Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 14 soạn thảo văn bản đơn giản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 16 trang )


1. Các thành phần của văn bản
a. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,...
b. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ
lề trái sang lề phải
c. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh
về ngữ nghĩa. Để kết thúc một đoạn văn bản em nhấm phím Enter.
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.


1. Các thành phần của văn bản
Một dòng

Một kí tự

Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu
trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên
như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

Một đoạn

Một từ
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn
phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng,
xanh biếc...

Một câu



1. Các thành phần của văn bản

Bài tập:
Các em quan sát văn bản sau và trả lời các câu hỏi sau:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng
chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng
xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh
biếc.

Văn bản trên có bao nhiêu dòng? 5 dòng
Văn bản trên có bao nhiêu đoạn? 2 đoạn
Đoạn đầu tiên có bao nhiêu câu? 2 câu
Kí tự đầu tiên của văn bản là?

Kí tự đầu tiên là: B

Kí tự cuối cùng của văn bản là?

Kí tự cuối cùng là: dấu chấm (.)


2. Con trỏ soạn thảo

Con trỏ soạn thảo


2. Con trỏ soạn thảo
- Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, nó cho biết vị trí

xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển từ trái
qua phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột


2. Con trỏ soạn thảo
Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản,
em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn
bằng cách:
Nháy chuột tại vị trí đó, hoặc sử dụng các phím mũi tên,
phím Home, End… trên bàn phím.


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Trước các dấu ngắt câu: dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai
chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?)
không được có dấu cách.
- Sau các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, {,
‘ và “, không được có dấu cách.
- Trước các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng,
gồm các dấu ), ], }, >, ’ và ” không được có dấu cách.
- Các từ phân cách nhau bởi một kí tự trống (dấu cách) được tạo
bằng cách nhấn phím Spacebar
- Nhấn phím Enter một lần duy nhất để kết thúc một đoạn văn bản


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Bài tập:

Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
1. Các lỗi thiếu dấu cách

Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
2. Các lỗi thừa dấu cách

Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”


4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các chữ cái có dấu:
ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư

Trên bàn phím có
các phím ă, â, ê,
đ, ô, ơ, ư không
nhỉ?


Không có
phím nào như
thế cả!!!


4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím,
chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi
là chương trình hỗ trợ gõ. Hiện nay, ở nước ta có rất nhều chương
trình hỗ trợ gõ chữ Việt, phổ biến là VietKey, Unikey, ABC...

VietKey

Unikey


4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
Để có chữ

Em gõ
(kiểu TELEX)

Em gõ
(kiểu VNI)

â

aa


ê

Để có dấu

Em gõ
(kiểu TELEX)

Em gõ
(kiểu VNI)

a6

Sắc

s

1

ee

e6

Huyền

f

2

ô


oo

o6

Hỏi

r

3

ơ

ow hoặc [

o7

Ngã

x

4

ư

uw hoặc ]

u7

Nặng


j

5

ă

aw

a8

đ

dd

d9


4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta
còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin
này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times
New Roman, Arial, Tahoma,...


4. Gõ văn bản chữ Việt
Lưu ý:

* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của
chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần
chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để
tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác
không cần phải xoá chữ để gõ lại.


Cách sử dụng Unikey
- Nháy chuột phải vào biểu tượng Unikey nằm ở
góc phải màn hình.
- Chọn kiểu gõ.
- Nếu chưa ra chữ việt được, tiếp tục chọn bảng
mã: Unicode và font chữ Tiếng anh (Times
New Roman, Arial, …).



×