làm việc độc lập
Lên kế hoạch chi tiết
Viết và đọc tốt
Sử dụng thông thạo máy tính

 Kỹ năng xã hội và ứng xử khi làm việc trực tuyến
 Sử dụng mạng Internet thông thạo
 Sử dụng thông thạo máy chụp hình kỹ thuật số và các thiết bị liên
quan
 Kỹ năng sử dụng máy tính thông thạo nói chung (cài phần mềm...)


Đối tượng: Cần có Năng lực phù hợp
 Có khả năng
Làm việc độc lập
Lên kế hoạch chi tiết
Viết và đọc tốt
Sử dụng thông thạo máy tính

THỬ THÁCH 2:
Thu hút đối tượng. Làm thế
nào để tránh các trường hợp
bỏ học nừa chừng

(Lớp học Công nghệ Phần mềm theo phương
thức MOOC (Học mở và trực tuyến trên quy
làm mô
việc
trực
lớn)
chỉ cótuyến
7% trong số 50.000 sinh viên
nhận chứng chỉ)

 Kỹ năng xã hội và ứng xử khi
 Sử dụng mạng Internet thông thạo
 Sử dụng thông thạo máy chụp hình kỹ thuật số và các thiết bị liên
quan
 Kỹ năng sử dụng máy tính thông thạo nói chung (cài phần mềm...)


III. Học tập mở và từ xa
 Đối tượng
Nghiên cứu
Cần có năng lực phù hợp

Cần có cơ sở vật chất phù hợp


×