Tải bản đầy đủ (.ppt) (121 trang)

chương 2 THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.81 KB, 121 trang )

CHÖÔNG 2

THUEÁ XUAÁT NHAÄP KHAÅU


NỘI DUNG CHƯƠNG 2
 2.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích của thuế XNK
 2.2 Đối tượng chòu thuế, đối tượng nộp thuế XNK
 2.3 Căn cứ tính thuế
 2.4 Kê khai thuế
 2.5 Nộp thuế XNK
 2.6 Miễn thuế, giảm thuế
 2.7 Hoàn thuế
 2.8 Thủ tục hải quan và các chứng từ tính thuế


CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Thuế xuất nhập khẩu số 45/2005/QH11
ngày 14/06/2005;
 Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 24/6/2007
Hướng dẫn thi hành thuế xuất nhập khẩu, quản
lý thuế đối với hàng hóa XNK.
 Riêêng về trò giá hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu vẫn thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 113/2005/TT-BTC
ngày 15/12/2005


CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009
hướng dẫn thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải


quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa XNK


XÉT HÀNH VI TIÊU DÙNG

Toyota Viêt Nam
Giá bán: 38.000 USD

Toyota Nhật Bản
Giá bán: 25.000 USD

Hãy đưa ra hành vi tiêu dùng của bạn với tinh thần
“người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”?


TÁC ĐỘNG CỦA HÀNG RÀO THUẾ QUAN
…….???
Nếu để xe ôtô Toyota Nhật Bản tự do nhập
khẩu vào Việt Nam mà không có sự ngăn trở
của “hàng rào thuế quan” thì điều gì sẽ xảy
ra?


Khu phi thueá quan

Nước ngoài
Không
Nhập khẩu


Khu chế xuất
(theo tiêu chuẩn nước ngoài

Mua

NK

XK

Bán

Thị trưôøng Việt Nam

Nước ngoài
Không
Xuất khẩu


2.1 Khái niệm
Thuế XNK là một loại thuế gián thu đánh vào
các loại hàng hóa được phép XK, NK qua biên
giới Việt Nam; hàng trong nước đưa vào khu phi
thuế quan và ngược lại.


Đặc điểm
 Là yếu tố cấu thành trong giá của hàng hóa XNK.
 Là công cụ kiểm soát hoạt động ngoại thương
 Chòu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế



Mục đích
 Thu ngân sách cho nhà nước.
 Kiểm soát điều tiết hàng nhập khẩu, xuất khẩu.
 Thuế NK nhằm bảo hộ thò trường HH nội đòa.
 Là chiếc cầu nối quan trọng mở rộng hoạt động
ngoại thương


Phaõn loaùi
Xuaỏt nhaọp khaồu maọu dũch.
Xuaỏt nhaọp khaồu phi maọu dũch


2.2 ẹoỏi tửụùng chũu thueỏ, noọp thueỏ

2.2.1 ẹoỏi tửụùng chũu thueỏ XNK
2.2.2 ẹoỏi tửụùng khoõng chũu thueỏ XNK
2.2.3 ẹoỏi tửụùng noọp thueỏ XNK


2.2.1 Đối tượng chòu thuế

Hàng hóa XK, NK

Qua cửa khẩu,

Từ thò trường trong nước vào

biên giới Việt Nam


khu phi thuế quan và ngược lại


2.2.2 Đối tượng không chòu thuế
 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu
 Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
 Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài
và ngược lại.
 Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu
phi thuế quan khác
 Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên
của nhà nước khi xuất khẩu.


2.2.3 Đối tượng nộp thuế
 Chủ hàng hóa XK, NK
 Tổ chức nhận ủy thác XK, NK
 Cá nhân có hàng hóa XK, NK khi xuất cảnh,
nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam.
 Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay
thuế.


2.3 Căn cứ tính thuế

 2.3.1 Đối với hàng hóa áp dụng Ts theo tỷ lệ %
 2.3.2 Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối



2.3.1 Đối với hàng hóa áp dụng Ts theo tỷ lệ %

Số lượng đơn
Trò giá
Số thuế
vị từng mặt
tính thuế
Thuế suất
XK, NK = hàng thựctế X tính trên X của từng
phải nộp
XK, NK ghi
một đơn vò
mặt hàng
trong TKHQ
hàng hóa


Số thuế
XNK phải
nộp

=

Số lượng đơn vò
từng mặt hàng thực
tế XNK ghi trong
tờ khai hải quan

x


Trò giá
tính thuế
trên một
đơn vò
hàng hóa

x

Thuế suất của
từng mặt hàng
ghi trong biểu
thuế

 Đối với h.hóa xuất khẩu:
- Tính theo giá FOB (không bao
gồm phí bảo hiểm và chi phí vận tải)

* Tỷ giá để tính thuế?
 Đối với h.hóa nhập khẩu:
- Tính theo giá CIF (Đã bao
gồm phí bảo hiểm và chi phí vận tải)

18


2.3.1 Đối với HH áp dụng Ts theo tỷ lệ % (tt)
Sáu phương pháp xác đònh trò giá tính thuế:
 Xác đònh theo trò giá giao dòch (Chú ý về điều kiện)
 Theo trò giá giao dòch của HH nhập khẩu giống hệt.

 Theo trò giá giao dòch của HH nhập khẩu tương tự.
 Theo trò giá khấu trừ -> Xác đònh từ giá bán trước
đây
 Theo trò giá tính toán-> Do người nhập khẩu giải
trình
 Theo phương pháp suy luận


Xác đònh theo trò giá giao dòch
Trị giá giao dòch là tổng số tiền người mua đã thực trả
hay sẽ phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán
để mua hàng hóa nhập khẩu sau khi đã cộng thêm,
trừ ra một số khoản điều chỉnh.


Các khoản điều chỉnh
 Các khoản cộng thêm:
 Tiền hoa hồng, phí môi giới (trừ hoa hồng mua
hàng).
 Chi phí bao bì
 Chi phí đóng gói hàng hóa
 Tiền bản quyền, phí giấy phép
 CP vận chuyển, bảo hiểm hàng NK đến đòa điểm
nhập khẩu.


Các khoản điều chỉnh
 Các khoản không được tính vào trò giá tính thuế :

 Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa: xây

dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, …
 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội đòa VN
 Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam.
 Chi phí do người mua chòu, liên quan đến tiếp thò
hàng hóa nhập khẩu: nghiên cứu thò trường, mở L/C,

 Tiền lãi phải trả liên quan đến số tiền mua hàng NK


Các khoản điều chỉnh
 Xác đònh theo trò giá giao dòch (tt):
Ví dụ 1: DN nhập khẩu hàng hóa X được xác đònh trò giá
tính thuế theo trò giá giao dòch, có số liệu như sau:
- Giá mua trên hóa đơn: 5.000 triệu đồng
- Giảm giá hàng nhập khẩu: 100 triệu đồng
- Chi phí không có trong hóa đơn khi nhập khẩu: chi phí
vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu nhập 200 triệu đồng;
chi phí vận chuyển từ cửa khẩu về kho DN là 50 triệu đồng.

Trị giá tính thuế = (5.000 – 100) + 200 = 5.100 trđ


MộtTìm
số trường
hợp
đặc
biệt
hiểu về khách hàng
xác định trị giá tính thuế


24

24


 TH: Hàng hóa miễn thuế sử dụng sai mục đích

Trò giá tính thuế = dựa trên GTCL của hàng
hóa tính theo thời gian sử dụng và lưu tại VN (từ
thời điểm NK theo tờ khai HQ đến thời điểm tính
lại thuế)


×