Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Cục Thuế Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------------------

PHẠM XUÂN HUY

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI CỤC THUẾ NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------------------

PHẠM XUÂN HUY

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI CỤC THUẾ NGHỆ AN

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO THANH BÌNH

Hà Nội – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn

Phạm Xuân Huy

i


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn thầy cô Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo
Sau đại học trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
nhiều kiến thức quý báu cho khóa cao học 2014A.
Xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Đào Thanh Bình đã tận tình hƣớng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Cục Thuế Nghệ An, Sở Xây
dựng tỉnh Nghệ An, Bộ Tài chính đã giúp đỡ các tài liệu tham khảo quý báu để
hoàn thành luận văn này.


ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CP

Chính phủ

DA

Dự án

DADTXDCB
GPMB


Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Giải phóng mặt bằng
Nghị định

QLDA

Quản lý dự án

TKCS

Thiết kế cơ sở


TT

Thông tƣ

TVGS

Tƣ vấn giám sát

TVTK

Tƣ vấn thiết kế

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Các giai đoạn triển khai dự án đầu tƣ xây dựng ................................... 8
Hình 1.2. Các chức năng của quản lý dự án........................................................ 11
Hình 1.3. Chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án ................................................. 12
Hình 1.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án. ................................................... 13
Hình 1.5. Mô hình nhà QLDA thành công của Gary R.HERRKENS ................ 27

Hình 1.6. Mô hình nhà QLDA thành công của Nguyễn Vân Dung (MBA)....... 28
Hình 1.7. Tiêu chí xác định thành công quản lý dự án ....................................... 30
Hình 2.1. Hệ thống bộ máy quản lý thuế tỉnh Nghệ An ..................................... 39
Hình 2.2. Mô hình quản lý xây dựng cơ bản tại Cục Thuế Nghệ An ................. 44
Hình 2.3 Tỷ lệ giữa dự án đúng tiến độ và dự án chậm tiến độ……………. 51
Hình 2.4. Qúa trình thẩm định để phê duyệt dự án………………………... 56
Hình 3.1. Mô hình quản lý xây dựng cơ bản sau khi thực hiện giải pháp tại Cục
Thuế Nghệ An ..................................................................................................... 79

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thống kê số lƣợng công trình đã và đang thực hiện với số vốn
đƣợc cấp trong giai đoạn 2010 - 2015................................................................. 41
Bảng 2.2. Bàng thống kê kế hoạch vốn và giải ngân theo từng năm .................. 43
Bảng 2.3 Thống kê thời gian thực hiện dự án trong giai đoạn 2010-2015 ......... 50
Bảng 2.4. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tại một số dự án ........................ 52
Bảng 2.5. Mức tạm ứng thông thƣờng Cục Thuế Nghệ An áp dụng .................. 64

v


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ........................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................. ii
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................... iii
Danh mục hình vẽ .................................................................................................. iv
Danh mục sơ đồ bảng biểu ..................................................................................... v

Mục lục ................................................................................................................... vi
Mở đầu.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của luận văn ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN ................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................... 4
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................... 4
1.1.2. Vị trí và vai trò của đầu tƣ xây dựng ................................................. 4
1.2. Khái niệm, đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng ............................................ 5
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng ...................................................... 5
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng ................................................ 5
1.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................... 9
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ......................................... 9
1.3.2. Hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................. 11
1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................... 16
1.4.1. Quản lý tiến độ .................................................................................. 16
1.4.2. Quản lý tài chính ............................................................................... 17
1.4.3. Quản lý chất lƣợng công trình .......................................................... 21
1.4.4. Quản lý nhân lực ............................................................................... 24
1.4.5. Quản lý thông tin .............................................................................. 25
1.4.6. Quản lý rủi ro .................................................................................... 25
1.4.7. Quản lý hợp đồng và các hoạt động mua sắm .................................. 25
1.4.8. Quản lý an toàn và vệ sinh môi trƣờng ............................................. 26
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản .......... 26
1.5.1. Các quan điểm đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản ............................................................................................................... 26

1.5.2. Một số tiêu chí xác định sự thành công của quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc .................................. 29
vi


1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản .................... 32
1.6.1. Nhân tố chủ quan .............................................................................. 32
1.6.2. Nhân tố khách quan .................................................. Error! Bookmark not de
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CỤC THUẾ NGHỆ AN ....................................... 35
2.1. Tổng quan về Cục thuế Nghệ An và hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản tại
Cục Thuế ............................................................................................................... 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cục thuế Nghệ An .................. 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế
Nghệ An ...................................................................................................... 37
2.1.3. Chức năng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục thuế Nghệ An . 40
2.2. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Cục Thuế
Nghệ An ................................................................................................................ 41
2.2.1. Kết quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục thuế Nghệ An trong những
năm gần đây ................................................................................................ 41
2.2.2. Mô hình quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại Cục Thuế Nghệ An ......... 44
2.2.3. Thực trạng nội dung quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại
Cục thuế tỉnh Nghệ An ............................................................................... 48
2.2.3.1. Quản lý tiến độ .................................................................... 49
2.2.3.2. Quản lý chất lượng công trình ............................................ 61
2.2.3.3. Quản lý tài chính ................................................................. 63
2.2.3.4. Quản lý nhân sự ................................................................... 68
2.2.3.5. Quản lý rủi ro ...................................................................... 68
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại Cục Thuế Nghệ

An .......................................................................................................................... 68
2.3.1. Thành công đã đạt đƣợc .................................................................... 68
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 74
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở
CỤC THUẾ NGHỆ AN ...................................................................................... 75
3.1 Định hƣớng đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục thuế Nghệ An trong thời gian
tới ........................................................................................................................... 75
3.1.1 Định hƣớng phát triển của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục
Thuế Nghệ An ............................................................................................. 75
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản tại
Cục Thuế Nghệ An ..................................................................................... 75
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc Cục
Thuế tỉnh Nghệ An ................................................................................................ 78
vii


3.2.1. Thay đổi mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tƣ XDCB ................... 78
3.2.2. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dự án ............ 80
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý
đầu tƣ XDCB .............................................................................................. 81
3.2.4. Giải pháp cho công tác quản lý tiến độ dự án ................................... 82
3.2.5. Giải pháp cho công tác quản lý chất lƣợng dự án ............................ 85
3.2.6.Giải pháp cho công tác quản lý tài chính ........................................... 87
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản thuộc Cục Thuế tỉnh Nghệ An ........................................................................ 89
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nƣớc ..................................................................... 89
3.3.2. Kiến nghị với các Bộ có liên quan .................................................... 90
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan ............................................ 91

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 94

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Đầu tƣ xây dựng nói chung và đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng là nhiệm
vụ chiến lƣợc, một giải pháp chủ yếu để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội theo hƣớng tăng trƣởng cao, ổn định và bền vững cho một đất nƣớc. Bất
cứ một ngành, một lĩnh vực nào, để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tƣ
cơ sở vật chất, tài sản cố định. Vì vậy đầu tƣ XDCB luôn là vấn đề quan trọng
và đƣợc chú ý quan tâm. Trong những năm qua, đầu tƣ XDCB đã góp phần
không nhỏ đối với tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế của nƣớc ta. Rất nhiều
công trình XDCB trong các lĩnh vực nhƣ: năng lƣợng, công nghiệp khai thác,
chế biến, cơ sở hạ tầng, nông, lâm nghiệp đƣợc đầu tƣ xây dựng làm tiền đề cho
việc phát triển kinh tế của đất nƣớc. Từ đó đặt ra một thách thức là về việc quản
lý dự án đầu tƣ nói chung và quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản nói
riêng. Trong nhiều năm qua, qua nhiều giai đoạn điều chỉnh sửa đổi, đến nay
Nhà nƣớc đã ban hành hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật tƣơng tối đầy
đủ nhằm hoàn thiện từng bƣớc công tác quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ
bản. Từ đó, việc đảm bảo yêu cầu chất lƣợng, đảm bảo tiến độ mà không vƣợt
tổng mức đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt đƣợc thực hiện một cách có bài bản hơn.
Trong bối cảnh đó, ngành Thuế cả nƣớc nói chung và Cục Thuế Nghệ An
nói riêng cũng không đứng ngoài xu hƣớng đó. Thực hiện nhiệm vụ đầu tƣ
XDCB đã đƣợc Cục Thuế Nghệ An triển khai từ rất sớm và đạt đƣợc những kết
quả, thành công nhất định. Hiện nay, Cục Thuế Nghệ An đã phần nào đó đáp
ứng đƣợc nhu cầu về trụ sở làm việc cũng nhƣ các trang thiết bị thiết yếu để
thực hiện các chức năng của một cơ quan thuế. Bên cạnh những thành công đạt

đƣợc thì quá trình thực hiện, quản lý các dự án đầu tƣ này cũng bộc lộ nhiều hạn
chế, thiếu sót. Nhiều dự án chƣa thể thực hiện đƣợc quyết toán công trình, khiến
cho tiến độ của toàn dự án bị kéo dài. Nhiều công trình bàn giao chƣa lâu đã xảy
ra hƣ hỏng, bong rộp, thấm nƣớc. Cũng có nhiều dự án bị “đội vốn”, phải điều
chỉnh tổng mức đầu tƣ.
1


Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này nhƣng chủ yếu là do sự
chƣa hoàn thiện trong cơ cấu tổ chức quản lý, cách quản lý chƣa chặt chẽ và
chất lƣợng đội ngũ cán bộ còn đang kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ, chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu thực tế. Điều này đòi hỏi cần có sự nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá,
từ đó đề xuất các giải pháp quan trọng nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục Thuế Nghệ An
Do vậy, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản tại Cục Thuế Nghệ An.” cho luận văn tốt nghiệp hệ cao học QTKD với
mong muốn hoàn thiện một phần nào đó trong quá trình quản lý đầu tƣ XDCB
tại Cục Thuế Nghệ An
Luận văn đi sâu vào phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Nghệ An, những kết quả đạt đƣợc và những
tồn tại cần khắc phục. Từ đó, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại đó và đƣa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
tại Cục thuế tỉnh Nghệ An.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản đặc biệt
đầu tƣ xây dựng cơ bản trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc;
- Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục
thuế Nghệ An, từ đánh giá chất lƣợng của công tác này cùng những điểm còn
hạn chế và các nguyên nhân;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý

đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Nghệ An.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản tại Cục Thuế Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: Cục Thuế Nghệ An. Thời gian nghiên cứu công tác
quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản trong giai đoạn 2010-2015 và đề xuất giải pháp
cho những năm tiếp theo
2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dự kiến sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính làm chủ
đạo, kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Dữ liệu phân tích bao gồm dữ
liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các số liệu thống kê, kết quả báo
cáo của cơ quan quản lý, sách báo, tạp chí và những nghiên cứu trƣớc đây liên
quan đến đề tài.
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc phân tích thông qua các phƣơng pháp
nhƣ thống kê, mô tả, so sánh để thấy đƣợc thực trạng hoạt động quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó đƣa ra những vƣớng mắc bất cập và đề ra
các giải pháp để giải quyết các vƣớng mắc bất cập đó nhằm hoàn thiện hoạt
động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
5. Kết cầu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
05 bảng, 10 hình và đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại
Cục Thuế Nghệ An
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Cục Thuế Nghệ An


3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đầu tƣ là việc bỏ vốn nhằm đạt đƣợc một hoặc một số mục đích cụ thể
nào đó của cá nhân hoặc tổ chức sở hữu vốn (hoặc ngƣời đƣợc cấp có thẩm
quyền giao quản lý vốn) với những yêu cầu nhất định.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tƣ để xây dựng mới, mở rộng
hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng
cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Sản phẩm của đầu tƣ xây dựng cơ bản chính là những tài sản cố định,
những cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho lợi ích của xã hội.
1.1.2. Vị trí và vai trò của đầu tƣ xây dựng
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật
chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc
dân mỗi nƣớc, thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế đất nƣớc. Đặc
trƣng của xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc
điểm riêng, khác với sản phẩm vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc
điểm riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là điều kiện cần thiết để phát triển tất cả các
ngành kinh tế quốc dân và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng, từ đó làm thay đổi
cơ cấu kinh tế theo ý đồ, chiến lƣợc của đƣờng lối phát triển kinh tế nói chung.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là tiền để cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho các cơ sở sản xuất dịch vụ, từ đó nhằm nâng cao năng lực sản xuất cho
từng ngành, toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cho phát triển sức sản
xuất xã hội, tăng nhanh giá trị sản xuất và giá trị tổng sản phẩm trong nƣớc, tăng
tích lũy, đồng thời nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân lao động.


4


Đầu tƣ xây dựng cơ bản tạo nên nền tảng vững chắc cho việc ứng dụng
những công nghệ mới góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, cơ sở kinh
tế cho phù hợp với tình hình hiện nay.
1.2. Khái niệm, đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng
Khi đầu tƣ xây dựng công trình, Chủ đầu tƣ (CĐT) xây dựng công trình
phải lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem
xét, đánh giá về mặt kinh tế - xã hội của dự án.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó
dƣới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt đƣợc mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó
có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ.
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì Dự án đầu tƣ xây dựng là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển,
duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và
chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể
hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng
Các dự án đầu tƣ xây dựng có một số đặc điểm sau:
- Tính duy nhất: Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc coi là sản phẩm duy nhất
không lặp lại. Chúng có thiết kế khác nhau, ở những vị trí khác nhau, đƣợc thực
hiện bỏi những con ngƣời khác nhau, đơn vị sử dụng khác nhau... Điều ấy cũng
tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án đầu tƣ xây dựng.
Do tính duy nhất, các dự án đầu tƣ đều có những đặc điểm riêng, đòi hỏi

những nghiên cứu phân tích chuyên sâu để có thể dƣa ra những quyết định phù
hợp.
5


- Dự án đầu tƣ xây dựng có thời gian tồn tại nhất định: Giống nhƣ các
thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời
điểm bắt đầu và kết thúc… Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc,
kết quả dự án đƣợc chuyển giao cho đơn vị sử dụng, nhóm quản trị dự án giải
tán.
- Tính hệ thống: Dự án đầu tƣ xây dựng là một thực thể phi vật chất, một
hệ thống phức tạp. Dự án có sự tham gia của nhiều bên hữu quan nhƣ chủ đầu
tƣ, ngƣời hƣởng thụ dự án, các nhà tƣ vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà
nƣớc. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tƣ mà sự tham gia
của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và
bộ phận quản lý dự án thƣờng xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực
hiện nhiệm vụ nhƣng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Để
thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý cần duy trì thƣờng
xuyên mối quan hệ các bộ phận quản lý khác.
- Tính bất định và độ rủi ro cao: Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền
vốn, vật tƣ và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định. Mặt khác, thời gian đầu tƣ và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tƣ phát
triển thƣờng có độ rủi ro cao.
- Tính chuẩn mực: Dự án đầu tƣ xây dựng phải tuân thủ một cách nghiêm
ngặt các tiêu chuẩn hiện hành.
1.2.3. Phân loại dự án
a. Phân loại theo quy mô tính chất của dự án
Theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án thì dự án đầu tƣ
xây dựng gồm các loại sau đây:
- Dự án quan trọng quốc gia,

- Dự án nhóm A,
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C
6


b. Phân loại theo nguồn vốn sử dụng
Theo nguồn vốn sử dụng thì dự án đầu tƣ xây dựng gồm các loại sau:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
- Dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách
- Dự án sử dụng vốn khác.
1.2.4. Các giai đoạn triển khai dự án đầu tƣ xây dựng
Dự án đầu tƣ xây dựng là một quá trình với các giai đoạn khác nhau. Theo
khoản 1 điều 6 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP thì các giai đoạn của dự án đầu tƣ
là: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự
án vào khai thác sử dụng.
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ để xem xét,
quyết định đầu tƣ xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan
đến chuẩn bị dự án. Thông thƣờng, chủ đầu tƣ là đơn vị lập những báo cáo này
và cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tƣ công sẽ chịu trách
nhiệm thẩm định và phê duyệt;
b. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp
giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi
công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lƣợng hoàn thành; nghiệm thu công

trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác. Ở giai đoạn này, chủ
đầu tƣ căn cứ vào tình hình thực tế của dự án, phối hợp với các đơn vị, đối
tƣợng liên quan để triển khai các công việc liên quan đã nêu trên;

7


c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình
xây dựng
Nghiên cứu, phát hiện các cơ hội đầu tƣ

Chuẩn bị đầu tƣ

Nghiên cứu tiền khả thi, lựa chọn dự án

Nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế kỹ
thuật)

Thiết kế , lập tổng dự toán

Tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà thầu
Thực hiện đầu tƣ
Thi công, thực hiện các gói thầu

Chạy thử, nghiệm thu công trình

Vận hành, hƣớng dẫn sử dụng, bảo hành
công trình

Kết thúc xây dựng và đƣa
vào khai thác sử dụng

Quyết toán, phê duyệt quyết toán vốn đầu


Hình 1.1. Các giai đoạn triển khai dự án đầu tƣ xây dựng

8


1.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình triển khai của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được yêu cầu đã định
về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều
kiện tốt nhất cho phép
Có thể hiểu quản lý dự án là thực hiện các chức năng quản lý đối với một
dự án cụ thể. Các chức năng đó bao gồm chức năng: lập kế hoạch; tổ chức thực
hiện kế hoạch đề ra với những nguồn lực khác nhau (nhân lực, vật lực và tài
lực); kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch; điều hành kế hoạch
- Lập kế hoạch: là chức năng quan trọng nhất trong quản lý dự án, bao
gồm những nội dung sau:
+ Xác định mục đích, phạm vi và mục tiêu của dự án
+ Xác định phạm vi của dự án: số lƣợng công việc cần thực hiện.
+ Xác định thời gian cần hoàn thành từng công việc và toàn bộ dự án.
+ Xác định nguồn lực cần thiết hoàn thành các công việc của dự án.
+ Lập lịch trình về công việc và nguồn lực, chi phí cho các hoạt
động của dự án.

Tóm lại trong công tác kế hoạch chúng ta cần nêu rõ khi nào phải thực
hiện công việc nào. Lập kế hoạch là chức năng quan trọng nhất, vì nó là cơ sở để
thực hiện các chức năng khác trong tổng thể các chức năng của quản lý dự án.
Kế hoạch còn là cơ sở pháp lý để đánh giá, theo dõi giải quyết các vấn đề pháp
lý có liên quan nếu xảy ra. Cũng chính bản kế hoạch dự án là căn cứ để huy
động vốn, kiểm tra việc sử dụng vốn.
- Tổ chức thực hiện: Nội dung chức năng này đƣợc xem xét dƣới hai
phƣơng diện:

9


+ Phƣơng diện tổ chức đƣợc hiểu nhƣ việc tổ chức thực hiện dự án,
nghĩa là sử dụng hợp lý các nguồn lực. Các nguồn lực này thƣờng hữu hạn có số
lƣợng nhất định cho nên chúng ta cần phải phân bố sao cho hợp lý.
+ Phƣơng diện tổ chức đƣợc hiểu nhƣ thiết lập cơ cấu tổ chức quản
lý dự án: lựa chọn tổ chức tham gia dự án; xác định nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm của cá nhân của cá nhân, tổ chức tham gia quản lý và thực hiện dự
án; lựa chọn cán bộ đào tạo và sử dụng các cán bộ quản lý, đội ngũ tham gia dự
án. Một trong những khó khăn lớn nhất khi thực hiện công tác quản lý đó là phải
làm việc giữa con ngƣời với con ngƣời với những tính cách khác nhau, quyền
lợi khác nhau, năng lực sở trƣờng khác nhau. Làm sao để hƣớng những con
ngƣời khác nhau đó tới một mục đích chung là hoàn thành dự án đúng tiến độ,
trong giới hạn chi phí và mục tiêu đề ra.
- Kiểm tra, giám sát: Mọi quá trình quản lý đều gắn liền với công tác
kiểm tra, giám sát. Một bản kế hoạch dù tốt đến đâu vẫn chỉ là một phƣơng án.
Tuy nhiên, thực tiễn luôn sinh động và đa dạng hơn rất nhiều. Do đó các quá
trình thực hiện dự án luôn diễn ra với những biến động khác, thậm chí khác rất
nhiều so với kế hoạch ban đầu. Vấn đề của quản lý là phải kịp thời phát hiện các
sai lệch đó, nguyên nhân của các sai lệch để có cơ sở đề ra các biện pháp điều

chỉnh một cách hữu hiệu.
Chức năng kiểm tra, giám sát bao gồm các nội dung: đo lƣờng tiến độ và
chất lƣợng; xác định các sai sót, các ách tắc trong quá trình xây dựng, thực hiện
và vận hành dự án. Trên cơ sở kiểm tra, sẽ tiến hành các hoạt động điều chỉnh,
xử lý các sai lệch đã đƣợc phát hiện.
- Điều hành thực hiện: Điều hành thực hiện là công việc nhằm điều hành
sự phối hợp các bộ phận tham gia thực hiện dự án, khuyến khích những tổ chức,
cá nhân tham gia dự án; thiết lập những quan hệ với môi trƣờng tạo điều kiện
thuận lợi cho dự án; thu thập thông tin, giải quyết những vấn đề nảy sinh trong
quá trình thực hiện và vận hành dự án.

10


Lập kế hoạch
- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

Điều hành thực hiện
- Bố trí tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động
- Khuyến khích động viên

Tổ chức thực hiện
- Thiết lập cơ cấu tổ chức
- Xác định nhiệm vụ quyền hạn và
trách nhiệm của từng bộ phận
- Lựa chọn, đào tạo và sử dụng

hợp lý các nguồn lực

Kiểm tra, giáp sát
- Đo lƣờng kết quả
- So sánh với mục tiêu
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Hình 1.2. Các chức năng của quản lý dự án
(Nguồn: Tổ chức quản lý thực hiện DAĐTXD, TS. Phạm Thị Thu Hà)
1.3.2. Hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự
án, ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức
quản lý dự án sau:
a. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách của tập
đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc.
b. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nƣớc quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công

11


nghệ cao đƣợc Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản;
dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nƣớc.
c. Thuê tƣ vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài
ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Trong trƣờng hợp này, tổ chức tƣ vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ
chức quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn

của tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên.
Tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thuê là tổ chức, cá nhân tƣ vấn tham gia quản lý
nhƣng phải đƣợc CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CĐT. Khi
áp dụng hình thức thuê tƣ vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử dụng các đơn vị
chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.
CHỦ ĐẦU TƢ
Hợp đồng

Trình

Hợp đồng

Ngƣời
quyết
định đầu


Tƣ vấn quản lý dự án
Phê duyệt
quản lý

Thực hiện
Nhà thầu

Dự án
Hình 1.3. Chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án
(Nguồn: tự tổng hợp)

d. Chủ đầu tƣ sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện

năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ có tổng mức
đầu tử dƣới 5 tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và dự án có tổng
mức đầu tƣ dƣới 2 tỷ đồng do Uỷ ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tƣ.
Nhƣ vậy so với quy định cũ thì hiện nay hình thức quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng có thêm 2 hình thức mới là Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên
ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực và Ban quản lý dự án đầu tƣ
12


xây dựng một dự án. Tuy nhiên hiện nay, Bộ xây dựng vẫn chƣa có Nghị định
nào hƣớng dẫn về việc thực hiện quản lý dự án đối với 2 hình thức quản lý dự án
mới này.
1.3.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG

Ngƣời quyết định đầu tƣ

Nhà thầu tƣ vấn
CHỦ
ĐẦU TƢ

Nhà thầu xây lắp

Hình 1.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án
(Nguồn: tự tổng hợp)
Quá trình quản lý đầu tƣ và xây dựng của một dự án có sự tham gia của
nhiều chủ thể khác nhau. Khái quát mô hình các chủ thể tham gia quản lý dự án
đầu tƣ nhƣ sau:
Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng nêu trên, mỗi

cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm đƣợc quy định cụ thể
trong Luật Xây dựng Việt nam.
a. Người quyết định đầu tư.
Ngƣời quyết định đầu tƣ là cá nhân hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết
định đầu tƣ xây dựng (theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13)
b. Chủ đầu tư.

13


Chủ đầu tƣ (CĐT) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc
đƣợc giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tƣ xây dựng
(theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13). Tuỳ theo đặc điểm tính chất công trình,
nguồn vốn mà CĐT đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: (Trích điều 4 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP).
- Đối với dự án do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ là
cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ giao. Chủ đầu tƣ thực hiện
thẩm quyền của ngƣời quyết định đầu tƣ xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngoài
ngân sách do Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ƣơng của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định đầu tƣ, chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành
hoặc Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực đƣợc thành lập theo quy định
tại Điều 63 của Luật Xây dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc
giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng
vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tƣ là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với
dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, chủ đầu tƣ do ngƣời quyết định đầu

tƣ quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể của mình.
- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách do tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nƣớc quyết định đầu tƣ thì chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực do
các doanh nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị
đƣợc giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng công trình.
- Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức, cá nhân
sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tƣ xây dựng. Trƣờng hợp dự án sử dụng vốn
hỗn hợp, các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tƣ.

14


- Đối với dự án PPP, chủ đầu tƣ là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tƣ
thành lập theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng.
Là tổ chức nghề nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về
tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tƣ vấn chịu sự
kiểm tra thƣờng xuyên của CĐT và cơ quan quản lý nhà nƣớc.
d. Doanh nghiệp xây dựng.
Là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký
kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều
đối tác khác nhau nhƣng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra
giám sát thƣờng xuyên về chất lƣợng công trình xây dựng của CĐT, tổ chức
thiết kế, cơ quan giám định Nhà nƣớc theo phân cấp quản lý.
e. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

g. Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan.
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan
mà trực tiếp là ngƣời quyết định đầu tƣ.
Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng thuộc ngành Thuế nói chung và Cục
Thuế Nghệ An nói riêng, có thể làm rõ một số mối quan hệ sau:
- Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng: Cơ quan này quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và giám sát các hoạt động của CĐT, đảm bảo các dự án
triển khai theo đúng tiến độ và chất lƣợng đã đƣợc phê duyệt

15


×