BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
PGS.TS Nguyễn Văn Kính
Giám đốc BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
•
•
•
•
•
•
DÞch tÔ vµ vi rót häc
BÖnh sinh
Lâm sàng
Chẩn đoán
Điều trị
Phòng bệnh
TÌNH HÌNH SXH TẠI VIỆT NAM
Số mắc theo tháng
TÌNH HÌNH SXH TẠI VIỆT NAM
c¸c tuýp vi rót dengue, 1991-2008
SỰ LÂY TRUYỀN SD/SXHD
• Dengue thuộc giống Flavivirus và thuộc họ Flaviviridae.
• ARN sợi đơn, 4 types huyết thanh: D1, D2, D3 và D4;
• Vector: Vi rút dengue lây truyền từ người sang người do
muỗi truyền, chủ yếu là muỗi Aedes aegypti; ngoài ra còn
có Aedes.Albopictus và những loài khác;
• Vật chủ: Vi rút Dengue gây nhiễm sang người và một số
loài động vật linh trưởng nhưng người là vật chủ chính.
• Sinh sản tại các dụng cụ chứa nước như vật chứa nước
ăn, trồng cây cảnh, vật chứa nước mưa, lốp xe,…
• Hoạt động ban ngày, cả trong nhà và ngoài trời, không
bay xa, chủ yếu trong vòng 100m.
MUỖI AEDES & SỰ LÂY TRUYỀN SD/SXHD
Aedes.Aegypti
Trứng
Ấu trùng
Aedes.Albopictus
Bọ gậy
Muỗi
CẤU TRÚC GENE CỦA VURUS DENGUE
Cấu trúc
C
prM
Không cấu trúc (NS)
E
Envelope
Membrane precursor
Capsid
NS1
NS2A
NS2B
NS3
NS4A
NS4B
Protease with NS2B
Helicase
NTPase
NS5
RNA polymerase
Methyltransferas
e
Envelope glycoprotein
Domain I — central structure
Domain II — dimerization
Domain III — receptor binding
Fusion peptide
CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS DENGUE
CHU KỲ LÂY TRUYỀN
• Muỗi Aedes hút máu ban ngày và thường hút
máu nhiều nhất vào sáng sớm và chiều tối
• Người bệnh nhiễm virus Dengue bị muỗi Aedes
mang virus đốt
• Muỗi đốt hút máu người bệnh ở pha nhiễm virut
huyết
• Giai đoạn ủ bệnh ở muỗi kéo dài 8 - 10 ngày
• Giai đoạn ủ bệnh ở người kéo dài 3 - 14 ngày (trung
bình 4 - 7 ngày)
• Muỗi có khả năng truyền trực tiếp virus sang thế
hệ kế tiếp
CƠ CHẾ BỆNH SINH
NHIỄM DENGUE TIÊN PHÁT
Thời kỳ ủ bệnh TK phát bệnh
Hồi phục
Nhiễm virus
máu
IgM (90 days)
Intrinsic
IgA (45 days)
IgG
Sốt
-7
Phân lập virus
PCR phát hiện RNA
Phát hiện KN NS1
0
7
15
20
Days
IgG ELISA
Virus Neutralisation Assay
IgM ELISA
HI
Virus Neutralisation Assay
NHIỄM DENGUE THỨ PHÁT
Thời kỳ ủ bệnh
Hồi phục
TK phát bệnh
Nhiễm virus
máu
Previous IgG
IgA
Intrinsic
IgM
Sốt
-7
0
IgA ELISA
IgG Capture
7
15
20
Ngày của bệnh
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE
Thuyết tăng cường miễn dịch phụ thuộc kháng thể
Giải thích tại sao nhiễm Dengue thứ phát và nhiễm
Dengue ở trẻ sơ sinh lại nặng
Kháng thể từ lần nhiễm nguyên phát
Tạo điều kiện cho các virus khác type dễ xâm nhập vào tế bào
Virus nhân lên nhanh và nhiều
Cytokine và chất trung gian hóa học
Thoát huyết tương
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE
Thuyết tăng cường miễn dịch
Tăng tải
lượng virus
Kháng thể từ
lần nhiễm
trước
Bệnh
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE
Thuyết tăng cường miễn dịch
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE
Thuyết tăng độc lực của virus
• Giải thích có độc tố gây độc của virus
• 1 số vụ dịch dengue tiên phát cũng có những ca
nặng
• Sự thay đổi động lực của virus phụ thuộc nhiều yếu
tố
Lâm sàng và chẩn đoán
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SXHD
1
Số ngày bị bệnh
Nhiệt độ
Các yếu tố nguy cơ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
40
Sốc
Xuất huyết
Mất dịch
Tái hấp thu
Thừa dịch
Suy các tạng
Tiểu cầu
Thay đổi vè XN
Hematocrit
IgM/IgG
Tải lượng VR
HT và virus học
Giai đoạn
Sốt
Nguy hiểm
Hồi phục
1. GIAI ĐOẠN SỐT
Lâm sàng
• Sốt cao đột ngột, liên tục kéo dài 2-7 ngày
• Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.
• Da xung huyết.
• Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
• Nghiệm pháp dây thắt dương tính.
• Thường có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu
chân răng hoặc chảy máu cam.
Cận lâm sàng
• Hematocrit bình thường
• Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc hơi giảm
DÊu hiÖu d©y th¾t (+)
DÊu hiÖu d©y th¾t (+)
Dấu dây thắt dương tính
CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO
Lâm sàng:
• Đau bụng hoặc tăng cảm giác đau
• Nôn liên tục
• Ứ dịch trên lâm sàng
• Xuất huyết niêm mạc
• Ý thức u ám, kích thích
• Gan to > 2 cm
Xét nghiệm
• Tăng hematocrit cùng với giảm nhanh SL tiểu cầu
Hình ¶nh chÊm xuÊt huyÕt díi da
2. GIAI ĐOẠN NGUY HIỂM
Lâm sàng:
• Thường vào ngày thứ 3-7
• Nhiệt độ bắt đầu giảm xuống còn 37.5-38oC
• Tăng tính thấm thành mạch xuất hiện đồng thời với tăng
haematocrit. Thời gian thoát huyết tương có ý nghĩa lâm
sàng thường kéo dài 24–48 giờ
• Sau khi bạch cầu giảm, số lượng tiểu cầu bắt đầu giảm
thấp và thường xảy ra trước khi thoát huyết tương (có thể
phát hiện bằng siêu âm )
• Mức độ tăng Hct so với giá trị nền tỷ lệ với mức độ thoát
huyết tương