Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 26 oxit hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.53 KB, 15 trang )

Lớp 8

Chúc các em có tiết học tốt


HS1: Thế nào là sự oxi hóa? Cho ví dụ? Oxi có
những ứng dụng quan trọng nhất trong lĩnh vực
nào?
HS2: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho 2
ví dụ? Em có thể cho biết phản ứng như thế
nào được gọi là phản ứng tỏa nhiệt?


I. Định nghĩa:
Viết các PTHH khi cho S, P, Fe, Mg tác dụng với oxi?
S + O2  SO2
4P + 5O2  2P2O5
3Fe + 2O2  Fe3O4

?Em hãy nhận xét thành phần
phân tử của các hợp chất SO2,
P2O5, Fe3O4, MgO?

Các hợp chất đó: gồm 2 nguyên
2Mg + O2 2MgO tố; có 1 nguyên tố là oxi.

 hợp chất như vậy gọi là oxit.


I. Định nghĩa:
 Oxit là hợp chất của


2 nguyên tố trong đó
có một nguyên tố là
oxi.

Vậy oxit là
gì?

Bài tập 1: Trong các hợp chất
sau: K2O, CuSO4, Mg(OH)2, Oxit là: K2O, SO3,
H2S, SO3, Fe3O4 hợp chất nào Fe3O4
thuộc oxit?


II. Công thức:
CTHH đối với hợp chất 2 nguyên tố: AxBy

 a.x = b.y
Gọi M là KHHH của 1 nguyên tố khác trong
CTHH oxitDựa vào thành phần của oxit em
hãy viết công thức chung của oxit?
Công thức chung của oxit: MxOy


II. Công thức:
Công thức chung của oxit: MxOy
III. Phân loại:
Dựa vào thành phần có thể phân oxit thành những
Có
thể phân oxit thành 2 loại chính: oxit axit và oxit
loại nào?

bazơ
Ghi
Em hãy
cho biết KHHH
1/ Oxit axit:
vàosố phi kim?
của một
thường là oxit của phi
vở
kim tương ứng với một
Viết 3 ví dụ về oxit axit?
axit (trừ NO, CO)
Ví dụ: CO2, SO3, P2O5...


SO3 : tương ứng với axit sun furic H2SO4
CO2 : tương ứng với axit cacbonic H2CO3
P2O5 : tương ứng với axit phôtphoric H3PO4


2) Oxit bazơ:
là oxit của kim loại
và tương ứng với một
bazơ.
Ví dụ: K2O,
CaO, MgO, ZnO...

Em hãy cho biết
KHHH của một số
kim loại?

Viết 3 ví dụ về oxit
bazơ?


K2O: tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH
CaO: tương ứng với bazơ canxi hiđroxit Ca(OH)2
MgO: tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2
Na2O: tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH
Lưu ý: Oxit kim loại có hoá trị cao cũng tạo ra axit.
Nên gọi là oxit axit.
Ví dụ: Mn2O7  HMnO4
CrO3  H2CrO4


IV.Cách gọi tên:
Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ:
K2O: Kali oxit
CaO: Canxi oxit
Al2O3: Nhôm oxit


*Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit

Ví dụ:
FeO: sắt (II) oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Cu2O: đồng (I) oxit

CuO: đồng (II) oxit


*Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit = tên phi kim(tiền tố nguyên tử PK) + Oxit
(tiền tố nguyên tử oxi)

Ví dụ: CO: cacbon mono
oxit
CO2: cacbon đioxit
SO3: Lưu huỳnh trioxit
P2O5: điphôtpho penta oxit

Lưu ý: Tiền tố
để chỉ số
nguyên tử:
1(mono), 2(đi),
3(tri), 4(tetra),
5(penta)


Bài tập 2: Trong các oxit sau đây oxit nào là oxit
axit, oxit bazơ? Na2O, CuO, Ag2O, SO2, N2O5,
SiO2 .Hãy gọi tên oxit đó
* Oxit bazơ:

* Oxit axit:

Na2O: Natri oxit


SO2 : Lưu huỳnh đioxit

CuO: Đồng (II) oxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

Ag2O: Bạc oxit

SiO2: Silic đioxit


Bài tập 3: Cho một số CTHH được viết sau: KO, Al2O3 ,
FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, S2O, Cu3O

Hãy chỉ ra những công thức oxit viết sai?
Công thức viết sai:
KO, Zn2O, Mg2O, PO, S2O, Cu3O


- Học bài
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5, sgk/91
- Xem trước bài điều chế oxi -Phản
ứng phân huỷ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×