Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tuần 15 thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.49 KB, 17 trang )

GV: Nguyễn Thị Thúy Hồng


Tiết 97


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
phép điệp (điệp
ngữ)

1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:

Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,
Em có chồng rời anh tiếc lắm thay.
Ba đờng mợt mớ trầu cay,
Sao anh khơng hỏi những ngày còn khơng?
Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá mắc câu.
Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thû nào ra.
( ca dao)


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
phép điệp (điệp
ngữ)


1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:

- Bớn câu thơ đầu:

Trèo lên cây bưởi hái hoa
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc
Em có chồng rời anh tiếc lắm thay…

 Lặp “nụ tầm xn”:
 Nhấn mạnh ý nghĩa: hình ảnh người
con gái ở đợ t̉i trăng tròn, đẹp.
 Tạo cảm xúc tiếc ńi.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
phép điệp (điệp
ngữ)
1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:

- Bớn câu thơ ći:

…“Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá mắc câu.
Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thû nào ra.”


 Lặp “cá mắc câu, chim vào lờng”:
 Nhấn mạnh ý nghĩa: hoàn cảnh khơng
thể thoát được của cơ gái.
 Tạo cảm xúc: b̀n, xót xa.
 “Nụ tầm xn, chim vào lờng, cá mắc câu là
phép điệp tu từ.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
phép điệp (điệp
ngữ)
1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:
b. Ngữ liệu 2:

- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng .

- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền
vì gạo.
(Tục ngữ )
- Nhấn mạnh mơi trường sớng có thể ảnh hưởng
đến con người.
- Nhấn mạnh sự kiên trì thì có ngày thành cơng.
- Nhấn mạnh đạo lí làm người

 Các từ được lặp lại: “gần, thì, có, vì”.
- Tác dụng: để nhấn mạnh hay để so
sánh, khơng gợi hình ảnh và biểu cảm.

 Là lặp từ , khơng là điệp tu từ.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
phép điệp (điệp
ngữ)
1. Thực hành:
 Khái niệm:

 Phép điệp là biện pháp tu từ lặp

lại từ, ngữ, câu...) nhằm để nhấn
mạnh ý nghĩa, biểu đạt cảm xúc và
gợi hình ảnh.
 Lưu ý: Không phải cách lặp nào cũng
là phép điệp tu từ.
Ví dụ: Gặp cơm, tôi ăn cơm.
“Cơm”: là lặp từ, không là điệp từ tu
từ.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
phép điệp (điệp
ngữ)
1. Thực hành:
 Khái niệm:
2. Bài tập về nhà


- Điệp

từ không có giá trị tu từ:

Ví dụ:
Này chồng, này vợ này cha
Này là em ruột, này là em dâu
- Điệp từ có giá trị tu từ là:
Ví dụ:
Vui là vui gượng kẻo là
Ai tri âm đó mặn mà với ai
( Nguyễn Du – Truyện Kiều)


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép  Chim coù toå, ngöôøi coù toâng.
điệp (điệp ngữ)
 Đói cho sạch, rách cho thơm.
II. Luyện tập về
( Tục ngữ)
phép đối
 Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,
1. Thực hành
Hậu hành văn: trừ thói cửa quyền.
(Câu đối, báo Giáo dục và Thời đại)

Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.




( Nguyễn Du – Truyện Kiều)


Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt
Trót đem thân thế hẹn tang bồng
( Nguyễn Công Trứ)


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép
điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành

 Chim coù toå, ngöôøi coù toâng.
+ Tiếng: mỗi vế 3, 3 bằng nhau.
+ Về thanh: tổ/ tông (trắc/ bằng)
+ Về từ loại: Chim, người ;tổ, tông (DT/DT)
+ Về nghĩa: (chim, người, tổ, tông) => tương đồng

 Đói cho sạch, rách cho thơm.
+ Số tiếng: mỗi vế 3, 3 bằng nhau.
+ Về thanh: sạch/ thơm ( trắc/ bằng)
+ Từ loại: đói, rách, sạch, thơm (Tính từ)
+ Về nghĩa: tương đồng
 Đối trên cùng một dòng, có sự sắp xếp từ ngữ có tính

cân đối, đối thanh.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép 
Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,
điệp (điệp ngữ)
Hậu hành văn: trừ thói cửa quyền.
II. Luyện tập về
• Số tiếng: 7( dòng trên), 7 (dòng dưới)
phép đối
• Về thanh: đối nhau
1. Thực hành
• Từ loại: (tiên/hậu, trò, thói, tham nhũng, cửa
quyền (DT/DT); học, hành , diệt, trừ
(ĐT/ĐT)
• Về nghĩa:
 ( Diệt, trừ; trò,thói; tham nhũng, cửa quyền)
cùng trường nghĩa.
 (Tiên/ hậu, học/ hành) => tương phản

 Đối dòng trên, dòng dưới. Có sự sắp xếp từ
ngữ cân đối. Cách đối thanh, đối nghĩa.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép 
“Vân xem trang trọng khác vời,
điệp (điệp ngữ)
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.

II. Luyện tập về
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
phép đới
1. Thực hành
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.”
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
Các em
 Đới từ: ( Khn trăng/ nét ngài ; đầy đặn/ nở
quan sát
nang; hoa/ ngọc; cười/ thớt; mây / tút...)=>
còn có cách
Bở sung
đới nào

Rắp mượn điền viên vui t́ ngụt,
khác trong
Trót đem thân thế hẹn tang bờng.
2 ngữ liệu
( Ngũn Cơng Trứ)
bên?
 - Đới dòng trên và dòng dưới, đới thanh.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép
điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối

1. Thực hành:

 Khái niệm:

 Phép đối là cách sử dụng từ ngữ tạo
nên sự cân xứng về cấu trúc, hài hoà
về âm thanh, nhịp điệu… tạo nên nét
nghĩa tương phản hoặc tương đồng
nhằm nhấn mạnh một nội dung nào
đó.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
phép điệp (điệp
ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành:
 Khái niệm:
2. Phép đối trong
tục ngữ

 Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
- Đối thanh, đối từ, đối nghĩa, lặp vần “ât”

 Bán anh em xa, mua láng giềng gần
- Đối từ: Bán/ mua…, đối nghĩa, đối
thanh.

 Phép đối trong tục ngữ:





Phục vụ cho cho phán đoán, so sánh.
Cân đối, nhịp nhàng, dễ nhớ, dễ thuộc.
Ngắn gọn nhưng có tính khái quát cao
về nghĩa.


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về
 Tìm mỗi kiểu đối một ví dụ.
phép điệp (điệp
ngữ)
 Ra vế đối :
II. Luyện tập về
Tết đến, cả nhà vui như Tết.
phép đối
1. Thực hành:
Xuân về, mọi nẻo đẹp như Xuân.
 Khái niệm:
2. Phép đối trong
tục ngữ
3. Bài tập về nhà:


Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại
từ, ngữ, câu...) nhằm để nhấn mạnh
ý nghĩa, biểu đạt cảm xúc và gợi

hình ảnh.

Phép đối là cách sử dụng từ ngữ
tạo nên sự cân xứng về cấu trúc,
hài hoà về âm thanh, nhịp điệu…
tạo nên nét nghĩa tương phản
hoặc tương đồng nhằm nhấn
mạnh một nội dung nào đó.


HÂN HẠNH CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ VỀ SINH HOẠT
CỤM CHUYÊN MÔN.



×