Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

HUONG DAN TS đg TTDD HoSPEN 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 32 trang )

HƯỚNG DẪN TẦM SOÁT & ĐÁNH GIÁ
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN
Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm
Hội dinh dưỡng lâm sàng-TPHCM
Bệnh viện Chợ rẫy


Bệnh lý

Biến chứng

Suy dinh
dưỡng


Quy trình thực hành DDLS
Bước 1: Xác định nguy cơ SDD?
(Nutrition Risk Screening)
Bước 2: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
(Subjective Global Assessment)
Bước 3: cách nuôi dưỡng

Thời điểm
nuôi dưỡng

Nhu cầu dinh
dưỡng

Chọn đường
nuôi dưỡng



Chọn công
thức DD

Bước 4: Theo dõi và đánh giá
Diễn tiến
lâm sàng

Tình trạng
dinh dưỡng

Dung nạp
dưỡng chất

Phòng biến
chứng


Mục đích của tầm soát nguy cơ dinh
dưỡng
• Tiên lượng kết quả tốt hay kém do các yếu tố
dinh dưỡng
• Tiên lượng ảnh hưởng của việc điều trị dinh
dưỡng trong:
– Cải thiện hay phòng ngừa sự suy giảm về mặt tinh
thần, thể chất
– Giảm tần suất biến chứng
– Tăng cường khả năng hồi phục
– Giảm các nguồn lực khác như chi phí điều trị, thời
gian nằm viện



Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh
dưỡng
Tầm soát nguy cơ DD

Đánh giá tình trạng DD

• MUST-BAPEN

• Tổng thể: BMI, SGA, Scored PG-SGA

• MNA

• Thành phần cơ thể: MAC, TSF,

• NRS-ESPEN

MAMA, BIA, DEXA, Albumin,
prealbumin/máu

• Lympho bào, sức cơ
• Điều tra khẩu phần/ Khả năng dung
nạp thức ăn


Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh
dưỡng
Tầm soát nguy cơ DD


Đánh giá tình trạng DD

• MUST-BAPEN

• Tổng thể: BMI, SGA, Scored PG-SGA

• MNA

• Thành phần cơ thể: MAC, TSF,

• NRS-ESPEN

MAMA, BIA, DEXA, Albumin,
prealbumin/máu

• Lympho bào, sức cơ
• Điều tra khẩu phần/ Khả năng dung
nạp thức ăn


MUST

Malnutrition
Universal
Screening

Tool
(Tầm soát nguy cơ

SDD)



MUST- BAPEN
• Bước 1: Tính điểm từ BMI,
nếu không được Đánh giá
chủ quan

• Không nguy cơ (0đ): đánh
giá lại (1 tuần/1 tháng/hàng
năm)

• Bước 2: Tính điểm từ sụt cân • Nguy cơ TB (1đ): Theo dõi
ăn uống trong 3 ngày. Đủ 
không chủ ý
đánh giá lại nt. Thiếu  Cải
• Bước 3: Tính điểm từ xuất
thiện tình trạng ăn uống
hiện bệnh lý cấp và không
chung, theo dõi
hay gần như không ăn>5
ngày
• Nguy cơ cao (2đ): tiết chế
DD, hay NST… cải thiện TT
• Bước 4: Tính tổng điểm
ăn uống, theo dõi


MNA
Mini


Nutritional
Assessment
(Tầm soát dinh
dưỡng tối thiểuBn lớn tuổi)


MNA
• A: Giảm khả năng ăn uống/3
tháng do chán ăn/vấn đề tiêu
hóa, nhai, nuốt khó
• B: Sụt cân/3 tháng
• C: Khả năng vận động
• D: Stress thể chất/ bệnh lý
cấp
• E: Vấn đề về tâm thần kinh
• F1: BMI
• F2: Chu vi bắp chân

 Kết quả:
• Tình trạng DD bình thường
• Nguy cơ suy dinh dưỡng
• Suy dinh dưỡng
 Chỉ áp dụng cho bệnh nhân
lớn tuổi


NRS
Nutrition

Risk

Screening
(Tầm soát nguy cơ
dinh dưỡng- Tất cả
BN mới nhập viện)


 Dựa trên 128 RCT (8944 bệnh nhân)

 Bao gồm:
 Tình trạng dinh dưỡng: sụt cân/ khả năng ăn uống/

BMI
 Độ nặng bệnh lý: nhẹ/ vừa/ nặng

 Áp dụng cho bn nằm viện


Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh
dưỡng
Tầm soát nguy cơ DD

Đánh giá tình trạng DD

• MUST-BAPEN

• Tổng thể: BMI, SGA, Scored PG-SGA

• MNA

• Thành phần cơ thể: MAC, TSF,


• NRS-ESPEN

MAMA, BIA, DEXA, Albumin,
prealbumin/máu

• Lympho bào, sức cơ
• Điều tra khẩu phần/ Khả năng dung
nạp thức ăn


SGA
Subjective

Global
Assessment
(Đánh giá TTDD
tổng thể theo chủ
quan- Tất cả BN mới
nhập viện)


SGA
• Đánh giá tổng thể:
– Bệnh sử: sụt cân, khả năng ăn uống, triệu chứng
đường tiêu hóa, chức năng cơ thể, ảnh hưởng của
bệnh lý lên stress chuyển hóa
– Thăm khám: Mỡ, cơ ngoại vi, phù, báng bụng

• Xác định:

– Tình trạng dinh dưỡng
– Biết nguyên nhân gây SDD
– Ảnh hưởng SDD lên thể chất

 Kế hoạch, phương pháp DD, mức đáp ứng
chuyển hóa, theo dõi trong can thiệp DD


Scored PG-SGA
(Đánh giá theo điểm

TTDD tổng thể theo
chủ quan- BN ung

thư)


Scored PG-SGA
(Đánh giá theo điểm
TTDD tổng thể theo
chủ quan- BN ung
thư)


Scored PG- SGA
• Phát triển dựa trên SGA
• Dùng trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh
nhân ung thư
• Quá nhiều thông tin cần khai thác!



Khả năng ứng dụng SGA?

• Có hướng dẫn đánh giá SGA? (Phim)
• Khả năng ứng dụng trong thực hành lâm sàng?

• Chuyên môn?


Tổng quan các nghiên cứu về SDD
Bệnh lý

Tác giả/năm

N

P/Pháp

Tỉ lệ %

Chung:
Chợ rẫy
Bạch Mai

Lưu NT/2008
Nguyễn TL/2011

701
551


NRS, SGA
SGA, nhân trắc

43%
50,3%

Quang DH/2013
Trần TKN/2014
Trần VV/2011

140
100
90

SGA, nhân trắc
SGA
SGA, nhân trắc

93,6%
64,9%
52,2%

Bùi XP/ 2012

111

SGA, FNA, nhân trắc

64,9%


438
104
209
100

SGA,
SGA,
SGA,
SGA,

55,7%
53%
55%
35,6%

Xơ gan
COPD
Bệnh TM GĐC
chưa lọc thận
ICU

Ngoại khoa:
PT bụng
Phạm VN/ 2006
Gan Mật Tụy Nguyễn TA/2010
Đặng TK/2011
CTCH
Nguyễn TĐ/2013

nhân trắc

Alb, Prealb
Alb, Prealb
ALb, Prealb



SDD liên quan với tần suất biến chứng cao
Tình trạng dinh dưỡng

Tổng số TH (%)

SGA-A

SGA-B

SGA-C

Lành vết mổ

45 (100)

23 (88,5)

28 (84,8)

96 (92,3)

Nhiễm trùng vết
mổ


0

2 (7,7)

5 (15,2)

7 (6,2)

Hở VM

0

1 (3,8)

0

1 (1,0)

Tổng số

45

26

33

104

P< 0.05


Luu Ngan Tam, Nguyen Thuy An. Tap chí Y học TPHCM. 2010


SDD liên quan với tần suất biến chứng rò
Tình trạng dinh dưỡng
SGA-B

Tổng số TH (%)



SGA-A

SGA-C

Không

41 (91,1) 24 (92,3)

22 (66,7)

87 (83,7)



4 (8,9)

2 (7,7)

11 (33,3)


17 (16,3)

Tổng số

45

26

33

104

P< 0.05

Luu Ngan Tam, Nguyen Thuy An. Tap chí Y học TPHCM. 2010


SDD liên quan với số ngày nằm viện cao
Tình trạng dinh dưỡng

Số ngày nằm
viện

TB ± ĐLC

SGA-A

SGA-B


SGA-C

10,76±4,96

17,85±6,8

22,82±10,61 16,36±9,2

P< 0.05

Luu Ngan Tam, Nguyen Thuy An. Tap chí Y học TPHCM. 2010


Evaluation of nutritional risk screening (NRS-2002)
and subjective global assessment (SGA)
for general surgery patients: a prospective study.
• The sensitivity and specificity of NRS-2002 for
complications were 53.3% and 96.6% respectively.
• The SGA values were 55% and 98.5% respectively. NRS2002 and SGA at admission had a reliable power of
discrimination (AUC > 0.8) for mortality and to predict

complications in major gastrointestinal surgical patients.
J Pak Med Assoc. 2013 Nov;63(11):1405-8.


×