Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giáo án - Bài giảng học tập công nghệ thông tin: Bài tập quản trị mạng và thiết bị mạng hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 105 trang )

1
QUẢN TRỊ MẠNG

BÀI THỰC HÀNH 1
2
Nội dung bài thực hành 1
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo local users, local groups
3. Thiết lập mạng ngang hàng
4. Cài đặt máy in
3
1. Chuẩn bị môi trường
Tạo các máy ảo:
• Windows 2008 Server Standard Edition,
Stand-alone server
– Tên máy Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Workgroup là SAMPLExx
– NIC:
• Host-only(VMNet1)
• IP: 192.168.xx.1 /24

4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional số 1
– Đổi tên máy Wxx
– Workgroup là SAMPLExx
– NIC:
• Host-only(VMNet1)
• IP: 192.168.xx.2 /24
5
2. Tạo local users, local groups


Tạo các local users (trên 2 máy):
• u11, u12, u21, u22: password là u11, u12, u21,
u22
Tạo các local groups:
• group1
– u11, u12 là thành viên
• group2
– u21, u22 là thành viên
• u11 là thành viên của nhóm Administrators
6
NTFS permissions
Tạo các folders trên đĩa C máy Sxx
• Apps: giữ permissions mặc định
• Public\Data1
– u11, u12: read&execute, write
• Public\Data2
– u21, u22: read&execute, write
• Home\u11: u11 Full Control
• Home\u12: u12 Full Control
Logon bằng u11, u12, u21, u22 để kiểm tra
7
3. Thiết lập mạng ngang hàng
• Kiểm tra cấu hình của máy Wxx, máy
Sxx:
– Tên máy
– Workgroup
– Địa chỉ IP
• Thiết lập mạng ngang hàng giữa Wxx và
Sxx


8
Shared Folders
• Tạo các folders:
– ShareW trên máy Wxx
– ShareS trên máy Sxx
• Chia sẻ (share) các folders với quyền truy xuất
change:
– ShareW trên máy Wxx
– ShareS, Apps, Public trên máy Sxx
9
Kiểm tra mạng ngang hàng
• Lần lượt logon vào máy Wxx bằng u11, u12
để truy xuất các shared folders  Nhận xét
• Lần lượt logon vào máy Sxx bằng u21, u22 để
truy xuất các shared folders  Nhận xét
10
Cài đặt office2003
• Copy ảnh office2003.iso từ đĩa R về đĩa
Data (D: hoặc E:)
• Cài đặt administrative installation point trên
máy Sxx trong C:\Apps
• Cài đặt office2003 trên máy Wxx dạng run
from network
• Kiểm tra kết quả trên máy Wxx
11
Công cụ SysPrep
• Giải nén máy Windows XP 2
• Thực hiện công cụ SysPrep
• Khởi động lại
• Thực hiện mini-setup

*
QUẢN TRỊ MẠNG

BÀI THỰC HÀNH 2

*
Nội dung bài thực hành 2
1. Chuẩn bị môi trường
2. Cài đặt Active Directory
3. Tạo domain users

*
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server
• Sao chép ảnh máy ảo (Stand-alone Server)
• Tạo thêm một đĩa cứng D:
• Dùng NIC là VMNet1,
• IP tĩnh 192.168.xx.1 /24
• (xx là số thứ tự máy)
• Đổi tên máy:
• Tên máy: Sxx

*
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional 1
• Đổi tên máy Wxx
• Dùng NIC là VMNet1,
• IP tĩnh 192.168.xx.10 /24
• (xx là số thứ tự máy)


*
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional 2
• Đổi tên máy Mxx
• Dùng NIC là VMNet1,
• IP tĩnh 192.168.xx.20 /24
• (xx là số thứ tự máy)

*
2. Cài đặt Active Directory
• Windows 2008 Server, Domain
Controller: máy Sxx
• Cài đặt Active Directory
• Tên máy: Sxx, tên Domain: TESTxx.PRO
• Chọn cài đặt DNS server khi cài đặt Active
Directory


*
Kết nối máy Wxx, máy Mxx vào domain
• Windows XP Professional Wxx
• Kiểm tra địa chỉ IP
• Kết nối máy Wxx vào domain TESTxx.PRO
• Windows XP Professional Mxx
• Kiểm tra địa chỉ IP
• Kết nối máy Mxx vào domain TESTxx.PRO


*
4. Tạo domain users

• Tạo các OUs, Users:
• OU01
• u11, u12
• GroupA: có 2 thành viên là u11, u12
• OU02
• u21, u22
• GroupB: có 2 thành viên là u21, u22


*
Tạo domain users (tt)
• Yêu cầu:
• Các user accounts có password như tên
• Các user có home folder trên server Sxx
• Các user có thể logon tại server:
• GroupA là thành viên của nhóm Backup
Operators
• u21, u22 là thành viên của nhóm Print
Operators

*
Tạo các folders trên đĩa D máy Sxx
• Applications
• Các users: read&execute
• Administrators: Full Controll
• Public
• Các users: read&execute, write
• Public\Public1
• GroupA: read&execute, write
• Public\Public2

• GroupB: read&execute, write
• CREATOR OWNER: Full Controll

*
Kiểm tra kết quả
• Lần lượt đăng nhập vào máy Sxx với các
username u11, u12, u21, u22 để kiểm tra
kết quả.
• Share các folder đã tạo trên đĩa D máy
Sxx
• Lần lượt đăng nhập vào máy Wxx, với
các username u11, u12, u21, u22 để kiểm
tra kết quả.

1
QUẢN TRỊ MẠNG

BÀI THỰC HÀNH 3
2
Nội dung bài thực hành 3
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users, domain groups
3. Tạo user profiles
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Sao chép ảnh máy ảo (Stand alone server)
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy

– Dùng IP tĩnh 172.16.xx.1 /16,
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: TESTxx.PRO

×