Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 18: thực hành tính chất của một số hợp chất nitơ, phân biệt một số loại phân bón hữu co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.19 KB, 5 trang )

Bài 18 :

Thực hành:
Tính chất của một số hợp chất nitơ
Phân biệt một số loại phân bón hoá học
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chất của amoniac và tính oxi hoá mạnh của axit nitric.
Biết cách phân biệt một số loại phân bón hoá học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm với lợng nhỏ hoá chất đảm bảo an toàn chính
xác.
II/ Chuẩn bi:
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- ống nghiệm, cốc 250 ml, chậu thuỷ tinh, bộ giá thí nghiệm, đèn cồn, giá để ống nghiệm
bông.
2. Hoá chất:
- HNO
3
đặc
- Đồng kim loại: Cu
- Phân: Amoni sunfat: (NH
4
)
2
SO
4
Kali clorua: KCl
Supephotphat kép: Ca(H
2
PO
4
)


2
- Các dung dịch: HCl, AgNO
3
, AlCl
3
, HNO
3
loãng, phenolphtalein, nớc vôi.
3. Học sinh chuẩn bị những kiến thức có liên quan tới thí nghiệm.
4. Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập:
Phiếu học tập số 01
Tên thí nghiệm: Thử tính chất của dung dịch ammoniac.
+ Dụng cụ:
+ Hoá chất:
+ Quan sát hiện tợng, thí nghiệm và phơng trình phản ứng:
Phiếu học tập số 02
Tên thí nghiệm: Tính oxi hoá của axit nitric.
+ Dụng cụ:
+ Hoá chất:
+ Quan sát hiện tợng, thí nghiệm và phơng trình phản ứng:
Phiếu học tập số 03
Tên thí nghiệm: Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy.
+ Dụng cụ:
+ Hoá chất:
+ Quan sát hiện tợng, thí nghiệm và phơng trình phản ứng:
Phiếu học tập số 04
Tên thí nghiệm: Phân biệt một số loại phân bón hoá học.
+ Dụng cụ:
+ Hoá chất:
+ Quan sát hiện tợng, thí nghiệm và phơng trình phản ứng:

III/ Ph ơng pháp: trực quan, thực nghiệm.
IV/ Các hoạt động dạy học.
A- Sĩ số:
B- Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv: Một học sinh trình bày cách tiến
hành thí nghiệm?
Gv: Một học sinh quan sát và giải thích
hiện tợng?
ống nghiệm (1)
Gv: Một học sinh lên bảng viết phơng
trình phản ứng?
Gv: Một học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm?
Gv: Chú ý
- Lấy lợng hoá chất nhỏ vì sản phẩm có
khí NO
2
và NO thoát ra nên rất độc.
- Lấy bông tẩm dung dịch NaOH để đậy
ống nghiệm.
- Khi ống nghiệm nguội đem thả vào
chậu nớc vôi
Gv: Một học sinh cho biết hiện tợng xảy
ra?
Gv: Một học sinh lên bảng viết phơng
trình phản ứng.
Thí nghiệm 1: Thử tính chất của dung dịch
ammoniac.
a, Tiến hành thí nghiệm.

(1) (2)
b, Quan sát hiện tợng và giải thích.
- ố ng nghiệm (1): Có màu hồng: Dung dịch amoniac
có môi trờng bazơ.
- ố ng nghiệm (2): Xuất hiện kết tủa trắng keo
Al(OH)
3
Phơng trình phản ứng:
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O Al(OH)
3
+ 3NH
4
Cl
Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá của axit nitric.
a, Tiến hành thí nghiệm.

(1) (2)
0,5 ml HNO
3
đặc 0,5 ml HNO
3
loãng
b, Quan sát hiện tợng và giải thích.
* ố ng nghiệm (1):

- Có khí màu nâu (NO
2
) thoát ra do HNO
3
đặc bị khử
đến NO
3
.
- Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của
Cu(NO
3
)
2
.
Vài giọt phenolphtalein
Dung dịch NH
3
Dung dịch NH
3
5-6 giọt d
2
AlCl
3
Mảnh đồng
Chậu cát
Đun nóng
tt
Kết tủa trắng AgCl
V/ Viết t ờng trình.


*Nội dung tờng trình:
1. Tên học sinh: Lớp:
2. Tên bài thực hành: Tính chất của một số hợp chất nitơ
Phân biệt một số loại phân bón hoá học
3. Nội dung tờng trình:
- Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tợng quan sát đợc, giải thích, viết phơng trình
phản ứng , phơng trình ion cho các thí nghiệm theo mẫu bảng sau:

Thí nghiệm Cách tiến hành
Hiện tợng quan sát đ-
ợc, giải thích
Viết phơng trình
1. Thử tính chất của dung
dịch amoni
2. Tính oxi hoá của axit
nitric
3. Tính oxi hoá của muối
kali nitrat nóng chảy
4. Phân biệt một số loại
phân bón hoá học
VI/ Dặn dò, Củng cố.

×