Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Slide bài giảng môn logic học của thầy bùi văn mưa chương 6 GIẢ THUYẾT CHỨNG MINH bác bỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.27 KB, 17 trang )

Chöông 6

G I AÛ T H U Y EÁ T
C H ÖÙ N G– M I N H - B AÙ C B OÛ
I. GIAÛ THUYEÁT
II. CHÖÙNG MINH - BAÙC BOÛ


Chương 6

G I Ả T H U Y Ế T
C H Ứ N G– M I N H - B Á C B Ỏ
I. GIẢ THUYẾT
I.1. Đònh nghóa
I.2. Phân loại

I.3. Quá trình hình thành

I.4. Phương pháp xác đònh giá trò lôgích


I. Giả thuyết
Đònh nghóa
 Giả thuyết là giả đònh có cơ sở khoa học
nói về mối liên hệ mang tính qui luật
giữa các sự kiện nghiên cứu.
Giả thuyết
• GT chung – giả đònh có
cơ sở khoa học nói về
mối liên hệ mang tính
quy luật của một lớp


rộng lớn sự kiện đang
được nghiên cứu.

Phân loại

• GT riêng – giả đònh có cơ
sở khoa học nói về mối
liên hệ mang tính qui luật
của một nhóm sự kiện
đang được nghiên cứu.


I. Giả thuyết
 Bốn bước hình
thành, phát triển
Bước 1

 Phân tích, so sánh, tổng hợp... các tài liệu, xây dựng sự kiện kh.học;
từ sự kiện kh.học xây dựng các giả đònh có cơ sở kh.học - giả thuyết.

Bước 2

 Từ giả thuyết rút ra tất cả hệ quả của nó.

Bước 3

 Đối chiếu các hệ quả với các tài liệu quan sát, thí nghiệm hay với các
luận điểm kh.học đã được xác chứng xem chúng có phù hợp hay không.

Bước 4


 Nếu phù hợp - GT được xác chứng, & trở thành (một phần) lý thuyết KH
Nếu không phù hợp - GT đã bò phủ chứng, cần xây dựng lại GT mới.


I. Giả thuyết

 Ph.pháp xác đònh
giá trò lôgích đúng

1

H ⇔ (F1 ∧ F2 ∧ … ∧ Fk)

2
[(H1∨ H2∨ …∨ Hk)

H: Giả thuyết
Fi : hệ quả của H
Hi: Giả thuyết
A : điều xác thực

∧ (~H1∧ ~H2 ∧ ...∧ ~Hj-1∧ ~Hj+1∧ …∧ ~Hk)] ⇒ H


I. Giả thuyết

Ph.pháp xác đònh
giá trò lôgích sai


H : Giả thuyết
Fi : hệ quả của H
A : điều xác thực

1

{(H ⇒ Fk) ∧ ~Fk} ⇒ ~H

2

{~(H ∧ A) ∧ A } ⇒ ~H.


Chương 6

G I Ả T H U Y Ế T
C H Ứ N G– M I N H - B Á C B Ỏ
II. CHỨNG MINH - BÁC BỎ
II.1. Đònh nghóa & kết cấu
II.2. Phân loại

II.3. Các quy tắc & lỗi LG

II.4. Ngộ biện, ngụy biện, nghòch lý


II.1. Đònh nghóa & kết cấu

Đònh nghóa


 Chứng minh là thao tác lôgích xác lập tính xác thực của
một tư tưởng nào đó khi dựa trên tính xác thực
của các tư tưởng khác liên hệ với nhau.
 Bác bỏ là thao tác lôgích vạch ra tính sai lầm của tư tưởng.


II.1. Đònh nghóa & kết cấu

Kết cấu

Chứng minh,
Bác bỏ

 Luận đề - tư tưởng mà tính xác thực của
nó cần phải được CM/BB.
 Luận cứù - những tư tưởng xác thực được
dùng làm lý do đầy đủ để CM/BB tính xác
thực của LĐ.
 Luận chứng - mối liên hệ/quy tắc lôgích
giữa LC với LĐ cho phép xác đònh tính
xác thực/sai lầm của điều cần CM/BB.


II.2. Phân loại
 Chứng minh
CM trực tiếp

CM gián tiếp
CM phản chứng


CM loại trừ

 Bác bỏ
BB luận đề
BBLĐ trực tiếp

BB luận cứ

BBLĐ gián tiếp
BB’LC sai’

BB luận chứng

BB’LC luẩn quẩn’ BB’LC khg hợp LG’
BB’LC khg đủ’


II.2. Phân loại
 CM trực tiếp

 Thao tác lôgích trực tiếp chỉ ra tính xác thực
của luận đề từ tính xác thực của các luận cứ.
{(a ∧ b ∧ ... ∧ f) ⇒ ... ⇒ (m ∧ n ∧ ... ∧ x)} ⇒ T


II.2. Phân loại
 CM phản chứng

 Thao tác lôgích chỉ ra tính xác thực của luận đề bằng cách
vạch ra tính sai lầm của mệnh đề mâu thuẫn với luận đề.

Bước 1

Xây dựng ~p, mệnh đề mâu thuẫn với p

Bước 2

{~p ⇒ qk & (qk ∧ ~qk) = s & ~qk = đ} ⇒ qk = s

Bước 3

{qk = s & ~p ⇒ qk} ⇒ ~p = s ⇒ p = đ


II.2. Phân loại
 CM loại trừ
 Thao tác lôgích chỉ ra tính xác thực của luận đề bằng cách
loại trừ các mệnh đề sai lầm có liên quan.
Bước 1

Xây dựng (p ∨ q ∨ r ∨ ...∨ s) = đ

Bước 2

Xác đònh (q ∨ r ∨ ...∨ t) = s tức (~q∧ ~r∧ ...∧ ~t) = đ

Bước 3

{(p ∨ q ∨ r ∨ ...∨ s) & (~q ∧ ~r ∧ ...∧ ~s)}⇒ p



II.2. Phân loại
 BB luận đề gián tiếp
 Thao tác lôgích chỉ ra luận đề sai bằng cách vạch ra mệnh
đề trái ngược (tương phản/mâu thuẫn) với nó là đúng.

Bước 1

Xây dựng ~T’, trái ngược với T

Bước 2

Nhanh chóng chứng minh, ~T’ = đ

Bước 3

~T’ = đ



T=s


II.3. Các quy tắc & lỗi lôgích
Q.tắc 1  Luận đề phải rõ ràng, chính xác, nhất quán
• “Thay đổi (xuyên tạc, đánh tráo) luận đề” Lỗi LG
Q.tắc 2 Luận cứ phải xác thực, là lý do đầy đủ của luận đề
• “Sai lầm cơ bản”,“Sai lầm không suy ra được” Lỗi LG
Q.tắc 3 Lập luận phải tuân thủ mọi q.tắc LG, không luẫn quẫn
• “Lập luận không hợp lôgích”, “Lý luận vòng vo” Lỗi LG



II.3. Các quy tắc & lỗi lôgích
 “Lý luận” dựa trên sức mạnh (“lý luận” bằng gậy) là lấy sức
mạnh, bạo lực thay cho luận cứ đúng và đủ.
 “Lý luận” dựa trên uy quyền là lấy uy quyền của chính trò,
pháp luật, tôn giáo... thay cho luận cứ đúng và đủ.
 “Lý luận” dựa trên tư cách cá nhân là lấy tư cách cá nhân
thay cho luận cứ đúng và đủ.
 “Lý luận” dựa trên số đông (dư luận xã hội) là lấy ý kiến số
đông (dư luận xã hội) thay cho luận cứ đúng và đủ.
 “Lý luận” dựa trên tình cảm là lấy “lôgích” của trái tim thay
thế lôgích của lý trí; lấy tình cảm thay cho luận cứ đúng và
đủ, để “làm mềm lẽ phải, làm nhũn chân lý”...


II.4. Ngộ biện, ngụy biện, nghòch lý
 Ngộ biện là quá trình lập luận có mắc phải sai lầm lôgích
một cách không chủ ý.
 Ngụy biện là quá trình lập luận cố tình phạm sai lầm lôgích
nhằm đánh tráo, mạo nhận tư tưởng giả dối là xác thực, hay
tư tưởng xác thực là giả dối.
 Nghòch lý lôgích là quá trình lập luận hoàn toàn hợp lôgích
nhưng trong đó tiền đề và kết luận là những mệnh đề trái
ngược / mâu thuẫn lẫn nhau.



×