Tải bản đầy đủ (.) (18 trang)

thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 18 trang )

Côm tr­êng Quang Phôc - Toµn Th¾ng
N¨m häc 2006 - 2007


thi gi¸o viªn d¹y giái cÊp c¬ së

Ng­êi thùc hiÖn :Ph¹m Hång
Tæ : KHOA HäC x· héi
Tr­êng: thcs Quang Phôc

§oan


Kiểm tra bài cũ :
A. Thế nào là trợ từ, thán từ ? Hãy tìm những trợ
từ, thán từ thường dùng?
Trợ từ :là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
được nói đến ở từ ngữ đó.
Thán từ :là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Những trợ từ, thán từ thường dùng:
-Trợ từ : Những, có, chính, đích, ngay
-Thán từ : + Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ơ, ôi, ô hay,
than ôi ,trời ơi
+ Để gọi đáp : này, ơi vâng, dạ, ừ


B. Đọc đoạn văn sau :
Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn
tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã


vững dạ ngồi im.Bây giờ nghe mẹ giục nó phải đi, nó lại nhếch
nhác, mếu khóc :
- U nhất định bán con đấy ư ? U không cho con ở nhà nữa ư?
Khốn nạn thân con thế này ! Trời ơi!... Ngày mai con chơi với
ai? Con ngủ với ai?

( Trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố )
Câu 1. Câu văn nào trong đoạn văn trên có chứa thán
từ ?
A.Ngày mai con chơi với ai ?
thế này !

C. Khốn nạn thân con

B. Con ngủ với ai?

D. Trời ơi!...

Câu 2. Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm
xúc gì của cái Tí?
A. Biểu lộ sự nghi ngờ.

C. Biểu lộ sự ngạc nhiên.

B.
Biểu
sự Thán
than thở
bấtơilực.
Câu

1.lộ D.
từ vì
trời
! D. Biểu lộ sự chua chát.
Câu 2. B. Biểu lộ sự than thở vì bất lực.


Tiết 27: Phân môn Tiếng Việt

Tình thái từ

I/ Chức năng của tình thái từ
1 Ví dụ :
a. Mẹ đi làm rồi à ?

b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên
khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
- Con nín đi !

( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c.

Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
d. - Em chào cô ạ !
Em hãy đọc các ví dụ trên



I/ Chức năng của tình thái từ
1 Ví dụ:

a. Mẹ đi làm rồi à ?

b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi
cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
- Con nín đi !

( Nguyên Hồng, Những

ngày thơ ấu)
c.

Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

( Nguyễn Du, Truyện Kiều )

d. - Em chào cô ạ !

Em hãy đọc các ví dụ trên
Dựa vào sự hiểu biết về các loại câu phân loại theo mục
đích nói, em hãy cho biết các ví dụ thuộc loại câu phân
loại theo mục đích nói nào ?
Câu a thuộc loại câu nghi vấn.
Câu b thuộc loại câu cầu khiến.
Câu c, d thuộc loại câu cảm.



- Ví dụ a : Mẹ đi làm rồi à ?
Theo dõi ví dụ nếu ta bỏ từ in đậm ở ví dụ (a) đi thì ý nghĩa
của câu có gì thay đổi không ?
Mẹ đi làm rồi.
Nếu bỏ từ in đậm đi thì câu không còn là câu nghi vấn nữa mà chỉ là
câu tường thuật (quan hệ giao tiếp trong câu bị thay đổi từ một người
hỏi một người trả lời ) thành câu có tính chất thông báo thông thư
ờng.
Vậy từ à trong ví dụ (a) có công dụng, chức năng gì ?
Từ à trong câu (a) có công dụng, chức năng dùng tạo câu nghi vấn .

- Ví dụ b: Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi
cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
- Con nín đi !
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Theo dõi ví dụ (b) nếu ta bỏ từ đi trong ví
dụ (b) đi thì ý nghĩa câu có sự thay đổi như
thế nào?
- Con nín.
Nếu ta bỏ từ đi trong ví dụ (b) đi thì câu sẽ không còn là câu cầu
khiến
Vậy từ đi trong ví dụ trên có công dụng, chức năng
gì?
Từ đi trong ví dụ trên dùng để tạo câu cầu khiến


Ví dụ c.

Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

( Nguyễn Du, Truyện Kiều )

Theo dõi ví dụ (c) nếu bỏ từ thay trong ví dụ (c) thì ý
nghĩa câu có sự thay đổi như thế nào?
Bỏ từ thay trong ví dụ (c) thì câu sẽ không còn là câu cầu
khiến.
Thương cũng một kiếp người.
Khéo mang lấy sắc tài làm chi.
Vậy từ thay có công dụng, chức năng gì trong câu?
Từ thay có công dụng dùng để tạo câu cảm thán.
Từ ạ trong câu : Em chào cô ạ ! Biểu thị sắc thái tình
cảm gì của người nói ?
Từ ạ trong câu biểu thị sắc thái kính trọng lễ phép của người nói
* Qua các ví dụ đã phân tích ở trên giúp ta hiểu được các từ
à, đi, thay, ạ là những tình thái từ hoặc còn gọi là các trợ từ
tình thái
Vậy qua các ví dụ đã tìm hiểu hãy cho biết tình thái từ có
công dụng, chức năng gì?
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc
thái tình cảm của người nói.


Qua các từ in đậm à, đi, thay, ạ đã tìm
hiểu ở ví dụ em hãy cho biết tình thái từ
gồm những loại nào hãy chỉ ra các tình
thái từ tương ứng ?
Tình thái từ gồm một số loại :
Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng
Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với

Tình thái từ cảm thán : thay, sao
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ,
mà, nhỉ


2. Ghi nhớ 1:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm
của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau :
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng
- Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với
- Tình thái từ cảm thán : thay, sao
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà, nhỉ
Hãy đọc phần ghi nhớ.
Qua phần ghi nhớ trên hãy cho biết ta cần nhớ những
đơn vị kiến thức nào ?

Bài tập bổ trợ :

Đơn vị kiến thức cần ghi nhớ : Chức
năng, phân loại tình thái từ.

Hãy xác định tình thái từ trong các câu
sau:
a.Anh đi đi !
b.Sao mà nắm nhỉ nhé cơ chứ ?
c.Chị đã nói thế ư?
d.Có tiền việc ấy mà xong nhỉ
Đời trước làm quan cũng thế a?


( Nguyễn Khuyến)

Tình thái từ trong các câu:
a. đi (2).
b. cơ chứ.
c. ư.
d. nhỉ, a


II/ Sử dụng tình thái từ :
1. Quan sát và đọc các ví dụ sau :
- Bạn chưa về à?
mệt ạ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé !
- Bác giúp cháu một tay ạ !

- Thầy

Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ được dùng trong
những hoàn cảnh giao tiếp nào ? ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã
hội, tình cảm )
Bạn chưa về à? Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân
mật, bằng vai
Thầy mệt ạ? Dùng trong hoàn cảnh hỏi lễ phép người dư
ới hỏi người trên
Bạn giúp tôi một tay nhé! Dùng trong hoàn cảnh cầu khiến
thân mật,bằng vai
Bác giúp cháu một tay ạ! Dùng trong hoàn cảnh cầu khiến
lễ phép, người nhỏ nhờ người lớn

Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều
gì ?
Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý sử dụng cho phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đối tựơng giao tiếp


2. Ghi nhớ 2 :
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình
cảm )
Đọc phần ghi nhớ 2
Qua bài học ta cần nhớ những đơn vị kiến thức nào?
1. Chức năng : Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để
cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu
thị sắc thái tình cảm của người nói.
2. Phân loại : Tình thái từ gồm một số loại :
Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng
Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với
Tình thái từ cảm thán : thay, sao
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà, nhỉ
3. Cách sử dụng : Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp ( quan hệ
tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm )


Bài tập bổ trợ : Cho câu có thông tin chứa sự kiện
sau :
- Anh Nam học bài .
Em hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa
của câu trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và

với mục đích nói ?

- Anh Nam học bài à ?
ạ ?

- Anh Nam học bài

- Anh Nam học bài nhé !
học bài đi !

-

Anh Nam

- Anh Nam học bài hả !
học bài ư !

-

Anh Nam




III/ Luyện tập :

Bài tập 1: Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ
in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái
từ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b. Nhanh lên nào, anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải
không đâu.
e. Cứu tôi với !
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
I. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia .
Các tình thái từ là :
Từ nào( phần b );
từ chứ (phần c) ; từ với ( phần
e); từ kia ( phần I ).
Còn các từ in đậm khác không phải là tình thái từ.


Bài tập 2 : Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dư
ới đây:
a. Bà lão láng giêng lại lật đật chay sang:

- Bác trai đã khá rồi chứ ?
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )

b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi , định để đến
lúc cưới vợ thì giết thịt
( Nam Cao, Lão Hạc)

c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng
xóm láng giềng con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư
để có ăn ư ?


( Nam Cao, Lão

Hạc)

d. Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi
đi.
bê)

( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp

e. Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục mở cặp lấy một quyển sổ cùng
với chiếc bút máy nắpvàng đưa cho em tôi và nói :
- Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé !

a. Từ chứ dùng với mục đích nghi vấn .
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
b. Từ chứ dùng với mục đích nhấn mạnh.
c. Từ ư dùng với mục đích phân vân.
d. Từ nhỉ dùng với mục đích thân mật.
e. Từ nhé dùng với mục đích thân mật.


Bài tập 3 : Hãy thảo luận nhóm, đặt câu với các
tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
-Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy !
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ
lị!
-Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!

- Con thích được tặng cái cặp cơ !
Bài
tập 4: Trong
các
câuvậy!
sau đây trích Đôn ki hô tê
-Thôi,đành
ăn cho
xong
của Xéc van tet , câu nào không sử dụng tình thái
từ?
A.Những tên khổng lồ nào cơ?
B. Tôi đã chẳng bảo ngài phải cẩn thận đấy ư !
C. Giúp tôi với , lạy Chúa !
( Đáp án đúng)
D. Nếu vậy , tôi chẳng biết trả lời ra sao.
Bài tập 5 : Thảo luận nhóm hãy đặt câu với những
từ tình thái sau đây : chứ , nhé , nhỉ , ư .


Bài tập 6. Những tình thái từ được in đậm trong các
câu sau thuộc nhóm từ tình thái nào?
1) Bác trai đã khá rồi chứ ?
2) Ông tưởng mày chết đêm qua , còn sống đấy à ?
3) U bán con thật đấy ư ?
4) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
A. Tình thái từ cầu khiến
B. Tình thái từ nghi vấn ( Đáp án đúng)
C. Tình thái từ cảm thán
D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm .


Bài tập về nhà : Học thuộc hai phần ghi nhớ và làm bài tập
Bài tập 2 trang82, 83 (phần g, h) .Bài tâp 4,5 trang 83 SGK
Soạn bài tiết 28 luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả
và biểu cảm




×