Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 7 bài thực hành 2 hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 10 trang )

Tổ: Hóa - Sinh
GV: NGuyễn Đình Tấn


Câu 1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B?
Áp dụng: Hãy cho biết khí
Trả lời:

Công thức:

SO2 nặng hay nhẹ hơn khí H 2 bao nhiêu lần?

dA

B

d SO2
Vậy khí

SO2

=

MA
MB

=
H2

M SO2
M H2



64
=
= 32
2

nặng hơn khí hyđro 32 lần

Câu 2: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí?
Áp dụng: Hãy cho biết khí H 2 S nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Trả lời:

Công thức: d A

d H2S
Vậy khí

=
KK

H2S

KK

=

M H2S
29

MA

29

34
=
= 1,17
29

nặng hơn không khí 1,17 lần


Công thức hóa học Fe2O3 cho em biết những gì?

Trả lời:

CTHH của Sắt(III)oxit (Fe2O3) cho biết:

nguyên tố hóa học tạo nên
chất: sắt và oxi

Trong 1 phân tử
Fe2O3 có: 2Fe, 3O

Phân tử khối:

Fe2O3= 160 (đvC)

Ngoài những ý nghĩa trên khi biết công thức hóa học của hợp
chất các em có thể xác định được thành phần phần trăm của
các nguyên tố trong hợp chất.



Ví dụ 1: Xác
định thành phần
phần trăm theo
khối lượng của
các nguyên tố
có trong hợp
chất Sắt(III)oxit

H 2 SO
(Fe
2O34

+ Bước 1: Tìm khối lượng Mol của hợp chất

M H 2 SO4 = 98( g )

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất  Khối lượng mỗi nguyên tố.
Trong 1 Mol H 2 SO4 : có 2 Mol nguyên tử H,

⇒ mH = 1× 2 = 2( g )

1 mol nguyên tử S,

⇒ mS = 1× 32 = 32( g )

4 Mol nguyên tử O.

⇒ mO = 4 ×16 = 64( g )


+ Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1
mol hợp chất.

2 ×100%
32 ×100%
%H =
= 2, 04% ; % S =
= 32, 65%
98
98
64 ×100%
%O =
= 65,31% (hay %O = 100% − (% H + % S ) = 35,31%)
98


Dạng tổng quát
- Nếu từ công thức hóa học đã biết AxBy … ta tÝnh ®îc %A, %B

x.M A
%A =
× 100%
M AxBy
%B =

y.M B
×100%
M AxBy


- Trong đó MA,MB, MAxBy lần lượt là khối
lượng mol A, B và AxBy
- x,y là chỉ số của A,B


Bài tập 1: Tính
thành phần phần
∗% Al
trăm khối lượng
các nguyên tố
trong hợp chất

Al2O3

ĐÁP ÁN:

2 × M Al ×100% 54 × 100%
=
=
= 52,94%
M Al2O3
102
3 × M O ×100% 48 ×100%
%O =
=
= 47, 06%
M Al2O3
102

(%O = 100% − % Al = 47, 06%)



Bài tập 2:
a/ Tính thành
phần phần trăm
khối lượng các
nguyên tố trong
hợp chất H 2O
b/ Tính tỉ số về
khối lượng giữa
các nguyên tố
trong hợp chất
trên.

ĐÁP ÁN:
a/
2× MH
2 ×100%
%H =
× 100% =
= 11,11%
M H 2O
18

1× M O
16 × 100%
%O =
×100% =
= 88,89%
M H 2O

18

(%O = 100% − % H = 88,89%)
mH
2
1
b/
=
=
mO
16 8


ĐÁP ÁN:
Bài tập 3:

a/

a/ Tính thành
phần phần trăm
khối
lượng
nguyên tố canxi
trong Ca (OH ) 2

1× M Ca
40 ×100%
%Ca =
×100% =
= 54, 05%

M Ca (OH )2
74

b/ Tính tỉ số về
khối lượng giữa
các nguyên tố
trong hợp chất
trên.
c/ Tính khối
lượng của Ca có
trong 20 gam
hợp chất trên

b / mCa : mO : mH = 40 : 32 : 2
= 20 :16 :1
c/
40
mCa = × 20 = 10,8( g )
74


Bè TP
Xác định thành phần phần trăm của Nitơ (N) có trong CTHH
của phân đạm sau:
NH 4 NO 3
m 2 lỏ
Bài 1:
%N=?
Chọn phơng án đúng:
A. %N=34%

Bài 2:

B. %N=35%.

C. %N=36%

m 1 lỏ

( NH 4 ) 2 SO4

D. %N=37%

%N=?

Chọn phơng án đúng:
A. %N=20%.
Bài 3:

B. %N=21%

C. %N=21,2%

( NH 2 ) 2 CO

Ure

D. N=21,5%

%N=?


Chọn phơng án đúng:
A. %N=40,6%.

B. %N=40%

C. %N=39%

D. N=46,6%


* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + SGK
- Làm các bài tập 1, 3 /71 SGK
* Bài sắp học: Tính theo công thức hoá học ( T2)
- Xác đònh các bước giải cho bài toán xác đònh
CTHH của hợp chất dựa vào TPPT(theo khối lượng)
các nguyên tố.
-Bài tập: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố
là: 40%S, 60%O. Hãy xác đònh CTHH của hợp chất
đó, biết hợp chất có khối lượng mol là 80 g.



×