Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

dieu che o xi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 24 trang )





Chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o
Chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o
vÒ dù
vÒ dù


HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI CỤM MIỀN TÂY
HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI CỤM MIỀN TÂY
Môn: Hoá học
Môn: Hoá học

Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu ứng dụng của oxi ? Nguyên
tố oxi tồn tại ở mấy dạng? ở dạng đơn
chất oxi có nhiều ở đâu ? ở dạng hợp chất
oxi có nhiều ở đâu?
Trả lời:

ứng dụng của oxi: Sự hô hấp
Sự đốt nhiên liệu

Nguyên tố oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều trong không khí
+ Dạng hợp chất: nguyên tố oxi có trong nhiều chất vô cơ
và chất hữu cơ.

Đi u ch khí oxi ề ế


Đi u ch khí oxi ề ế
Ph n ng phân huả ứ ỷ
Ph n ng phân huả ứ ỷ
Trường THCS Bãi Cháy – TP Hạ Long
Ngày 28 tháng 1 năm 2008
Tổ chuyên môn: Sinh-Hoá-Địa-Anh Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hằng
Tiết 41 - Bài 27:
Tiết 41 - Bài 27:

I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
* Những chất như thế nào có thể được dùng làm
nguyên liệu để điều chế khí oxi trong PTN ?
* Hãy kể tên những chất mà trong thành phần
có nguyên tố oxi ?
* Trong những chất kể trên, chất nào kém bền,
dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao?




Chän nh÷ng chÊt nh­ thÕ nµo
lµm nguyªn liÖu ®iÒu chÕ oxi
trong phßng thÝ nghiÖm ?

I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
1. Nguyên liệu:
2. Phương pháp điều chế:
3. Thí nghiệm:
a. Nhiệt phân Kalipemanganat (KMnO
4

)
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun
nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao như:
KMnO
4
, KClO
3

Dùng nhiệt độ cao để phân huỷ các hợp chất giàu oxi.

* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Lấy KMnO
4
cho vào ống nghiệm qua máng
giấy.
+ Bước 2: Kẹp kẹp gỗ vào ống nghiệm (cách đáy 2/3)
+ Bước 3: Đun nóng KMnO
4
trên ngọn lửa đèn cồn (chú ý:
trước khi đun tập trung ở đáy ống, chỗ có KMnO
4
thì ta phải
hơ nóng đều cả ống nghiệm. Khi đun, để hơi nghiêng ống
nghiệm, miệng ống quay về phía không có người.)
+ Bước 4: Trong khi đun nóng KMnO
4
, đưa que đóm cháy dở
còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. (Chú ý: đưa que đóm có tàn
đỏ vào ngay khi nung KMnO
4

, nếu muộn KMnO
4
sẽ bị phân
huỷ hết)
+ Bước 5: Quan sát, nhận xét hiện tượng và giải thích.

3. Thí nghiệm:
a. Nhiệt phân Kalipemanganat (KMnO
4
)
- Chất tham gia phản ứng:
KMnO
4(r)
- Sản phẩm tạo thành: , K
2
MnO
4(r)
MnO
2(r)
, ?
Phương trình hoá học:
O
2(k)
+
+
2
* Cách thu khí oxi:
- Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ.
- Oxi đẩy nước ra khỏi lọ.
(2 cách)

b. Nhiệt phân Kaliclorat (KClO
3
)
t
o

NhËn xÐt vai trß cña MnO
2
?
Gi¶i thÝch?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×