Trường THPT Nguyễn Trãi Chương VI: CTC & LT CÓ CẤU TRÚC
Chương VI
CHƯƠNG TRÌNH CON & LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
Bài 17: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm chương trình con
- Sự khác biệt cơ bản giữa hàm và thủ tục
- Phân biệt điểm giống và khác nhau về cấu trúc của chương trình và chương trình con
- Biết được mối quan hệ giữa tham số hình thức và tham số thực sự
- Biến cục bộ: Cách khai báo và phạm vi sử dụng.
2. Kỹ năng
- Chưa đòi hỏi phải có kỹ năng cụ thể
3. Thái độ:
- Tiếp tục rèn luyện phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác, sẵn sàng làm việc theo nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp gợi mở nêu vấn đề, phương pháp hỏi – đáp, phương pháp thuyết trình.
- Máy chiếu
III.NỘI DUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn: Lưu Văn Tinh
Trường THPT Nguyễn Trãi Chương VI: CTC & LT CÓ CẤU TRÚC
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn: Lưu Văn Tinh
NỘI DUNG - HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khái niệm chương trình con:
Hoạt động 1.1: Đặt vấn đề:
GV: Đưa ra bài toán tính tổng 4 luỹ thừa trong SGK.
GV: Chiếu bằng máy chiếu chương trình của bài toán
trên (Chưa sử dụng chương trình con).
Câu hỏi 1: Trong chương trình trên có những khối
lệnh nào được viết tương tự nhau.
GV: Dẫn dắt để học sinh hình thành tư duy về lập
trình có cấu trúc và đi đến khái niệm chương trình
con.
KN: Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số
thao tác nhất đònh và có thể được thực hiện từ nhiều
vò trí trong chương trình.
Hoạt động 2: Phân loại và cấu trúc của chương trình
con:
Hoạt động 2.1: Phân loại:
GV: Đưa ra một số hàm và một số thủ tục chuẩn đã
học rồi giúp học sinh nhận thấy được sự khác biệt lớn
nhất giữa hàm và thủ tục =>Phân loại chương trình
con.
+ Hàm(Function) là chương trình con thực hiện một
số thao tác nào đó và trả về một giá trò qua tên của
nó.
+ Thủ tục (Procedure) là chương trình con thực hiện
một số thao tác nào đó nhưng không trả về một giá trò
nào qua tên của nó.
Hoạt động 2.2: Cấu trúc chương trình con:
Câu hỏi 2: Trình bày cấu trúc của một chương trình.
GV: Dùng máy chiếu để chiếu cấu trúc của chương
trình con lên màn chiếu.
Câu hỏi 3: Cấu trúc của chương trình con có gì giống
và khác cấu trúc của một chương trình?
GV: Chính xác hoá kiến thức.
Hoạt động 2.3: Tham số hình thức, biến cục bộ và
biến toàn bộ:
GV: Chỉ đưa ra cho học sinh biết được tham số hình
thức là gì? Nó đóng vai trò gì? Biến cục bộ và biến
toàn bộ là gì, được khai báo ở đâu, phạm vi hoạt
động của nó chứ không đi sâu để giải thích cặn kẽ
cho học sinh.
Hoạt động 2.3: Thực hiện chương trình con
GV: Giải thích để học sinh thấy được chương trình
con chỉ có thể thực hiện khi có lời gọi nó, đồng thời
chỉ ra tham số thực sự là gì? Có thể lấy ví dụ về lời
gọi hàm chuẩn hoặc thủ tục chuẩn để minh hoạ.
HS: Nêu thuật toán của bài toán đó.
HS: Quan sát chương trình và trả lời câu hỏi.
HS: Ghi khái niệm vào vở.
HS: Dựa vào gợi ý của thầy giáo, tư duy để nhận
thấy được hàm chuẩn thì trả về một giá trò nào
đó còn thủ tục chuẩn thì không trả về một giá trò
nào cả qua tên của nó.
HS: Ghi khái niệm hàm và thủ tục vào vở.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Suy nghó và trã lời câu hỏi.
HS: Chú ý nghe giảng.
Trường THPT Nguyễn Trãi Chương VI: CTC & LT CÓ CẤU TRÚC
IV. CỦNG CỐ
- Giáo viên khái quát lại khái niệm chương trình con và nhấn mạnh cho học sinh về ý thức xây dựng chương
trình có cấu trúc.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn: Lưu Văn Tinh
Trường THPT Nguyễn Trãi Chương VI: CTC & LT CÓ CẤU TRÚC
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
(TIẾT 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được cấu trúc của một thủ tục
- Hiểu được mỗi quan hệ giữa chương trình và thủ tục
- Phân biệt được tham trò và tham biến
- Phân biệt được tham số hình thức và tham số thực sự
- Phân biệt được biến cục bộ và biến toàn bộ
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các thành phần đầu của thủ tục
- Nhận biết được hai loại tham số trong phần đầu của thủ tục
- Nhận biết lời gọi của thủ tục ở chương trình chính cùng với tham số thực sự
3. Thái độ
- Tiếp tục rèn luyện phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác, sẵn sàng làm việc theo nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên thuyết trình, đặt câu hỏi cho học sinh, học sinh nghe giảng, trả lời câu hỏi của giáo viên, làm các
bài tập.
- Chuẩn bò máy chiếu project và đánh sẵn các chương trình của VD1 và VD2
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Chương trình con có những loại nào? Cấu trúc của chương trình con?
Câu hỏi 2: Viết chương trình vẽ lên màn hình hình chữ nhật có dạng:
* * * * * *
* *
* * * * * *
3. Bài mới
NỘI DUNG - HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV: Ta thấy chương trình trên bảng mới vẽ được
một hình chữ nhật, nếu muốn vẽ 3 hình chữ nhật
thì ba câu lệnh Writeln ở trên phải lặp đi lặp lại
ba lần => chương trình sẽ trở nên rất dài => Để
khắc phục nhượt điểm này ta nên sử dụng thủ tục.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình
GV: Chiếu chương trình bằng máy chiếu Project
sau đó giới thiệu cho học sinh từng câu lệnh một
để học sinh thấy được:
HS: Chú ý nghe giảng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn: Lưu Văn Tinh
Trường THPT Nguyễn Trãi Chương VI: CTC & LT CÓ CẤU TRÚC
+ Tên thủ tục
+ Thân của thủ tục
+ Lời gọi thủ tục
+ Hoạt động của chương trình
Câu hỏi 1: Nếu ta muốn vẽ 4 hình chữ nhật thì ta
phải sửa chương trình trên như thế nào?
Hoạt động 3: Cấu trúc của thủ tục:
GV: Chiếu lên màn hình cấu trúc của thủ tục.
Câu hỏi 2: Chương trình con Ve_hcn ở trên
khuyết phần nào so với cấu trúc của thủ tục nói
chung?
GV: Tổng quát lại các phần của thủ tục, phần nào
nhất thiết phải có, phần nào có thể có hoặc không
có.
Chú ý: Giáo viên cần nhấn mạnh mốt số điểm để
học sinh nắm được:
+ Kết thúc thủ tục sau từ khoá End là dấu “;”
+ Thủ tục phải được khai báo trong phần khai báo
của chương trình chính.
Hoạt động 4: Ví dụ 1 (vẽ hình chữ nhật có sử
dụng tham số);
Hoạt động 4.1: Đặt vấn đề:
GV: Đặt vấn đề như trong SGK đã trình bày để đi
đến cần phải sử dụng hai tham số dài và rộng.
Hoạt động 4.2:Xây dựng chương trình:
GV: Hướng dẫn học sinh chia nhỏ yêu cầu để học
sinh có thể viết các câu lệnh tương ứng:
+ Vẽ cạnh trên cùng
+ Vẽ rong-2 cạnh giữa
+ Vẽ cạnh dưới cùng
GV: Chính xác hoá thủ tục rồi chiếu toàn bộ
chương trình để học sinh theo dõi.
Câu hỏi 3: Hãy chỉ ra các lời gọi thủ tục trong
chương trình trên?
GV:Từ các lời gọi thủ tục đó giáo viên đưa học
sinh nhận biết được tham số giá trò, đi đến khái
niệm và cách khai báo tham biến và tham trò.
Hoạt động 4.2: Ví dụ 2 (Hoán đổi)
GV: Chiếu yêu cầu của đầu bài và hướng dẫn
học sinh đi đến thuật toán hoán đổi.
HS: Quan sát, theo dõi chương trình và lắng
nghe giáo viên giới thiệu.
HS: Suy nghó, trả lời câu hỏi.
HS: Theo dõi trên màn hình chiếu và ghi vào
vở.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
HS: Viết các câu lệnh theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nghe giảng và ghi khái niệm tham trò và
tham biến vào vở.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn: Lưu Văn Tinh