Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM và tự LUẬN có đáp án THI CÔNG CHỨC NGÀNH tài CHÍNH của UBNN TỈNH TT HUẾ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.22 KB, 26 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Tài chính
Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, kết dư của ngân sách huyện và ngân sách xã được chuyển vào thu ngân
sách năm sau là bao nhiêu phần trăm (%)?
a. 30%;
b. 50%;
c. 70% ;
d. 100%;
Câu 2.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, những khoản chi
nào dưới đây của NSNN là chi đầu tư phát triển?
a. Chi quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
b. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
c. Chi trả nợ các khoản tiền do Chính phủ vay.
d. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Câu 3.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, cơ quan, đơn vị nào phải có trách nhiệm báo cáo mức tồn quỹ của ngân
sách?
a. Thuế.
b. Hải quan.
c. Kho bạc Nhà nước.
d. Sử dụng ngân sách.


Câu 4.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, bội chi ngân sách nhà nước được xác định như thế nào?
a. Bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng
số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách.
b. Bằng tỷ số giữa tổng số chi ngân sách và tổng số thu ngân sách trung
ương.
c. Bằng chênh lệch giữa tổng chi và tổng thu ngân sách của năm ngân sách.
1


d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 5.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày
06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ, Sở Tài chính có nhiệm vụ, quyền
hạn trình Chủ tịch UBND tỉnh các dự thảo văn bản nào?
a. Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
b. Dự thảo Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
c. Dự thảo Quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
d . Cả b và c đúng.
Câu 6.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài Chính, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được thông báo xét
duyệt quyết toán, đơn vị dự toán cấp dưới phải thực hiện xong các yêu cầu trong
thông báo xét duyệt quyết toán?
a. 5 ngày.
b. 10 ngày.

c. 20 ngày.
d. 30 ngày.
Câu 7.
Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003 quy định các khoản nào sau đây là
khoản thu ngân sách nhà nước?
a. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí.
b. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
c. Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, các nhiệm vụ chi nào sau đây được thanh toán bằng lệnh chi tiền?
a. Các khoản chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp.
b. Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
c. Chi trả nợ .
d. Cả b và c đúng.
Câu 9.
Thông tư số 90/2009/TTLT-BTC-BNV quy định ai chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này?
a. Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2


d. Giám đốc Sở Tài chính.
Câu 10.
Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, thời hạn quyết định
dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau theo thời gian
nào sau đây?

a. Trước ngày 10 tháng 12 năm trước.
b. Trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
c. Trước ngày 01 tháng 01 năm sau.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 11.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, việc kiểm toán quyết toán năm của các đơn vị dự toán và ngân sách các
cấp do cơ quan nào sau đây thực hiện?
a. Bộ Tài chính.
b. Kiểm toán độc lập.
c. Kiểm toán Nhà nước.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 12.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, nguồn bù đắp bội chi NSNN là nội dung nào sau đây?
a. Các khoản vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính phủ.
b. Các khoản Chính phủ vay nước ngoài được đưa vào cân đối ngân sách.
c . Huy động nhân dân đóng góp.
d . Cả a và b đúng.
Câu 13.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, khoản thu nào sau đây là thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương?
a. Thuế xuất khẩu.
b. Phí xăng dầu.
c. Thuế nhà, đất.
d. Lệ phí trước bạ.
Câu 14.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, dự toán chi ngân
sách Trung ương và ngân sách địa phương được bố trí khoản dự phòng là bao

nhiêu?
a. 1% đến 2% .
b. 2% đến 5% .
c. 5% đến 7% .
d. 7% đến 10 % .
3


Câu 15.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, những hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về ngân sách nhà nước?
a. Thu sai quy định của pháp luật.
b. Duyệt quyết toán sai quy định của pháp luật.
c. Hạch toán sai chế độ kế toán của Nhà nước và gây thiệt hại cho ngân sách.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 16.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, cơ quan nào sau đây
quyết định dự toán ngân sách cấp tỉnh?
a. Sở Kế hoạch & Đầu tư.
b. Sở Tài chính.
c. HĐND tỉnh.
d. UBND tỉnh.
Câu 17.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, mức trích lập quỹ dự trữ tài chính khống chế tối đa là bao nhiêu %?
a. 10% .
b. 15% .
c. 20% .
d. 25%
Câu 18.

Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày, tháng nào sau đây?
a. Ngày 10 tháng 6.
b. Ngày 10 tháng 8.
c. Ngày 10 tháng 10.
d. Ngày 10 tháng 12.
Câu 19.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, quyết toán của ngân sách tỉnh do Sở Tài chính lập gửi UBND tỉnh trước ngày,
tháng nào của năm sau?
a. 01/12;
b. 01/10;
c. 01/7;
d. 01/4;
Câu 20.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, thời gian chỉnh lý quyết toán của ngân sách tỉnh như thế nào?
4


a. Hết ngày 31 tháng 01 năm sau.
b. Hết ngày 28 tháng 02 năm sau.
c. Hết ngày 31 tháng 03 năm sau.
d. Hết ngày 31 tháng 05 năm sau.
Câu 21.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, toàn bộ các khoản
thu NSNN phải được nộp trực tiếp vào cơ quan nào sau đây?
a. Cơ quan thuế.
b. Cơ quan tài chính.

c. Kho bạc Nhà nước.
d. Cơ quan hải quan.
Câu 22.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, những nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương về chi
đầu tư phát triển?
a. Trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
b. Chi viện trợ cho các Chính phủ và tổ chức nước ngoài.
c. Chi hỗ trợ các tổ chức tài chính của Nhà nước do Trung ương quản
lý;
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 23.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, thời kỳ ổn định ngân sách có thời gian bao nhiêu năm?
a. Thời gian từ 2 đến 4 năm;
b. Thời gian từ 2 đến 5 năm;
c. Thời gian từ 3 đến 5 năm;
d. Thời gian từ 3 đến 4 năm;
Câu 24.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, kết dư của ngân
sách cấp tỉnh được trích chuyển vào quỹ dự trữ tài chính theo tỷ lệ % nào sau đây?
a. 30%.
b. 50%.
c. 70%.
d. 100%.
Câu 25.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, cơ quan nào sau đây được tổ chức thu ngân sách Nhà nước?
a. Thuế.
b. Hải quan.

c. Tài chính.
5


d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 26.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, khoản thu nào sau đây là thu ngân sách địa phương hưởng 100%?
a. Thuế nhà đất.
b. Thuế xuất khẩu.
c. Thuế thu nhập cá nhân.
d. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu.
Câu 27.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, Quốc hội phê chuẩn
quyết toán Ngân sách nhà nước chậm nhất bao nhiêu tháng, ngay sau năm ngân
sách kết thúc?
a. 06 tháng;
b. 12 tháng;
c. 18 tháng;
d. 24 tháng.
Câu 28.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, phương án phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải
được gửi cho cơ quan nào thẩm tra?
a. Kho bạc Nhà nước.
b. Cơ quan tài chính cấp trên.
c. Cơ quan tài chính cùng cấp.
d . Cả a, b, c đều đúng.
Câu 29.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính

phủ, tổng chi ứng trước dự toán chi ngân sách năm sau cho các cơ quan đơn vị
không vượt quá một tỷ lệ bao nhiêu, so với dự toán chi ngân sách theo từng lĩnh
vực năm hiện hành đã giao?
a. 40%.
b. 30%.
c. 20%.
d. 10%.
Câu 30.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, trong quá trình lập,
phê duyệt, thẩm định quyết toán thu chi ngân sách phải đảm bảo yêu cầu nào sau
đây?
a. Các khoản thu không đúng pháp luật phải hoàn trả lại cho tổ chức, cá nhân
đã nộp.
b. Các khoản phải thu nhưng chưa thu phải được truy thu đầy đủ cho NSNN.
c. Những khoản chi không đúng với quy định của pháp luật phải được thu
6


hồi đủ cho NSNN.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 31.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% đối với các khoản thu nào
sau đây?
a. Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Lệ phí trước bạ nhà, đất; Thuế nhà, đất.
b. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
c. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; Thuế sử dụng đất nông
nghiệp thu từ hộ gia đình.
d. a và c đúng.
Câu 32.

Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, dự phòng Ngân sách Trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định
với mức chi bao nhiêu tỷ đồng trở xuống?
a. 01 tỷ đồng trở xuống;
b. 02 tỷ đồng trở xuống;
c. 03 tỷ đồng trở xuống;
d. 04 tỷ đồng trở xuống.
Câu 33.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày
06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ, Sở Tài chính có nhiệm vụ, quyền
hạn trình UBND tỉnh các dự thảo văn bản nào?
a. Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực tài chính.
b. Dự thảo Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
c. Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
d. Cả a và c đúng.
Câu 34.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, cơ quan nào sau đây quyết định một số chế độ thu phí và đóng góp của nhân
dân theo quy định của pháp luật?
a. Sở Kế hoạch & Đầu tư.
b. Sở Tài chính.
c. HĐND tỉnh.
d. UBND tỉnh.
Câu 35.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, trường hợp nào sau đây thực hiện việc điều chỉnh dự toán ngân sách?
7



a. Tăng các nhu cầu chi về ngân sách .
b. Hỗ trợ các đơn vị dự toán cấp trên đóng trên địa bàn.
c. Có yêu cầu cấp bách về quốc phòng an ninh.
d . Cả a, b, c đều đúng.
Câu 36.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, trong trường hợp đầu năm dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Cơ quan Tài chính và Kho
bạc Nhà nước tạm cấp kinh phí cho các nhiệm vụ nào sau đây?
a. Chi bổ sung ngân sách cấp dưới.
b. Chi cho dự án chuyển tiếp công trình quốc gia.
c. Chi lương, nghiệp vụ phí và công vụ phí.
d . Cả a, b, c đều đúng.
Câu 37.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét dự
toán các đơn vị trực thuộc tỉnh chậm nhất vào ngày, tháng nào của năm trước?
a. 25/6;
b. 25/7;
c. 25/8;
d. 25/9.
Câu 38.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, thẩm quyền quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh thuộc cơ quan
nào sau đây?
a. HĐND tỉnh.
b. Sở Tài chính.
c. Sở Kế hoạch & Đầu tư.

d. UBND tỉnh.
Câu 39.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, bổ sung có mục tiêu nhằm hỗ trợ ngân sách cấp dưới thực hiện các nhiệm
vụ nào sau đây?
a. Hỗ trợ thực hiện các chính sách mới do cấp trên ban hành.
b. Hỗ trợ thực hiện các chương trình dự án quốc gia giao cho các cơ quan
địa phương thực hiện.
c. Hỗ trợ thực hiện các chính sách mới do cấp dưới ban hành.
d. Cả a, b đúng.
Câu 40.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, cơ quan tài chính thẩm định quyết toán năm của các đơn vị nào sau đây?
8


a. Ngân sách cấp mình.
b. Ngân sách cấp dưới trực thuộc.
c. Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp mình.
d. Cả a, b đúng.

9


UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
ĐÁP ÁN

Môn thi viết: Nghiệp vụ chuyên ngành Tài chính
Câu 1 (2 điểm)
Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 quy định trong quá trình chấp hành ngân
sách nhà nước, nếu có sự thay đổi về thu, chi thì thực hiện như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 7 ý, mỗi ý được 0,25 điểm, riêng ý 5 được 0,5 điểm.
1. Số tăng thu và tiết kiệm chi so với dự toán được giao được sử dụng để giảm
bội chi, tăng chi trả nợ, tăng chi đầu tư phát triển, bổ sung quỹ dự trữ tài chính, tăng
dự phòng ngân sách. Chính phủ dự kiến phương án sử dụng đối với từng nhiệm vụ
chi, báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện; Uỷ ban nhân
dân dự kiến phương án sử dụng đối với từng nhiệm vụ chi, thống nhất ý kiến với
Thường trực Hội đồng nhân dân trước khi thực hiện; đối với cấp xã, Uỷ ban nhân dân
thống nhất ý kiến với Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân trước khi thực
hiện;
2. Trường hợp số thu không đạt dự toán được Quốc hội, Hội đồng nhân dân
quyết định, Chính phủ báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Uỷ ban nhân dân báo cáo
Thường trực Hội đồng nhân dân, đối với cấp xã, Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng
nhân dân điều chỉnh giảm một số khoản chi tương ứng;
3. Trường hợp có nhu cầu chi đột xuất ngoài dự toán nhưng không thể trì hoãn
được mà dự phòng ngân sách không đủ đáp ứng, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân phải sắp xếp lại các khoản chi trong dự toán được giao hoặc sử dụng các
nguồn dự trữ để đáp ứng nhu cầu chi đột xuất đó theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của
Luật này;
4. Trường hợp số thu, chi có biến động lớn so với dự toán đã được quyết định,
cần phải điều chỉnh tổng thể thì Chính phủ trình Quốc hội, Uỷ ban nhân dân trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách theo quy định tại
khoản 1 Điều 49 của Luật này;
5. Hàng năm, trong trường hợp có số tăng thu ngân sách trung ương so với dự
toán từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương với ngân sách địa phương,
Chính phủ quyết định trích một phần theo tỷ lệ không quá 30% của số tăng thu so với

dự toán thưởng cho ngân sách địa phương, nhưng không vượt quá số tăng thu so với
mức thực hiện năm trước.
1


Căn cứ vào mức thưởng do Chính phủ quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sử dụng số thưởng vượt thu được
hưởng để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, thực hiện các nhiệm vụ
quan trọng, thưởng cho ngân sách cấp dưới;
6. Định kỳ, Chính phủ báo cáo ủy ban thường vụ Quốc hội, Uỷ ban nhân dân
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân; đối với cấp xã, Uỷ ban nhân dân báo cáo
Hội đồng nhân dân tình hình thực hiện những quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều
này;
7. Trường hợp quỹ ngân sách nhà nước thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ
quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý; riêng đối với
ngân sách trung ương, nếu quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác
không đáp ứng được thì Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước phải
được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ
Quốc hội quyết định.
Câu 2 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu quy đinh về Quỹ dự trữ tài chính tại Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý
- Ý 1, có 4 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 2, có 4 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 3, có 6 ý, mỗi ý được 0,1 điểm, riêng ý 5 được 0,3 điểm.;
1. Nguồn hình thành Quỹ dự trữ tài chính của trung ương, gồm :
a) Một phần số tăng thu ngân sách trung ương so với dự toán; mức cụ thể do

Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi có ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
b) Năm mươi phần trăm (50%) kết dư ngân sách trung ương;
c) Bố trí một khoản trong dự toán chi hàng năm của ngân sách trung ương; mức
cụ thể do Chính phủ trình Quốc hội quyết định;
d) Các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn hình thành Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh, gồm :
a) Một phần số tăng thu so với dự toán của ngân sách cấp tỉnh; mức cụ thể do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân cùng cấp;
b) Năm mươi phần trăm (50%) kết dư ngân sách cấp tỉnh;
c) Bố trí một khoản trong dự toán chi hàng năm của ngân sách cấp tỉnh. Mức cụ
thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân quyết định;
d) Các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2


3. Quản lý và sử dụng Quỹ dự trữ tài chính :
a) Quỹ dự trữ tài chính được gửi tại Kho bạc Nhà nước và được Kho bạc Nhà
nước trả lãi tiền gửi theo mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước trả cho Kho bạc Nhà
nước, khoản lãi này được bổ sung vào Quỹ;
b) Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính làm chủ tài
khoản; Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ tài
khoản;
c) Việc trích lập Quỹ dự trữ tài chính được thực hiện dần từng năm; mức khống
chế tối đa là 25% dự toán chi ngân sách hàng năm của cấp tương ứng;
d) Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng để tạm ứng cho các nhu cầu chi khi
nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả trong năm ngân sách, trừ các trường
hợp đặc biệt quy định tại điểm e Khoản 3 Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết
định tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;

đ) Thủ tướng Chính phủ (đối với ngân sách trung ương), Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đối với ngân sách địa phương) quyết định sử dụng Quỹ dự trữ tài chính cấp mình
để xử lý cân đối ngân sách trong các trường hợp :
- Thu ngân sách hoặc vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự toán đã được
Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định, sau khi đã sắp xếp lại ngân sách và sử dụng
hết dự phòng mà chưa đủ nguồn để đáp ứng nhiệm vụ chi;
- Thực hiện các nhiệm vụ phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn,
tai nạn trên diện rộng với mức độ nghiêm trọng, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng,
an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán mà sau khi đã sắp xếp lại
ngân sách và sử dụng hết dự phòng ngân sách mà chưa đủ nguồn để đáp ứng nhiệm
vụ chi;
- Tổng mức chi từ Quỹ dự trữ tài chính (không kể tạm ứng) cả năm không vượt
quá 30% số dư của quỹ tại thời điểm bắt đầu năm ngân sách.
e) Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính của trung ương nếu
đã sử dụng hết Quỹ dự trữ của tỉnh. Ngân sách cấp huyện và cấp xã được tạm ứng từ
Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
Câu 3 (2 điểm)
Trình bày những quy định chung tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính.
Cơ cấu điểm:
Có 11 ý, nêu đủ 11 ý được 2 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,2 điểm.
Những quy định chung
1. Ngân sách nhà nước là một hệ thống thống nhất, bao gồm: ngân sách trung
ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương (dưới đây gọi là ngân sách địa
phương) theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 6
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
3


2. Nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

được quy định theo Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày
6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
3. Nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp chính quyền địa phương do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của Nhà nước, trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu và số bổ sung cân đối từ ngân
sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định trong thời gian từ 3 đến 5 năm
(gọi chung là thời kỳ ổn định ngân sách). Chính phủ trình Quốc hội quyết định thời kỳ
ổn định ngân sách giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thời kỳ ổn định ngân sách
giữa các cấp ngân sách ở địa phương.
5. Việc điều chỉnh dự toán ngân sách đã được giao thực hiện theo thẩm quyền
và quy trình quy định tại các Điều 43 và Điều 44 của Nghị định số 60/2003/NĐ- CP
ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
6. Các tổ chức, cá nhân, kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn
các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào ngân sách theo quy định
của pháp luật; quản lý, sử dụng các khoản vốn, kinh phí do nhà nước cấp theo đúng
mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả.
7. Cơ quan thu (bao gồm Thuế nhà nước, Hải quan, Tài chính và các cơ quan
khác được Chính phủ cho phép hoặc được Bộ Tài chính uỷ quyền) phối hợp với Kho
bạc Nhà nước tổ chức quản lý, tập trung nguồn thu ngân sách nhà nước, thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc, bảo đảm mọi khoản thu ngân sách phải được tập trung đầy đủ, kịp
thời vào ngân sách nhà nước.
8. Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát
trước, trong và sau quá trình cấp phát thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán
ngân sách nhà nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định và được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc
người được uỷ quyền quyết định chi. Người ra quyết định chi phải chịu trách nhiệm
về quyết định của mình, nếu chi sai phải bồi hoàn cho công quỹ và tuỳ theo tính chất,

mức độ vi phạm còn bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.
9. Mọi khoản thu, chi ngân sách nhà nước đều được hạch toán bằng đồng Việt
Nam. Các khoản thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, bằng hiện vật, bằng ngày
công lao động được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán hoặc giá hiện vật,
giá ngày công lao động do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu ngân
sách nhà nước tại thời điểm phát sinh.
10. Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu nộp ngân sách nhà nước, sử dụng
ngân sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán thu, chi
ngân sách theo đúng niên độ ngân sách, cấp ngân sách, Mục lục ngân sách nhà nước,
4


chế độ kế toán nhà nước và những quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ, cũng như các quy định tại Thông tư này.
11. Đối với một số hoạt động đặc biệt thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh; cấp
phát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản; cơ chế quản lý vốn vay nợ, viện trợ; các
khoản thu, chi của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; quản lý ngân sách cấp
xã, Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan có văn bản hướng dẫn riêng.
Câu 4 (2 điểm)
Việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được và việc điều chỉnh
biên chế và mức kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ được quy định như thế
nào tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ?
Có 2 ý lớn,
- Ý I, có 3 ý,
+ Ý 1, được 0,25 điểm.
+ Ý 2, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm
+ Ý 3, được 0,25 điểm.
- Ý II, có 3 ý,
+ Ý 1, được 0,25 điểm.

+ Ý 2, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm.
+ Ý 3, được 0,35 điểm.
I. Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được
1. Kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ
quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn dự toán kinh phí quản lý hành
chính được giao để thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch này được xác định là
kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được.
2. Phạm vi sử dụng kinh phí tiết kiệm được :
a) Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức: cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền
lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán
bộ, công chức.
Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi trên đây, cơ quan thực hiện chế
độ tự chủ quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công
chức (hoặc cho từng bộ phận trực thuộc) theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết
quả công việc của từng người (hoặc của từng bộ phận trực thuộc);
b) Chi khen thưởng và phúc lợi : chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập
thể, cá nhân theo kết quả công tác và thành tích đóng góp; chi cho các hoạt động phúc
lợi tập thể của cán bộ, công chức; trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, công chức, kể
cả đối với những trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động
trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế;
5


c) Khi xét thấy khả năng tiết kiệm kinh phí không ổn định, cơ quan thực hiện chế
độ tự chủ có thể trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức.
Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm
sau tiếp tục sử dụng.
3. Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ quyết định phương án sử dụng
kinh phí tiết kiệm nêu trên sau khi thống nhất ý kiến bằng văn bản với tổ chức Công

đoàn cơ quan.
II. Điều chỉnh biên chế và mức kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ
1. Chỉ tiêu biên chế được xem xét điều chỉnh trong trường hợp sáp nhập, chia
tách hoặc điều chỉnh nhiệm vụ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền quản lý biên chế.
2. Kinh phí quản lý hành chính được giao được xem xét điều chỉnh trong các
trường hợp sau:
a) Do điều chỉnh biên chế hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Do điều chỉnh nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Do nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi các định mức phân bổ
dự toán ngân sách nhà nước, điều chỉnh tỷ lệ phân bổ ngân sách nhà nước cho lĩnh
vực quản lý hành chính.
3. Khi có phát sinh các yếu tố làm thay đổi mức kinh phí đã giao, cơ quan thực
hiện chế độ tự chủ có văn bản đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự toán kinh phí, giải trình
chi tiết các yếu tố làm tăng, giảm dự toán kinh phí gửi cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (trường hợp không phải là đơn vị dự toán cấp I)
xem xét, tổng hợp dự toán của các đơn vị cấp dưới trực thuộc gửi đơn vị dự toán cấp I.
Cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương (đơn vị dự toán cấp I) xem xét dự toán
do các đơn vị trực thuộc lập, tổng hợp và lập dự toán chi ngân sách thuộc phạm vi quản
lý gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Câu 5 (2 điểm).
Anh (chị) hãy nêu vị trí và chức năng; nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện quy định tại Thông tư Liên tịch số 90/2009/TTLT-BTCBNV ngày 06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn
- Ý I, có 2 ý, ý 1 được 0,3 điểm, ý 2 được 0,2 điểm
- Ý II, có 15 ý, mỗi ý được 0,1 điểm.
I. Vị trí và chức năng
1. Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), có chức

năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về lĩnh vực tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
6


Việc thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng
hợp, thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân của
Phòng Tài chính - Kế hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài chính của Sở Tài chính.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
pháp luật về lĩnh vực tài chính và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành các quyết định, chỉ thị; quy
hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về lĩnh vực tài chính; chương trình, biện
pháp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực tài chính thuộc
trách nhiệm quản lý của Phòng.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các
quy hoạch, kế hoạch, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực tài chính trên địa bàn.
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc huyện, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) xây dựng dự toán ngân sách hàng năm; xây
dựng trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện dự toán ngân sách huyện theo hướng dẫn của
Sở Tài chính.
4. Lập dự toán thu ngân sách nhà nước đối với những khoản thu được phân cấp
quản lý, dự toán chi ngân sách cấp huyện và tổng hợp dự toán ngân sách cấp xã,
phương án phân bổ ngân sách huyện trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện; lập dự toán
ngân sách điều chỉnh trong trường hợp cần thiết để trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

tổ chức thực hiện dự toán ngân sách đã được quyết định.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý tài chính, ngân sách, giá, thực hiện chế độ
kế toán của chính quyền cấp xã, tài chính hợp tác xã, tài chính kinh tế tập thể và các
cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp của nhà nước thuộc cấp huyện.
6. Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc quản lý công tác thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
7. Thẩm tra quyết toán các dự án đầu tư do huyện quản lý; thẩm định quyết
toán thu, chi ngân sách xã; lập quyết toán thu, chi ngân sách huyện; tổng hợp, lập báo
cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện và quyết toán thu, chi ngân
sách cấp huyện (bao gồm quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện và quyết toán thu,
chi ngân sách cấp xã) báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện để trình cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê chuẩn.
Tổ chức thẩm tra, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết
toán đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách huyện quản lý.
7


8. Quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc
cấp huyện quản lý theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền việc mua
sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu huỷ tài sản nhà nước.
9. Quản lý nguồn kinh phí được uỷ quyền của cấp trên; quản lý các dịch vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý giá theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; kiểm tra việc chấp
hành niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt
động trên địa bàn.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ
thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý tài chính và chuyên môn nghiệp vụ

được giao.
12. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tài chính, ngân
sách, giá thị trường với Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Sở Tài chính.
13. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan kiểm tra việc thi
hành pháp luật tài chính; giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết các tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về tài chính theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý cán bộ, công chức và tài chính, tài sản được giao theo quy định của
pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài chính
theo phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện và theo quy
định của pháp luật.

8


UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

Họ và tên thí sinh:...................................................
Số báo danh: ..............................................................

ĐỀ CHÍNH THỨC

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi trắc nghiệm môn: Chuyên ngành Tài chính
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Anh (chị) hãy đánh dấu nhân (X) vào đáp án đúng của các câu hỏi sau:
Câu 1.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ

Tài chính, kết dư của ngân sách huyện và ngân sách xã được chuyển vào thu ngân
sách năm sau là bao nhiêu %?
a. 30% ;
b. 50%;
c. 70% ;
d. 100%;
Câu 2.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, những khoản chi
nào dưới đây của NSNN là chi đầu tư phát triển?
a. Chi quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
b. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
c. Chi trả nợ các khoản tiền do Chính phủ vay.
d. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Câu 3.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, cơ quan, đơn vị nào phải có trách nhiệm báo cáo mức tồn quỹ của ngân sách?
a. Thuế.
b. Hải quan.
c. Kho bạc Nhà nước.
d. Sử dụng ngân sách.
Câu 4.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, bội chi ngân sách nhà nước được xác định như thế nào?
a. Bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng số
thu ngân sách trung ương của năm ngân sách.
b. Bằng tỷ số giữa tổng số chi ngân sách và tổng số thu ngân sách trung ương.
c. Bằng chênh lệch giữa tổng chi và tổng thu ngân sách của năm ngân sách.
d. Cả a, b, c đều sai.
1



Câu 5.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày
06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ, Sở Tài chính có nhiệm vụ, quyền
hạn trình Chủ tịch UBND tỉnh các dự thảo văn bản nào?
a. Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
b. Dự thảo Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
c. Dự thảo Quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
d. Cả b và c đúng.
Câu 6.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được thông báo xét
duyệt quyết toán, đơn vị dự toán cấp dưới phải thực hiện xong các yêu cầu trong
thông báo xét duyệt quyết toán?
a. 5 ngày.
b. 10 ngày.
c. 20 ngày.
d. 30 ngày.
Câu 7.
Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003 quy định các khoản nào sau đây là
khoản thu ngân sách nhà nước?
a. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí.
b. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
c. Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ

Tài Chính, các nhiệm vụ chi nào sau đây được thanh toán bằng lệnh chi tiền?
a. Các khoản chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp.
b. Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
c. Chi trả nợ .
d. Cả b và c đúng.
Câu 9.
Thông tư số 90/2009/TTLT-BTC-BNV quy định ai chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này?
a. Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
d. Giám đốc Sở Tài chính.
2


Câu 10.
Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, thời hạn quyết định
dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau theo thời gian
nào sau đây?
a. Trước ngày 10 tháng 12 năm trước.
b. Trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
c. Trước ngày 01 tháng 01 năm sau.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 11.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, việc kiểm toán quyết toán năm của các đơn vị dự toán và ngân sách các
cấp do cơ quan nào sau đây thực hiện?
a. Bộ Tài chính.
b. Kiểm toán độc lập.
c. Kiểm toán Nhà nước.

d. Cả a, b, c đúng.
Câu 12.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, nguồn bù đắp bội chi NSNN là nội dung nào sau đây?
a. Các khoản vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính phủ.
b. Các khoản Chính phủ vay nước ngoài được đưa vào cân đối ngân sách.
c. Huy động nhân dân đóng góp.
d. Cả a và b đúng.
Câu 13.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, khoản thu nào sau đây là thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương?
a. Thuế xuất khẩu.
b. Phí xăng dầu.
c. Thuế nhà, đất.
d. Lệ phí trước bạ.
Câu 14.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, dự toán chi ngân
sách Trung ương và ngân sách địa phương được bố trí khoản dự phòng là bao
nhiêu?
a. 1% đến 2% .
b. 2% đến 5% .
c. 5% đến 7% .
d. 7% đến 10 % .
3


Câu 15.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, những hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về ngân sách nhà nước?

a. Thu sai quy định của pháp luật.
b. Duyệt quyết toán sai quy định của pháp luật.
c. Hạch toán sai chế độ kế toán của Nhà nước và gây thiệt hại cho ngân sách.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 16.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, cơ quan nào sau đây
quyết định dự toán ngân sách cấp tỉnh?
a. Sở Kế hoạch & Đầu tư.
b. Sở Tài chính.
c. HĐND tỉnh.
d. UBND tỉnh.
Câu 17.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, mức trích lập quỹ dự trữ tài chính khống chế tối đa là bao nhiêu %?
a. 10% .
b. 15% .
c. 20% .
d. 25%
Câu 18.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày, tháng nào sau đây?
a. Ngày 10 tháng 6.
b. Ngày 10 tháng 8.
c. Ngày 10 tháng 10.
d. Ngày 10 tháng 12.
Câu 19.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, quyết toán của ngân sách tỉnh do Sở Tài chính lập gửi UBND tỉnh trước ngày,
tháng nào của năm sau?

a. 01/12;
b. 01/10;
c. 01/7;
d. 01/4;
4


Câu 20.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, thời gian chỉnh lý quyết toán của ngân sách tỉnh như thế nào?
a. Hết ngày 31 tháng 01 năm sau.
b. Hết ngày 28 tháng 02 năm sau.
c. Hết ngày 31 tháng 03 năm sau.
d. Hết ngày 31 tháng 05 năm sau.
Câu 21.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, toàn bộ các khoản
thu NSNN phải được nộp trực tiếp vào cơ quan nào sau đây?
a. Cơ quan thuế.
b. Cơ quan tài chính.
c. Kho bạc Nhà nước.
d. Cơ quan hải quan.
Câu 22.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, những nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương về chi
đầu tư phát triển?
a. Trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
b. Chi viện trợ cho các Chính phủ và tổ chức nước ngoài.
c. Chi hỗ trợ các tổ chức tài chính của Nhà nước do Trung ương quản lý;
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 23.

Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, thời kỳ ổn định ngân sách có thời gian bao nhiêu năm?
a. Thời gian từ 2 đến 4 năm;
b. Thời gian từ 2 đến 5 năm;
c. Thời gian từ 3 đến 5 năm;
d. Thời gian từ 3 đến 4 năm;
Câu 24.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, kết dư của ngân
sách cấp tỉnh được trích chuyển vào quỹ dự trữ tài chính theo tỷ lệ % nào sau đây?
a. 30%.
b. 50%.
c. 70%.
d. 100%.
Câu 25.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, cơ quan nào sau đây được tổ chức thu ngân sách Nhà nước?
a. Thuế.
5


b. Hải quan.
c. Tài chính.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 26.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, khoản thu nào sau đây là thu ngân sách địa phương hưởng 100%?
a. Thuế nhà đất.
b. Thuế xuất khẩu.
c. Thuế thu nhập cá nhân.
d. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu.

Câu 27.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, Quốc hội phê chuẩn
quyết toán Ngân sách nhà nước chậm nhất bao nhiêu tháng, ngay sau năm ngân
sách kết thúc?
a. 06 tháng;
b. 12 tháng;
c. 18 tháng;
d. 24 tháng.
Câu 28.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, phương án phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải
được gửi cho cơ quan nào thẩm tra?
a. Kho bạc Nhà nước.
b. Cơ quan tài chính cấp trên.
c. Cơ quan tài chính cùng cấp.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 29.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, tổng chi ứng trước dự toán chi ngân sách năm sau cho các cơ quan đơn vị
không vượt quá một tỷ lệ bao nhiêu, so với dự toán chi ngân sách theo từng lĩnh
vực năm hiện hành đã giao?
a. 40%.
b. 30%.
c. 20%.
d. 10%.
Câu 30.
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2003, trong quá trình lập,
phê duyệt, thẩm định quyết toán thu chi ngân sách phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
a. Các khoản thu không đúng pháp luật phải hoàn trả lại cho tổ chức, cá nhân
đã nộp.

b. Các khoản phải thu nhưng chưa thu phải được truy thu đầy đủ cho NSNN.
6


c. Những khoản chi không đúng với quy định của pháp luật phải được thu
hồi đủ cho NSNN.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 31.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% đối với các khoản thu nào
sau đây?
a. Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Lệ phí trước bạ nhà, đất; Thuế nhà, đất.
b. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
c. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; Thuế sử dụng đất nông
nghiệp thu từ hộ gia đình.
d. a và c đúng.
Câu 32.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, dự phòng Ngân sách Trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định
với mức chi bao nhiêu tỷ đồng trở xuống?
a. 01 tỷ đồng trở xuống;
b. 02 tỷ đồng trở xuống;
c. 03 tỷ đồng trở xuống;
d. 04 tỷ đồng trở xuống.
Câu 33.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày
06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ, Sở Tài chính có nhiệm vụ, quyền
hạn trình UBND tỉnh các dự thảo văn bản nào?
a. Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực tài chính.

b. Dự thảo Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
c. Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
d. Cả a và c đúng.
Câu 34.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, cơ quan nào sau đây quyết định một số chế độ thu phí và đóng góp của nhân
dân theo quy định của pháp luật?
a. Sở Kế hoạch & Đầu tư.
b. Sở Tài chính.
c. HĐND tỉnh.
d. UBND tỉnh.
7


Câu 35.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, trường hợp nào sau đây thực hiện việc điều chỉnh dự toán ngân sách?
a. Tăng các nhu cầu chi về ngân sách .
b. Hỗ trợ các đơn vị dự toán cấp trên đóng trên địa bàn.
c. Có yêu cầu cấp bách về quốc phòng an ninh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 36.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, trong trường hợp đầu năm dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Cơ quan Tài chính và Kho
bạc Nhà nước tạm cấp kinh phí cho các nhiệm vụ nào sau đây?
a. Chi bổ sung ngân sách cấp dưới.
b. Chi cho dự án chuyển tiếp công trình quốc gia.

c. Chi lương, nghiệp vụ phí và công vụ phí.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 37.
Theo quy định của Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét dự
toán các đơn vị trực thuộc tỉnh chậm nhất vào ngày, tháng nào của năm trước?
a. 25/6;
b. 25/7;
c. 25/8;
d. 25/9.
Câu 38.
Theo quy định của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, thẩm quyền quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh thuộc cơ quan
nào sau đây?
a. HĐND tỉnh.
b. Sở Tài chính.
c. Sở Kế hoạch & Đầu tư.
d. UBND tỉnh.
Câu 39.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, bổ sung có mục tiêu nhằm hỗ trợ ngân sách cấp dưới thực hiện các nhiệm
vụ nào sau đây?
a. Hỗ trợ thực hiện các chính sách mới do cấp trên ban hành.
b. Hỗ trợ thực hiện các chương trình dự án quốc gia giao cho các cơ quan
địa phương thực hiện.
c. Hỗ trợ thực hiện các chính sách mới do cấp dưới ban hành.
d . Cả a, b đúng.
8



×