Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài 14 soạn thảo văn bản đơn giản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 31 trang )

Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy nêu cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản
Word nhanh nhất.
Nháy đúp lên biểu tượng
của Word trên màn hình nền.
Câu 2: Để mở văn bản đã được lưu trên máy tính, em sử
dụng nút lệnh nào?
a. Save
b. New
c. Open
Câu 3: Em đang soạn thảo một văn bản đã được lưu trước
đó. Em gõ thêm được một số nội dung và bất ngờ nguồn điện
bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội dung em vừa
thêm có trong văn bản không? Vì sao?
Nội dung em vừa gõ thêm có thể không có trong văn bản
nếu trước đó em không thực hiện thao tác lưu văn bản.


Tiết 41 Bài 14

SOẠN THẢO VĂN BẢN
ĐƠN GIẢN
GIÁO VIÊN: NGUYỄN HỒNG NAM

L/O/G/O

www.themegallery.com


Nội dung
1



Các thành phần của văn bản

2

Con trỏ soạn thảo

3

Quy tắc gõ văn bản trong Word

4

Gõ văn bản chữ Việt


1. Các thành phần của văn bản
- Khi học tiếng Việt, các thành phần cơ bản của văn bản
là từ, câu và đoạn văn.
-Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn
cần phân biệt:
Khi học tiếng Việt,
+ Kí tự
các thành phần cơ
+ Dòng
bản của văn bản
+ Đoạn
gồm những gì?
+ Trang



1. Các thành phần của văn bản
+ Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,…
Một kí tự

Một kí tự
Một kí tự


1. Các thành phần của văn bản
+ Dòng:Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang
từ lề trái sang lề phải là một dòng

Một dòng


1. Các thành phần của văn bản
+ Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh
về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản.
Trong Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.

Một đoạn


1. Các thành phần của văn bản
+ Trang: Phần văn bản trên
một trang in được gọi
là trang văn bản.



1. Các thành phần của văn bản

- Các thành phần cơ bản của văn bản: kí tự, từ,
câu, dòng, đoạn văn bản và trang văn bản.


2. Con trỏ soạn thảo

 - Con trỏ soạn thảo là một vạch
đứng nhấp nháy trên màn hình.

 - Nó cho biết vị trí xuất hiện của
kí tự được gõ vào.
Con trỏ soạn
thảo là gì?
Con trỏ soạn
thảo cho biết
điều gì?


2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo

-Là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình.

Con trỏ chuột

-Có dạng hình chữ I trên vùng
soạn thảo

-Có hình dáng con trỏ chuột có
thể thay đổi đến những vùng
khác nhau trên màn hình.


2. Con trỏ soạn thảo
Nếu muốn chèn kí tự hay một đối
tượng vào văn bản, em phải làm thế
nào?

Em phải di chuyển con trỏ soạn
thảo tới vị trí cần chèn


2. Con trỏ soạn thảo
Làm thế nào để di chuyển
con trỏ soạn thảo tới vị trí
cần thiết?


2. Con trỏ soạn thảo
Để di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần thiết,
em có thể:
- Nháy chuột tại vị trí đó

Nháy chuột sau từ “phố” để chuyển con trỏ soạn thảo đến đó


2. Con trỏ soạn thảo
Để di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần thiết,

em có thể:
- Nháy chuột tại vị trí đó
- Sử dụng các phím mũi tên, phím Home, End,…
trên bàn phím


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word

 - Các dấu ngắt câu ((.), (,), (:), (;), (!), (?)) phải được đặt

sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu
sau đó vẫn còn nội dung.


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word

- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (,
[, {, <, ‘ và “, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên
của từ tiếp theo.


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word

dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (,
 -[,Các
{, <, ‘ và “, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên

của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy
tương ứng, gồm các dấu ), ], }, >, ’ và ”, phải được đặt sát
vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.





3. Quy tắc gõ văn bản trong Word

- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách.
- Nhấn phím Enter để chuyển sang đoạn văn bản mới và
chỉ nhấn phím Enter một lần.


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Làm việc nhóm: Hãy xác định câu gõ đúng, gõ sai quy
tắc trong những câu dưới đây. (2 phút)
Nội dung

Đ

S

Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ.



Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ.




Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ.

Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.



Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội)




Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội)
Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội)




4. Gõ văn bản chữ Việt
Quan sát bàn phím, em có nhìn
thấy các kí tự ă, ơ, đ,… và các dấu
thanh hay không?

Không


4. Gõ văn bản chữ Việt
Làm sao để gõ trực tiếp các chữ
của Tiếng Việt (ă, ơ, đ,… và các
chữ có dấu thanh) bằng bàn
- Phải dùng
chương trình hỗ trợ gõ (gọi tắt là
phím?

chương trình gõ)
- Các chương trình gõ thường cho phép nhiều
kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu gõ phổ biến nhất
hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI


4. Gõ văn bản chữ Việt

 - Có thể gõ văn bản chữ Việt bằng một trong hai
kiểu gõ: Telex hay Vni.
- Gõ chữ:
Em gõ
Để có chữ (kiểu TELEX)
â
aa
ê
ee
ô
oo
ơ
ow hoặc [
ư
uw hoặc ]
ă
aw
đ
dd

Em gõ
(kiểu VNI)

a6
e6
o6
o7
u7
a8
d9


4. Gõ văn bản chữ Việt
- Gõ dấu:
Để có dấu

Em gõ
(kiểu TELEX)

Em gõ
(kiểu VNI)

Sắc

s

1

Huyền

f

2


Hỏi

r

3

Ngã

x

4

Nặng

j

5


4. Gõ văn bản chữ Việt
Làm việc nhóm: (3 phút)
Hãy viết dãy kí tự cần gõ để nhập câu:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
-Nhóm 1, 2: dùng kiểu Telex
Trong ddaamf gif ddepj bawngf sen

-Nhóm 3, 4: dùng kiểu Vni
Trong d9a6m2 gi2 d9ep5 ba8ng2 sen



×