Tải bản đầy đủ (.) (50 trang)

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT DẪN LƯU NÃO THẤT Ổ BỤNG TRÊN BỆNH NHÂN NÃO ÚNG THỦY THỂ THÔNG DO CHẤN THƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 50 trang )

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT DẪN LƯU NÃO THẤT Ổ BỤNG TRÊN
BỆNH NHÂN NÃO ÚNG THỦY THỂ THÔNG DO CHẤN
THƯƠNG
Học viên: ĐỖ HẢI LINH
Thày hướng dẫn: TS. NGUYỄN THẾ HÀO
PGS. TS. HÀ KIM TRUNG

Hà nội - 2011


ĐẶT VẤN ĐỀ
- Chấn thương sọ não chiếm một tỉ lệ lớn trong các chấn
thương.
- Não úng thủy thể thông là một biến chứng sau CTSN
- Biểu hiện lâm sàng
- Chẩn đoán
- Điều trị


MỤC TIÊU

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh ở
bệnh nhân não úng thủy thể thông do chấn
thương.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật dẫn lưu não thất ổ
bụng.


Tổng quan
- Đ/n: là sự tích tụ bất thường dịch não tủy trong hệ


thống não thất và hoặc khoang dưới nhện
- Phân loại:
+ Não úng thủy thể lưu thông hay thể áp lực bình
thường
+ Não úng thủy thể tắc nghẽn


Tổng quan
Tình hình nghiên cứu

- Trên thế giới:
+ Hyppocrates(460- 370 TCN) : sự tụ dịch trong sọ
+ Andreus Vesalius( 1514- 64) : mô tả bệnh học
- Tại Việt Nam:
+ 1971 Nguyễn Thường Xuân thông báo trường hợp
đầu tiên
+ 1992 Lê Xuân Trung có bàn luận về tràn dịch não thất
+ 1994 Nguyễn Quang Bài cải tiến dẫn lưu


Tổng quan
Giải phẫu
- Hệ thống não thất:
+ Não thất bên
+ Não thất ba
+ Cống Sylvius
+ Não thất bốn
- Đám rối mạch mạc
- Dịch não tuỷ



Tổng quan
Chẩn đoán
- Tiêu chuẩn chính:
+ TH ≥ 2cm và mất các rãnh
+ TH ≥ 2cm và FH/ID > 50%
- Tiêu chuẩn khác:
+ Chỉ số Evan > 30%
+ Chỉ số hai nhân đuôi
•TH( Teporal horn) : Bề rộng của hai sừng thái dương não thất bên

• FH( Frontal horn) : Bề rộng lớn nhất giữa hai sừng trán( Trên CT-Scan)
• ID( Internal diameter) : Khoảng cách giữa hai bản trong xương sọ ở cùng mức với
FH.


Tổng quan
Chẩn đoán
- Một số tiêu chuẩn gợi ý:
+ Hình quả bóng sừng trán não thất bên và não thất III
+ Hình ảnh thấm dịch não tủy quanh não thất (CHT, CLVT)
< 40% : bình thường
+ FH/ID:
40-50%: giới hạn
> 50% : Gợi ý não úng thủy


Tổng quan
Các phương pháp điều trị
- Phẫu thuật dẫn lưu não thất- mạch máu

- Phẫu thuật dẫn lưu não thất- nhĩ phải

- Phẫu thuật dẫn lưu não thất- ổ bụng


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Gồm tất cả BN não úng thủy do chấn thương được
phẫu thuật tại khoa PTTK- BV Việt Đức
• Thời gian: 8/2009 đến 8/2011
* Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Được chẩn đoán NUT trên phim CLVT hoặc CHT
- Được theo dõi đánh giá sau mổ
- Không phân biệt tuổi giới
- Có hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
* Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân NUT không do chấn thương.
- Bệnh nhân đã dẫn lưu não thất - ổ bụng ở nơi khác


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu
- Thu thập số liệu: theo mẫu bệnh án thống nhất
- Trực tiếp tham gia phụ mổ
- Khám lại sau mổ từ 2 tháng trở lên


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các chỉ tiêu nghiên cứu:
* Đặc điểm chung
- Tuổi
- Giới
- Nghề nghiệp
- Địa dư
- Nguyên nhân chấn thương


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Lâm sàng
- Tri giác của bệnh nhân lúc vào viện
- Triệu chứng lâm sàng:
+ Rối loạn vận động
+ Rối loạn cảm giác
+ Rối loạn tiểu tiện
+ Phồng to vùng khuyết sọ
+ Đau đầu, chóng mặt, nôn
+ Động kinh
- Dấu hiệu thần kinh khu trú


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Chẩn đoán hình ảnh

- Giãn não thất trên
phim CLVT và CHT

- Thấm dịch quanh não thất
trên phim CLVT và CHT



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Chẩn đoán hình ảnh
- Khuyết sọ, thoát vị não

- Khuyết não


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phẫu thuật DL não thất- ổ bụng
- Chỉ định:
+ Bệnh nhân não úng thủy sau chấn thương đã được
điều trị nội
+ Bệnh nhân não úng thủy sau phẫu thuật sọ não
+ Có biểu hiện tăng dần của não thất và thấm dịch
+ Thể trạng bệnh nhân cho phép phẫu thuật


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phẫu thuật DL não thất- ổ bụng
- Dụng cụ:
Sử dụng bộ dẫn lưu Integra với van áp lực trung bình


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phẫu thuật DL não thất- ổ bụng
- Tư thế

- Khoan xương



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phẫu thuật DL não thất- ổ bụng
- Mở vào bụng

- Luồn ống dẫn lưu
xuống bụng


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phẫu thuật DL não thất- ổ bụng
- Đốt điện màng cứng

- Luồn ống dẫn lưu vào
não thất bên phải


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phẫu thuật DL não thất- ổ bụng
- Nối đầu dẫn lưu với
đầu van xuống ổ bụng

- Kiểm tra sự lưu thông
của dịch não tủy


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phẫu thuật DL não thất- ổ bụng
- Luồn đầu dưới dẫn lưu

vào ổ bụng

- Tiến hành khâu phục hồi da đầu và thành bụng theo
các lớp giải phẫu


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Đánh giá kết quả phẫu thuật
- Biến chứng sau mổ
- Tri giác khi ra viện
- Khám lại: sau 2 tháng trở lên
+ Lâm sàng: Tri giác theo thang điểm GCS
+ Cận lâm sàng: Chụp CLVT kiểm tra
+ Đánh giá chung: Theo thang điểm GOS


Thang điểm Glasgow outcome scale
Độ 1

Tử vong

Độ 2

Sống thực vật

Độ 3

Di chứng thần kinh năng, cần người chăm sóc và phục vụ

Độ 4


Di chứng nhẹ có thể sống tự lập không phụ thuộc

Độ 5

Hồi phục tốt có thể trở lại làm việc


×