Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Chương 2 tổng quan về kinh tế phát triển và (môn kinh tế phát triển)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )

05/11/2012

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ

KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Giảng viên: Th.S Hoàng Bảo Trâm

CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
VÀ KHUNG LÝ THUYẾT

1


05/11/2012

Chương II
TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
N

I
D
U
N
G

1. Kinh tế phát triển
1.1. Sự ra đời của môn kinh tế phát triển
1.2. Bản chất của kinh tế phát triển


1.3. So sánh kinh tế học phát triển và một số môn kinh tế học khác
2. Tăng trưởng kinh tế
2.1. Khái niệm
2.2. Đo lường tăng trưởng kinh tế
3. Phát triển
2.1. Các quan điểm khác nhau về phát triển
2.2. Đánh giá phát triển
4. Khung lý thuyết cho việc phân tích các nước đang phát triển
4.1. Theo Todaro
4.2. Theo Hayami

1. KINH TẾ PHÁT TRIỂN
1.1. Sự ra đời của môn KTPT


A.Smith (1776), Bàn về bản chất và nguyên nhân sự
giàu có của các quốc gia ?



Những nghiên cứu về các nước đang phát triển chỉ thực
sự trở thành hệ thống từ những năm 50 của thế kỷ XX?

2


05/11/2012

1. KINH TẾ PHÁT TRIỂN
1.2. Bản chất của KTPT



Đối tượng nghiên cứu:
Nền kinh tế của các nước đang phát triển



Mục tiêu nghiên cứu:



Hiểu biết về các quốc gia đang phát triển/ Thế giới thứ 3



Giúp các nước thế giới thứ 3 đạt tới sự phát triển bền vững


Nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, lạc hậu, tăng trưởng thấp → nền
kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả?



Phân bổ một cách có hiệu quả nhất những thành quả của tiến bộ kinh
tế để cải thiện về mức sống cho đại bộ phận dân cư ?

1. KINH TẾ PHÁT TRIỂN
1.3. So sánh KT học phát triển và một số môn kinh tế
học khác



Kinh tế học (vi mô + vĩ mô)


Mục đích nghiên cứu:

Nghiên cứu sự phân bổ hiệu quả nhất các nguồn
lực khan hiếm để tạo ra nhiều của cải hơn

3


05/11/2012

1. KINH TẾ PHÁT TRIỂN


Dựa trên các giả định cơ bản:
 Thị

trường hoàn hảo

 Người

tiêu dùng có quyền tự chủ

 Cơ chế
 Quyết

điều tiết giá tự động


định kinh tế được đưa ra hoàn toàn dựa vào sự

tính toán “hợp lý” (duy lý) về lợi nhuận hoặc lợi ích cá
nhân đơn thuần → marginal benefit
 Cân

bằng tồn tại trên tất cả các thị trường

1. KINH TẾ PHÁT TRIỂN
8



Kinh tế học chính trị


Nghiên cứu các vấn đề kinh tế truyền thống



Nghiên cứu quá trình xã hội và thể chế thông qua đó một nhóm
người trong xã hội tác động tới việc phân bổ nguồn lực khan
hiếm nhằm phục vụ lợi ích của nhóm người đó hoặc đa số dân
chúng


Quan hệ giữa các nhóm lợi ích




Quan hệ giữa kinh tế và chính trị: vai trò của quyền lực đối với việc
đưa ra các quyết định kinh tế

4


05/11/2012

1. KINH TẾ PHÁT TRIỂN
9



Kinh tế phát triển ?


Sự phân bổ hiệu quả các nguồn lực khan hiếm bền
vững theo thời gian



Nghiên cứu cơ chế kinh tế, xã hội và thể chế cần thiết
để cải thiện một cách nhanh chóng trên qui mô lớn
mức sống của đại đa số dân chúng ở các nước châu Á,
châu Phi và Mỹ La Tinh

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2.1. Khái niệm tăng trưởng
Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng thu nhập

của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
(thường là 1 năm)
→ Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng trong tổng sản phẩm
quốc nội, tổng thu nhập quốc dân hoặc thu nhập quốc dân
tính trên đầu người.
→ Khi sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong một nước tăng
lên vì bằng bất kỳ cách nào thì chúng ta đều có thể gọi đó là
“tăng trưởng kinh tế”

5


05/11/2012

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2.2. Đo lường tăng trưởng kinh tế
 Các chỉ số đo lường tăng trưởng kinh tế


Tổng giá trị sản xuất (Gross output-GO): là
tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo ra trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia
trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ


Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic
Product-GDP)là………………………………..


………………………………………………..…….
……………………………………………………
 Phương

pháp chi tiêu

 Phương

pháp thu nhập

 Phương

pháp giá trị gia tăng

6


05/11/2012

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ


Phương pháp chi tiêu :



Phương pháp thu nhập :




Phương pháp giá trị gia tăng:

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ


Tổng nhu nhập quốc dân (Gross National
Income- GNI)



Thu nhập bình quân đầu người (GNI per
capita)
 Qui

luật 70: thời gian để thu nhập của dân cư tăng

lên gấp 2 lần được xác định xấp xỉ bằng 70 chia
cho tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu
người hàng năm.

7


05/11/2012

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ


Qui mô và tốc độ tăng trưởng



Qui mô tăng trưởng cho thấy sự gia tăng nhiều hay ít
của nền kinh tế thời kỳ sau so với thời kỳ trước



Tốc độ tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhanh hay
chậm giữa các thời kỳ



Mốc thời gian trong đánh giá tăng trưởng


Tăng trưởng theo tháng ? Quý ? Năm ?

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ




Vấn đề giá


Giá hiện hành / Giá cố định



Giá có tính đến chỉ số giảm phát (GDP deflator)


Vấn đề tỷ giá


Tỷ giá hối đoái hiện hành



Tỷ giá hối đoái ngang giá sức mua (PPP)

8


05/11/2012

2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Thu nhập của một số quốc gia năm 2005
GDP/người/năm
Tên nước

GDP/người/năm
Tên nước

Theo tỷ giá
hối đoái
chính thức

PPP

Theo tỷ giá
hối đoái

chính thức

PPP

Thụy Sĩ

54930

37.080

Malaysia

4.960

10.320

Nhật Bản

38980

31.410

Philippin

1.300

5.300

Mỹ


43.740

41.950

Việt Nam

620

3.010

Anh

37.600

32.690

Banglađét

470

2.090

Cô- oét

24.040

24.010

Tanzania


340

730

Mehico

7.310

10.030

Nêpan

270

1.530

Balan

7.110

13.490

Etiopia

160

1.000

(Nguồn: WB; Hayami, 2005)


3. PHÁT TRIỂN
3.1. Phát triển là gì?
Là sự cải thiện cuộc sống của con người
(sự biến đổi cả về lượng và chất)

 Làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn
 Dựa trên một số giá trị/tiêu chuẩn
 Phát triển là một khái niệm chuẩn tắc

9


05/11/2012

3. PHÁT TRIỂN


M.Gillis: Phát triển kinh tế có nghĩa rộng hơn tăng
trưởng kinh tế. Đó là một quá trình tiến bộ về nhiều mặt
của nền kinh tế thể hiện qua các khía cạnh sau:


Gia tăng tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập quốc dân và thu
nhập tính trên đầu người;



Thay đổi cơ cấu một cách cơ bản:




Đa số người dân trong quốc gia đang được đề cập tham gia vào
quá trình tăng trưởng và thay đổi cơ cấu: người tạo ra và hưởng
thụ thành quả của tăng trưởng kinh tế;

3. PHÁT TRIỂN


M.P Todaro:



Theo nghĩa truyền thống (trước những năm 70s):

(1) Tăng trưởng, (2) Thay đổi cơ cấu, (3) Tiếp đến là
sự cải thiện các chỉ số xã hội: tăng tỷ lệ người biết
chữ, số năm đi học, điều kiện y tế, điều kiện nhà ở...
(Tuy nhiên các chỉ số này không được coi trọng. Ngược lại người ta coi trọng
tăng GNP và GNP/người và cho rằng cơ chế “trickle down” sẽ làm cho thành
quả kinh tế của đất nước đến với mọi người dưới dạng việc làm và các cơ hội
kinh tế khác)

10


05/11/2012

3. PHÁT TRIỂN



Tuy nhiên….
Trong giai đoạn 1950s và 1960s, nhiều nước TG3 đạt được mục
tiêu tăng trưởng nhưng mức sống của đa số người dân không
thay đổi (cơ chế “trickle down” không diễn ra như mong muốn).



Do đó, từ 1970s quan điểm phát triển là:

(1) Tăng trưởng,
(2) Thay đổi cơ cấu,
(3) Trực tiếp giải quyết các vấn đề nghèo đói, thất nghiệp và bất
bình đẳng

3. PHÁT TRIỂN


Dudley Seers (1979): mục đích của phát triển là
giảm thiểu và xóa bỏ nghèo đói, bất bình đẳng và
thất nghiệp cùng với quá trình tăng trưởng kinh tế



Amartya Sen (1999): phát triển bao hàm giảm
thiểu thiếu thốn về nhiều mặt (lương thực, giáo
dục, sức khỏe…) và mở rộng sự chọn lựa của con
người

11



05/11/2012

3. PHÁT TRIỂN


Colman và F.Nixson:


Phát triển là một quá trình cải thiện có thể kiểm chứng
được thông qua một số các tiêu chuẩn hoặc giá trị.



Khi so sách hai hoặc nhiều quốc gia, phát triển đóng vai trò
là một thước đo tình trạng của các nước đó dựa trên một
số các tiêu chuẩn hay giá trị liên quan đến những điều
được cho là cần thiết trong xã hội

 Khẳng định : tính chuẩn tắc của khái niệm “Phát triển”

3. PHÁT TRIỂN
Một số tiêu chuẩn ?


Năng suất lao động cao hơn



Mức sống cao hơn




Công bằng xã hội và kinh tế



Thể chế được cải thiện



Thống nhất và độc lập của quốc gia



Dân chủ tới tầng lớp thường dân



Trật tự, kỷ cương xã hội



Điều kiện về giáo dục và việc làm tốt hơn

12


05/11/2012


3. PHÁT TRIỂN


Barbara Ingham (Uni. of Salford, World Development,
1993): Phát triển kinh tế gồm:


Tăng trưởng kinh tế



Thay đổi cơ cấu theo hướng giảm tỷ trọng của khu vực nông nghiệp,
tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp và dịch vụ



Hiện đại hóa



Thay đổi về chính trị (trên phạm vi quốc gia và quốc tế)



Sự phân quyền và tham gia của mọi tầng lớp dân chúng



Phân phối lại để đảm bảo công bằng hơn




Phát triển hướng vào phát triển con người - cải thiện HDI

3. PHÁT TRIỂN

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

WB: Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs)
Xóa bỏ nghèo đói cùng cực
Phổ cập giáo dục tiểu học
Thúc đẩy bình đẳng giới và nâng cao vị thế của phụ nữ
Giảm tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
Nâng cao sức khỏe bà mẹ
Chống lại căn bệnh HIV, sốt rét và các dịch bệnh khác
Đảm bảo môi trường bền vững
Phát triển hợp tác toàn cầu vì phát triển

13


05/11/2012


3. PHÁT TRIỂN
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ???
Theo World Commission on Environment and Development - WCED (1987):
“Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu trong hiện tại
mà không phải “đánh đổi” bằng khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ
trong tương lai.”
Theo Pearce và các tác giả khác (1989):“Phát triển bền vững là sự đảm bảo
để lại cho thế hệ sau một lượng của cải (cả nhân tạo và tự nhiên) với số
lượng và chất lượng ít nhất bằng với những gì mà thế hệ hiện nay được
thừa kế”.


3. PHÁT TRIỂN
Tại Hội nghị thượng đỉnh về Phát triển bền vững (2005):
Phát triển bền vững là sự phát triển hài hóa giữa 3 yếu tố
môi trường- xã hội - kinh tế
Theo các nhà kinh tế coi trọng môi trường:
Phát triển bền vững là phát triển đi đôi với vấn đề bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên và môi trường


14


05/11/2012

3. PHÁT TRIỂN
3.2. Đánh giá phát triển




…………………………..
……………………………..


Cơ cấu ngành: So sánh tỷ trọng ba khu vực NN, CN, DV trong GDP



Cơ cấu vùng kinh tế: Tỷ trọng của kinh tế nông thôn trong toàn bộ nền
kinh tế (thường là tỷ trọng dân sống ở nông thôn so vơi tổng dân số)



Cơ cấu thành phần kinh tế: Đánh giá cơ cấu của các thành phần
kinh tế (phân chia theo sở hữu và theo quy mô)

3. PHÁT TRIỂN


Cơ cấu thể chế: Đánh giá vai trò của từng khu vực theo lĩnh vực,
mục đích hoạt động



Cơ cấu thương mại quốc tế:
- Mức độ mở cửa: Tỷ trong kim ngach XNK trong GDP
- Cơ cấu hàng xuất khẩu: Tỷ trọng hàng nguyên liệu thô trong tổng kim
ngạch xuất khẩu...


15


05/11/2012

3. PHÁT TRIỂN


…………………………………….


Đánh giá mức độ phát triển con người



Đánh giá sự nghèo khổ



Đánh giá mức độ công bằng xã hội trong phân phối

3. PHÁT TRIỂN


Đánh giá mức độ phát triển con người

- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh (1) mức sống, (2) giáo dục
và trình độ dân trí, (3) tuổi thọ bình quân và chăm sóc
sức khỏe (riêng lẻ hoặc tổng hợp thành PQLI hay HDI)
-


Nhóm chỉ tiêu về việc làm: Tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ sử
dụng thời gian của LĐ khu vực nông thôn

-

Nhóm chỉ tiêu về phát triển giới: (1) chỉ số phát triển giới
(GDI), (2) Thước đo vị thế giới (GEM)

16


05/11/2012

3. PHÁT TRIỂN


Đánh giá sự nghèo khổ và bất bình đẳng

- Nghèo đói: (1) Chỉ số đếm đầu người (HCI): cho
biết số người sống dưới mức nghèo khó (poverty
line), (2) Khoảng cách nghèo (poverty gap)
- Bất bình đẳng: Hệ số Gini, đường Lorenz

4. Khung lý thuyết cho việc phân tích
các nước đang phát triển
4.1. Theo Todaro


Theo Todaro, quá trình phát triển của các nước thế giới thứ

3 cần được xem xét ……………………………………...

………………………………………………………………


Trong phạm vi quốc gia: mối quan hệ giữa các yếu tố
……………………..



Trên phạm vi quốc tế: cách thức tổ chức và các quy tắc chi phối sự
hoạt động của nền kinh tế toàn cầu và vai trò của các nước đang
phát triển

17


05/11/2012

4. Khung lý thuyết cho việc phân tích
các nước đang phát triển
4.2. Theo Hayami

18



×