Tải bản đầy đủ (.pdf) (372 trang)

Thuật ngữ xây dựng hầm Anh việt (có giải nghĩa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 372 trang )

GS. TS. NGUYỄN VIẾT TRUNG (chủ biên)
KS. NGUYỄN ĐỨC TOẢN

THUẬT NGỮ

XÂ Y DỰ NG H ẦM
ANH - VIỆT
(CÓ GIẢI NGHĨA)

Glossary of Terms in Tunnelling
and Underground Works

English - Vietnamese

NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG
HÀ NỘI - 2005
i


Publisher:
Nhà xuất bản Xây dựng (Construction Publisher)
37 Lê Đại Hành, Hà Nội, Việt Nam

Author:
Prof. Dr. Nguyen Viet Trung
Organization: The University of Communications
and Transport in Hanoi (UCT)
Position: Chief of Urban Transport Works
Section; Director of Centre for Engineering
Experiment
Address: Room 308, Building A6, UCT, Cau


Giay District, Hanoi, Vietnam
Tel: (84-4) 766.40.51
Email:
;
or

Website: />
Co-Author:
Eng. Nguyen Duc Toan
Underground Structures Department
Institute of Transport Science and Technology
(ITST)
No. 1252 Lang Street, Hanoi, Vietnam
Tel: +84-4-766.48.13
E-mail: ; or

Web: www.itst.gov.vn

ii


LỜI NÓI ĐẦU
(Cho lần xuất bản thứ nhất)

Cuốn sách này được biên soạn nhằm phục vụ các sinh viên và
kỹ sư xây dựng hầm tra cứu các thuật ngữ chuyên ngành Hầm khi
tham khảo các tài liệu tiếng Anh. Nội dung sách đã được biên soạn
trên cơ sở tham khảo nhiều tài liệu in và tài liệu tải xuống từ trên
mạng Internet.
Sách được biên soạn lần đầu, chắc không tránh khỏi thiếu sót,

Nhà xuất bản và các tác giả xin trân trọng đón nhận và cám ơn mọi
ý kiến phê bình sách của bạn đọc. Các góp ý xin gửi về địa chỉ Nhà
xuất bản Xây dựng, 37 Lê Đại Hành, Hà Nội hoặc gửi về địa chỉ
email:

Người biên soạn

iii


PREFACE
(For the First Edition)

The aim of this book is to present a guide for the Vietnamese
tunnel students and engineers when studying and exploring the
technical literature in English language about tunnelling and
underground construction. Plenty of published and Internetdownloaded documents have been referred to and cited from in the
preparation of this publication.
The book is worked out for the first time, therefore weaknesses
and shortcomings are unavoidable. The Publisher and the authors
will be very pleased and grateful to receive necessary corrections
and valuable suggestions from the readers. All the comments please
send to the Construction Publisher, No. 37, Le Dai Hanh Street,
Hanoi City, Vietnam. Otherwise, direct emails should be addressed
to:

The Authors*

*


It is hoped that the information provided in this book will be disseminated to
tunnel engineers throughout the country. We sincerely wish that the Vietnamese
tunnel engineers will soon become more involved and integrated into the
international tunnelling community.
iv


LỜI NÓI ĐẦU
(Cho lần bổ sung và sửa chữa này)
Sau khi cuốn sách này được Nhà xuất bản Xây dựng ấn hành vào tháng 8 năm
2005, chúng tôi thấy có nhu cầu phải bổ sung và sửa chữa để có thể phục vụ bạn đọc
tốt hơn.
Các thuật ngữ trước đây chưa có giải nghĩa và/hoặc ví dụ nay được bổ sung
cho đầy đủ rõ ràng, một số lỗi về trình bày đã được sửa chữa. Ngoài ra, một lượng
khá lớn các thuật ngữ mới đã được thêm vào, tăng thêm hơn 1.500 mục từ so với con
số gần 2.600 ban đầu, kèm theo giải nghĩa và/hoặc ví dụ tương ứng, nâng tổng số
mục từ lên hơn 4.000.
Nội dung sách trong lần chỉnh sửa này cũng đề cập đến một dải vấn đề rộng
hơn trong các phương pháp xây dựng hầm đã biết - cùng các kỹ thuật bổ trợ đi kèm
(kể cả một số thuật ngữ liên quan đến cơ đất và nền móng), bao quát nhiều giai đoạn
và khía cạnh trong ngành xây dựng hầm, từ khâu khảo sát, thiết kế, quản lý thi công
và an toàn công trường, đến vận hành, bảo trì và sửa chữa/khôi phục hầm. Bởi vậy,
nó không chỉ là một danh mục thuật ngữ đơn thuần, mà còn có tính chất của một sổ
tay.
Mặc cho mọi nỗ lực của các tác giả, chắc chắn sẽ vẫn có những điều chưa
hoàn thiện. Các tác giả xin trân trọng đón nhận và cám ơn mọi ý kiến phê bình sách
của bạn đọc. Các góp ý xin gửi về địa chỉ Email của GS. TS. Nguyễn Viết Trung:
,

hoặc


Email

của

KS.

Nguyễn

Đức

Toản:


Cuối cùng, lần chỉnh sửa này mới chỉ là bản tham khảo, chưa được tái bản
chính thức. Hy vọng rằng sẽ được phép của Nhà xuất bản Xây dựng cho tái bản cuốn
sách này vào thời gian thích hợp. Xin trân trọng cám ơn Nhà xuất bản Xây dựng.
Người biên soạn
Tháng 4 năm 2006

Acknowledgement
The two authors would like to express their gratitude and apologize to many
colleagues, authors and publishers for having made exemplary citations from their
publications yet having not opportunity to ask them to kindly grant us permission for
that quotations.
v


1


Aa
"A" line = border line of excavation /ei lai/ n
đờng "A": A dimensional line in a tunnel, inside of
which rock projections are not permitted: Là một
đờng biên trong hầm, mà bên trong biên đó không
cho phép có phần nhô ra nào của đá.
AASHTO (American Association of State
Highway
and
Transportation
Officials)
/'merikn ,sousi'ein v steit 'haiwei nd
,trnsp:'tein 'filz/ abbr Hội Các Viên chức
Giao thông và Đờng bộ Liên bang Mỹ: Beginning
in 1993 with the Sixteenth Edition, material
specifications and test methods are published by
AASHTO each year: Bắt đầu từ năm 1993 với Lần
xuất bản thứ Mời sáu, các quy định kỹ thuật về vật
liệu và các phơng pháp thí nghiệm đợc xuất bản
hàng năm bởi AASHTO o AASHTO recommends,
for use in most situations, an average maintained
illumination on tunnel walls of 5 footcandles. These
values are based on a wall reflectance factor of at
least 70%: Đối với hầu hết các trờng hợp, AASHTO
đề nghị sử dụng một độ rọi sáng duy trì trung bình
trên tờng hầm là 5 fut nến (104 lux). Các giá trị này
dựa trên một hệ số phản xạ của tờng hầm ít nhất là
70%.
AASHTO compaction = compaction test
(moisture-density test) /:tou km'pkn/ n thí

nghiệm đầm nén theo AASHTO: A laboratory
compacting procedure whereby a soil at a known
water content is placed in a specified manner into a
mold of given dimensions, subjected to a compactive
effort of controlled magnitude, and the resulting unit
weight determined. The procedure is repeated for
various water contents sufficient to establish a
relation between water content and unit weight: Là
một quy trình đầm nén trong phòng thí nghiệm nhờ
đó một loại đất với một hàm lợng nớc đã biết đợc
đa theo đúng quy cách vào một khuôn có kích thớc
cho trớc, rồi đợc đầm nén với công đầm đợc kiểm
soát, sau đó xác định trọng lợng đơn vị của đất.
Thủ tục này đợc lặp lại đối với nhiều hàm lợng
nớc khác nhau đủ để lập ra một mối quan hệ giữa
hàm lợng nớc và dung trọng.
abandonment = decommissioning (closure)
/'bổndnmnt dik'mini 'klou/ n sự đóng

cửa công trờng, sự dời bỏ một công địa: The
engineered closure of a well, borehole, or other
subsurface monitoring device sealed with plugging
materials. Decommissioning also includes the
planning and documenting of all associated
activities: Là sự đóng cửa theo thiết kế của một
giếng, lỗ khoan, hay thiết bị theo dõi dới ngầm khác
đợc bít trám bằng các vật liệu chèn nút. Việc đóng
cửa công trờng cũng bao gồm cả việc lên kế hoạch
và lập hồ sơ đối với mọi hoạt động có liên quan
khác.

abrasion
/'brein/ n sự mài mòn: A rubbing
and wearing away (ISRM): Là một sự mài/chà xát và
mòn đi (Theo Hội cơ học đá quốc tế) o The
mechanical wearing, grinding, scraping or rubbing
away (or down) of rock surfaces by friction or
impact, or both (ASTM): Là sự bào mòn, nghiền,
nạo, hay chà xát mòn đi về mặt cơ học của các bề
mặt đá bởi ma sát hoặc tác động lực, hoặc cả hai
(Theo Hội vật liệu và thí nghiệm Mỹ).
abrasive
/'breisiv/ adj tính mài mòn: Any
rock, mineral, or other substance that, owing to its
superior hardness, toughness, consistency, or other
properties, is suitable for grinding, cutting,
polishing, scouring, or similar use: Bất kỳ loại đá,
khoáng vật, hay chất nào khác, mà nhờ tính cứng,
tính bền dai, tính đồng nhất/đặc chắc, hay nhờ các
tính chất khác của chúng, chúng trở nên thích hợp
cho việc nghiền, cắt, tạo nhẵn, tẩy sạch, hay các mục
đích sử dụng tơng tự khác.
abrasiveness /'breisivnis/ n độ [tính] mài mòn:
The capability one material has of causing wear of
another by rubbing or grinding: Là khả năng một
vật liệu có thể gây ra sự mòn cho vật liệu khác bằng
cách cọ xát hay mài o The property of a material
to remove matter when scratching and grinding
another material (ISRM): Là tính chất của một vật
liệu có thể phá vỡ vật chất khi cào và nghiền vật liệu
khác (Theo Hội cơ học đá quốc tế) o Abrasiveness

is a time dependent parameter for drill bit wear; it
depends on the mineral composition of the rock,
which drill bit wear is proportional to: Tính mài
mòn là một thông số phụ thuộc thời gian đối với sự
mài mòn mũi khoan; nó phụ thuộc vào thành phần
khoáng vật của đá, mà độ mài mòn mũi khoan tỷ lệ
với nó (xem bảng).
Table: Hardness and abrasiveness of Igneous rocks
(Bảng: Độ cứng và độ mài mòn của các loại Đá macma)
Hard and abrasive

Intermediate

Less abrasive

Decomposed

(Cứng và mài

(Trung bình)

(ít mài mòn)

(Phân hủy)

Olivine basalt

Andensite

Serpentine


mòn)
Rhyolite

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


2
Aplite

Dacite

Basalt

Red basalt

Felsite

Danite

Trachyte

Kaolinized

Granodiorite

Olivine gabbro

Dolerite


granite

Pegmatite

Quartz diorite

Diorite

Quartz porphyry

Gabbro

Granite

Syenite

absorbed water /b's:bd 'w:t/ n nớc hút thu:
Water held mechanically in a soil or rock mass and
having physical properties not substantially different
from ordinary water at the same temperature and
pressure: Là nớc đợc giữ lại một cách cơ học
trong một khối đá hay đất và có các tính chất vật lý
không khác nhiều so với nớc ban đầu ở cùng nhiệt
độ và áp suất.
absorption
/b's:pn/ n sự hấp thu, sự hút thu,
sự hấp thụ: Absorption may be defined as the ability
of concrete to draw water into its voids. Also the
increase in weight of concrete resulting from the
penetration of water into the concrete: Sự hấp thụ có

thể định nghĩa là khả năng của bêtông có thể hút
nớc vào trong các lỗ rỗng của nó. Cũng là lợng
tăng khối lợng của bêtông gây bởi sự thâm nhập
của nớc vào bên trong bêtông o The assimilation
of fluids into interstices, e.g., water loss from
unstable grout when injected into porous rock, or
movement of chemical grout into sand: Là sự đồng
nhất hóa của chất lỏng vào các khe hở, ví dụ nh, sự
mất nớc của một loại vữa không ổn định khi bơm
vào nền đá rỗng xốp, hoặc sự di chuyển của vữa hóa
học vào trong nền cát.
absorption loss /b's:pn ls/ n lợng mất hấp
thụ: Absorption is the assimilation of fluids into
interstices. Absorption loss is that part of
transmitted energy (mechanical) lost due to
dissipation or conversion into other forms (heat,
etc.): Hấp thu là sự đồng hóa của các chất lỏng vào
các kẽ hở. Lợng mất hấp thu là phần năng lợng
truyền (cơ học) bị mất đi do phân tán hoặc chuyển
hóa thành các dạng khác (nhiệt, v.v).
accelerate
/k'selreit/ v gia tốc, tăng tốc; thúc
đẩy ninh kết: Normally accelerated concrete mixes
develop compressive strength of 40 psi immediately
upon setting and 150 psi within 30 minutes. (These
values are for information only): Bình thờng thì
hỗn hợp bêtông đợc thúc đẩy đông cứng sẽ phát
triển cờng độ nén khoảng 3 kg/cm2 ngay khi đang
ninh kết và 10 kg/cm2 trong vòng 30 phút. (Các con
số này chỉ có tính thông tin).

accelerated aging
/k'selreitid 'eidi/ n sự
lão hóa tăng tốc: Deteriorating a material at a
faster-than-normal rate by subjecting the material to

specified accelerated test conditions: Làm suy thoái
một vật liệu với một tốc độ nhanh hơn bình thờng
bằng cách đa vật liệu vào những điều kiện thí
nghiệm đợc gia tốc theo quy định.
accelerator /k'selreit/ n chất gia tốc; phụ gia
tăng đông cứng; chất thúc đẩy ninh kết: A material
that increases the rate at which chemical reactions
would otherwise occur (ASTM): Là một chất mà nó
làm tăng tốc độ tại đó các phản ứng hóa học có thể
xảy ra theo một hớng khác (theo ASTM)
o
Powder or liquid admixture that accelerates the
reaction of cement, especially to shorten the time of
setting and increase the rate of early strength
development in shotcrete. Different formulations and
dosages can be used to regulate the rate of this
reaction which, in shotcrete, can achieve initial set
in a few minutes or less: Là chất phụ gia dạng bột
hay lỏng để làm tăng tốc phản ứng của ximăng, đặc
biệt là để làm rút ngắn thời gian ninh kết và tăng tốc
độ hình thành cờng độ sớm cho bêtông phun. Có
thể dùng các thành phần và liều lợng khác nhau để
điều chỉnh tốc độ phản ứng này, mà trong bêtông
phun có thể đạt đợc sự bắt đầu ninh kết trong vài
phút hoặc ít hơn o The pneumatic delivery and the

need to obtain adhesion to wet surfaces and to
remain in place thereafter on vertical and overhead
surfaces require the use of shotcrete accelerators to
prevent slough and sag: Sự phun bêtông bằng khí
nén và nhu cầu phải đạt đợc sự dính bám vào bề
mặt ớt và sau đó ổn định tại chỗ trên các bề mặt
đứng và đỉnh trần đòi hỏi cần phải có phụ gia thúc
đẩy ninh kết để tránh tạo vũng nhão và chùng võng
bêtông.
acceptance test
/k'septns test/ n thí
nghiệm để chấp thuận: A test conducted to determine
whether an individual lot of materials conforms to
specifications or to determine the degree of
uniformity of the material, or both: Là một thí
nghiệm tiến hành để xác định xem một lô vật liệu
nào đó có tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật hay không,
hoặc để xác định mức độ đồng nhất của khối vật
liệu, hoặc cả hai mục đích trên.
access /'kses/ n cửa vào, đờng đi vào; sự đến
gần; sự cho vào: Possibility of gaining entry into a
place or system. Possibility of gaining first-hand
information. Also, physical point of entry: Là khả
năng tiếp cận đợc vào một nơi hay một hệ thống
nào đó. Là khả năng có đợc thông tin trực tiếp.
Đồng thời cũng là một điểm thực thể để đi vào o
The construction site is easy/difficult of access:
Đờng vào công trờng dễ/khó đi o access road:

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan



3
con đờng dẫn đến một nơi, một địa điểm, v.v o
The design of tunnel ventilation system also involves
provisions for emergency access and egress, and it
will weigh heavily in the layout and design of any
undersea tunnel: Sự thiết kế hệ thống thông gió cho
hầm cũng bao gồm việc cung cấp các lối vào và lối
thoát khẩn cấp, và nó sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong bố
trí và thiết kế bất kỳ đờng hầm nào dới biển.
access shaft /'kses :ft/ n giếng tiếp cận:
Temporary access shafts are commonly provided to
allow entry of personnel and occasionally equipment
to the interior of an immersed tunnel: Ngời ta
thờng làm các giếng tiếp cận tạm thời để cho phép
đa ngời và đôi khi là thiết bị xuống không gian bên
trong của một hầm dìm.
access tunnel /'kses 'tnl/ n hầm tiếp cận:
Passage from surface to areas of underground
excavation. See also "adit": Là lối đi xuống từ mặt
đất tới các khu vực đào dới ngầm.
access zone /'kses zoun/ n đoạn đờng tiếp cận
vào hầm: That portion of the open approach of the
highway immediately preceding the tunnel facade or
portal: Là một phần của đoạn tiếp cận lộ thiên của
đờng cao tốc đi ngay phía trớc mặt tiền của hầm
hoặc cổng hầm.
accessibility /ổk,sesi'biliti/ n khả năng tiếp cận:
Degree of potential for access. Often used relevant

to use of physical systems by the disabled.
Underground systems may improve or worsen
accessibility: Là mức độ có thể tiếp cận đợc.
Thờng dùng thích hợp cho việc sử dụng các hệ
thống thiết bị bởi những ngời tàn tật. Các hệ thống
ngầm có thể cải thiện hoặc làm xấu đi khả năng tiếp
cận.
accident /'ksidnt/ n tai nạn: An unplanned
incident resulting in personal injury or acute ill
health: Là một biến cố xảy ra không lờng trớc làm
cho con ngời bị thơng hoặc bị tàn tật nghiêm
trọng.
accident prevention officer /'ksidnt pri'venn
'fis/ n cán bộ phòng chống tai nạn lao động: The
Contractor shall have on his staff at the Site an
officer dealing only with questions regarding the
safety and protection against accidents of all staff
and labour. This officer shall be qualified for his
work and shall have the authority to issue
instructions and shall take protective measures to
prevent accidents: Nhà thầu phải có một cán bộ của
mình tại Công trờng chuyên trách về các vấn đề an
toàn và phòng ngừa tai nạn cho tất cả nhân viên và
lao động. Cán bộ này cần có chuyên môn vững về

công việc của mình, có quyền đa ra chỉ dẫn và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh xảy ra tai
nạn.
accident report
/'ksidnt ri'p:t/ n báo cáo

xảy tai nạn: In tunneling, when an accident in which
anyone is injured occurs, an accident report must be
processed: Khi một tai nạn trong làm hầm xảy ra mà
có ngời bị thơng, một báo cáo tai nạn cần đợc viết
ra để xử lý (giải quyết) o Usually it is prepared by
the Contractor, and copies go to the owner,
sometimes through the inspector or the inspection
staff, which reviews it and attaches its own
comments if any seem indicated: Thờng thì báo cáo
này đợc Nhà thầu viết, và bản sao sẽ gửi tới chủ
đầu t, đôi khi thông qua kỹ s giám sát (của T vấn)
hay đội ngũ giám sát, họ sẽ kiểm tra và kèm theo
những nhận xét của riêng mình nếu thấy cần thiết.
accuracy /'kjursi/ n độ chính xác; tính chính
xác: A minimum accuracy of 1:25000 may be
specified for the primary survey of construction of
underwater tubes: Có thể quy định một độ chính xác
tối thiểu là 1:25000 đối với việc khảo sát ban đầu
cho sự xây dựng các hầm dới nớc.
ACI (American Concrete Institute) /'merikn
'knkri:t 'institju:t/ abbr Viện Bêtông Mỹ: The
code portion of the Building Code Requirements for
Reinforced Concrete ACI 318-89 covers the proper
design and construction of buildings of reinforced
concrete. Because the ACI Building Code is written
as a legal document so that it may be adopted by
reference in a general building code, it cannot
present background details or suggestions for
carrying out its requirements or intent: Phần quy
phạm của Quy chuẩn Xây dựng - Các yêu cầu đối với

Bêtông Cốt thép ACI 318-89 nhằm đề cập vấn đề
thiết kế và thi công đúng đắn các công trình bằng
bêtông cốt thép. Vì Quy phạm Xây dựng ACI đợc
viết nh là một tài liệu pháp lý để nó có thể đợc áp
dụng nhờ tham chiếu đến trong một quy phạm xây
dựng chung, nên nó không thể trình bày các chi tiết
hay các khuyến nghị có tính dẫn nhập trong việc đa
ra các yêu cầu hoặc mục tiêu của nó.
acid water
/'sid 'w:t/ n nớc có tính axít:
Acid water inflow into a tunnel may deteriorate the
concrete: Dòng nớc ngầm có tính axit chảy vào
hầm có thể làm cho bêtông bị h hỏng.
acidic rock
/'sidik rk/ n đá axít: Usually
refers to an igneous rock carrying a high (greater
than 65%) proportion of silica: Thờng chỉ loại đá
macma có hàm lợng silic điôxit cao (trên 65%).

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


4
acoustic emission
/'ku:stik in'tru:n/ n phát
xạ âm thanh: Sounds, both audible and subaudible,
that are generated when a material undergoes
irreversible changes, such as cracking in concrete;
provides the basis for a nondestructive monitoring
technique: Các âm thanh, cả nghe thấy và không

nghe thấy, mà chúng đợc tạo ra khi một vật liệu trải
qua những thay đổi không phục hồi đợc, chẳng hạn
nh nứt trong bêtông; cung cấp căn cứ cho một kỹ
thuật theo dõi không phá hủy o A term in rock
mechanics indicating seismic radiation from
dynamic formation of a microcrack: Một thuật ngữ
trong cơ học đá để chỉ sự phát sóng địa chấn từ một
sự hình thành có tính chất động học của một vi khe
nứt.
acoustic intrusion
/'ku:stik in'tru:n/ n sự
xâm phạm [xâm nhập] về âm thanh: Negative
alteration of noise level: Là sự thay đổi bất lợi của
mức độ ồn.
acquisition (land) /,kwi'zin/ n sự thu nhận, sự
tiếp nhận, sự đạt đợc (mặt bằng, đất): Under the
condition where right-of-way acqusition costs for
highways exceed cost of tunnel construction and
operation, then tunnel construction may be
warranted: Khi mà giá thành chi cho việc giải phóng
mặt bằng dọc theo dải đất dành cho đờng vợt quá
giá thành xây dựng và vận hành hầm, thì việc lựa
chọn phơng án xây dựng hầm là hợp lý.
acrylamide /'krilmaid/
n
acrylamid:
Acrylamide is a water-soluble monomer which
undergoes delayed polymerisation after injection
into unstable or porous ground or permeable rocks.
The acrylamide solution has low viscosity and

penetrates well into fine-pored materials. The
insoluble polyacrylamide gel formed is effective in
reducing permeability and in stabilising soils:
Acrylamid là một monome tan trong nớc mà nó trải
qua quá trình trùng hợp gây trễ sau khi đợc bơm
vào trong đất không ổn định hay rỗng hoặc các đá
thấm nớc. Dung dịch acrylamid có độ nhớt bé và
xuyên thấm tốt vào các vật liệu có độ rỗng nhỏ. Keo
polyacrylamid không tan có hiệu quả trong việc
giảm tính thấm và ổn định hóa các loại đất.
activator /'ổktiveit/ n chất hoạt hóa: A material
that causes a catalyst to begin its function: Là một
vật liệu mà nó khiến cho một chất xúc tác bắt đầu
chức năng của nó.
active earth pressure /k'tiv : 'pre(r)/ n áp
lực đất chủ động: Earth pressure is the pressure or
force exerted by soil on any boundary. Active earth
pressure is the minimum value of earth pressure.

This condition exists when a soil mass is permitted to
yield sufficiently to cause its internal shearing
resistance along a potential failure surface to be
completely mobilized: áp lực đất là áp lực hoặc lực
tác dụng bởi đất lên một biên bất kỳ. áp lực đất chủ
động là giá trị nhỏ nhất của áp lực đất. Điều kiện
này tồn tại khi một khối đất đợc cho phép biến dạng
đủ để khiến cho sức kháng cắt bên trong của nó dọc
theo một mặt phá hoại tiềm tàng đợc huy động một
cách hoàn toàn.
active center cutter /k'tiv sent kt/ n bánh

cắt chủ động trung tâm (TBM): An independently
driven cutting wheel in the centre of the main cutting
wheel. Independent rotational speed and direction of
rotation of the active center cutter. Prevents the
blockage of the cutting wheel through increased
speed of the center tools: Là một vành cắt chạy độc
lập nằm giữa vành cắt chính của máy khoan hầm.
Có tốc độ quay và chiều quay độc lập. Tốc độ cao
của khối thiết bị trung tâm này ngăn ngừa sự mắc kẹt
của toàn bộ vành cắt lớn.
active fault
/k'tiv f:lt/ n đứt gãy hoạt động: A
fault that is likely to have another earthquake
sometime in the future. Faults are commonly
considered to be active if they have moved one or
more times in the last 10,000 years. The best
solution to the problem of putting a tunnel through
an active fault is - dont: Là một đứt gãy có thể sinh
ra động đất trong tơng lai. Các đứt gãy thờng đợc
xem là đang hoạt động nếu chúng đã từng chuyển
động một hoặc vài lần trong vòng 10.000 năm qua.
Giải pháp tốt nhất là không nên xây dựng hầm qua
một đứt gãy đang hoạt động.
active state of plastic equilibrium /k'tiv steit
'plổstik ,i:kwi'librim/ n trạng thái cân bằng dẻo
chủ động: Plastic equilibrium obtained by an
expansion of a mass: Là trạng thái cân bằng dẻo có
đợc bởi sự giãn nở của một khối đất đá.
active reinforcement /k'tiv ,ri:in'f:smnt/ n bộ
phận gia cố đất chủ động: Reinforcing element that

is prestressed or artificially tensioned in the rock
mass when installed: Là bộ phận gia cờng mà trong
khi lắp đặt sẽ đợc tạo dự ứng lực hoặc kéo căng một
cách nhân tạo trong khối đá.
activity /k'tiviti/ n chỉ số hoạt động: The ratio of
plasticity index to clay content for a clayey soil; a
high activity generally indicates a high proportion of
montmorillonite: Là tỷ số giữa chỉ số dẻo và hàm
lợng sét đối với một loại đất chứa sét; một chỉ số
hoạt động cao nói chung chứng tỏ có một lợng lớn
montmorillonit.

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


5
activity index for silica fume /k'tiviti 'indeks f:
'silik fju:m/ n chỉ số hoạt động cho bọt/muội
điôxit silýc: The activity index for silica fume is the
ratio (in percent) of the compressive strength of
standard mortar bars, prepared with 90% plus 10%
silica fume by mass, to the compressive strength of
standard mortar bars made from cement only (Ref
Norwegian Standard NS 3045): Chỉ số hoạt động
của bọt điôxit silýc là tỷ số (tính theo phần trăm)
giữa cờng độ nén của các thành vữa tiêu chuẩn đợc chế tạo bằng 90% ximăng cộng với 10% bọt
điôxit silýc - với cờng độ nén của các thành vữa tiêu
chuẩn chỉ đợc làm từ ximăng (Tham khảo Tiêu
chuẩn Na Uy NS 3045).
Activity Value

/k'tiviti 'vlju:/ n giá trị
hoạt tính, chỉ số hoạt động: Highly expansive soil
having an Activity Value (the ratio of Plasticity
Index AASHTO T90/Percent Clay Size AASHTO
T88) greater than 1.0 is an unsuitable material and
it shall be disposed off: Loại đất nào có Chỉ số Hoạt
động (là tỷ số giữa Chỉ số Dẻo xác định theo
AASHTO T90/Phần trăm Cỡ hạt Sét AASHTO T88)
lớn hơn 1,0 sẽ bị coi là vật liệu không phù hợp và nó
sẽ phải đợc thải bỏ.
adapt /'dpt/ n thích nghi: It is impractical,
both technically and economically, to light a tunnel
interior as brightly as the open road. As a result, it
takes the motorist's eye longer to adapt from light to
dark than from dark to light: Sẽ là không thực tế, cả
về mặt kỹ thuật lẫn mặt kinh tế, để chiếu sáng bên
trong hầm đủ sáng nh ở trên đờng bên ngoài. Do
vậy, mắt ngời lái xe sẽ cần nhiều thời gian hơn để
thích nghi từ ánh sáng vào bóng tối, so với đi từ bóng
tối ra ánh sáng.
adaptability / pliability /,dổpt'biliti/
,plai'bilti/ n tính [dễ] thích nghi: Possibility for a
tunnelling machine to be adapted to other type of
work: Là khả năng của một máy đào hầm có thể
dùng đợc cho một dạng công việc khác.
adaptation
/,dp'tein/ n sự thích nghi, sự
điều tiết: The process by which the sensitivity of the
retina of the eye adjusts to more or less light than
that to which it was adjusted during a period

immediately preceding: Là quá trình mà nhờ đó độ
nhạy của võng mạc mắt tự điều chỉnh nhiều hay ít
với sự thay đổi ánh sáng so với tình trạng sáng mà
mắt đã đợc điều tiết trong một khoảng thời gian
ngay trớc đó.
adaptation point
/,dp'tein pint/ n điểm,
vị trí thích nghi (của mắt lái xe khi vào hầm): The
point on the road where the adaption of the eye of a

motorist approaching a tunnel begins to be
influenced by the presence of the dark tunnel
entrance: Là điểm (vị trí) trên đờng mà tại đó sự
điều tiết của mắt ngời lái xe đang chạy tới hầm bắt
đầu bị ảnh hởng (tác động) bởi sự hiện diện của
cổng hầm tối sẫm.
adapter ring /'dổpt ri/ n vòng đệm nối: A
ring, typically made of steel, which serves to mate
the microtunneling machine to the first pipe section.
This ring is intended to create a waterproof seal
between the machine and the spigot of the first joint:
Là một vòng thờng làm bằng sắt, có nhiệm vụ khớp
nối máy đào hầm nhỏ với đoạn ống đầu tiên. Vòng
này sẽ giúp tạo nên một mối trám kín nớc giữa máy
đào và đầu nối của mối nối đầu tiên.
additive /'ditiv/ n chất thêm, chất phụ gia: Liquid
or powder substances which may be added
separately during production of the concrete mix
and have an influence on certain concrete
properties: Là các chất lỏng hoặc bột mà chúng có

thể đợc cho thêm vào một cách riêng rẽ trong quá
trình chế tạo hỗn hợp bêtông và có ảnh hởng đến
một số tính chất của bêtông o There are some
types of additives used for concrete work, such as
water reducer, superplasticizer, special dust
suppressant, etc.: Có một số loại phụ gia dùng trong
công tác bêtông, nh phụ gia giảm nớc, phụ gia
siêu dẻo, chất giảm bụi đặc biệt, v.v
ADECO-RS
=
Analysis
of
Controlled
Deformation in Rocks and Soils // n phân tích biến
dạng đợc kiểm soát của đất đá (phng phỏp lm
hm ca í).
adhesion
/d'hi:n/ n sự bám dính; lực bám
dính; sự cố kết; lực cố kết; lực hút phân tử: Bond of
unlike materials, such as bond of grout to rock joint
surfaces, tunnel liner surfaces, or rock particles: Là
sự liên kết của các vật liệu không giống nhau, chẳng
hạn nh liên kết của vữa với các bề mặt khe nứt của
đá, với các bề mặt vỏ hầm, hay với các hạt đất đá o
Adhesion of shotcrete on the rock may be inadequate
locally: Sự dính bám của bêtông phun vào đá có thể
không đủ một cách cục bộ o Necessary adhesion is
most easily obtained by proper cleaning of the
surfaces to be shot and by the addition of silica fume
into the mix: Tính dính bám cần thiết thờng đạt

đợc một cách dễ dàng nhất nhờ làm sạch bề mặt
đợc phun và nhờ cho thêm bọt silica vào hỗn hợp
o A well-designed mix should produce adhesion
strength on the order of 180 psi (13 kg/cm2): Một
cấp phối thiết kế tốt phải tạo ra đợc cờng độ dính
bám 180 psi (13 kg/cm2).

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


6
adit /'dit/ n đờng vào, lối vào; lò bằng, lò nối
vỉa; hầm tiếp cận: A short transverse tunnel
connecting two parallel tunnels or an entry from the
face of the slope to a side-hill tunnel: Là một hầm
ngang ngắn nối hai hầm song song, hoặc là một lối
vào (một hầm) đi từ mặt mái dốc tới một hầm xuyên
qua bên đồi o Also, a short length of horizontal or
sub-horizontal tunnel driven from the surface to the
main tunnel to enable more headings to be driven or
to provide permanent access to the tunnel: Cũng
đợc định nghĩa là một đoạn ngắn của hầm nằm
ngang hay gần nằm ngang đợc đào từ mặt đất đến
hầm chính nhằm cho phép tạo đợc nhiều gơng đào
hơn, hoặc nhằm cung cấp một lối vào vĩnh cửu dẫn
xuống hầm chính.
adjoining property /'dini 'prpti/ n tài sản
kế bên: If an emergency occurs affecting the safety
of life or of the Works or of adjoining property, the
Engineer may instruct the Contractor to execute all

such work or to do all such things as may be
necessary to abate or reduce the risk: Nếu một tình
trạng khẩn cấp xảy ra ảnh hởng tới an toàn tính
mạng hay an toàn cho Công trình hoặc an toàn của
tài sản kế bên dự án, T vấn có thể chỉ dẫn Nhà thầu
thực thi mọi công việc hay mọi điều cần thiết để loại
bỏ hoặc giảm bớt rủi ro.
admixture
/d'mikst/ n chất hỗn hợp, chất
pha trộn, phụ gia: Admixtures are substances
introduced into a batch of concrete, during or
immediately before its mixing, in order to alter or
improve the properties of the fresh or hardened
concrete or both: Phụ gia là các chất đợc đa vào
một mẻ trộn bêtông, trong khi hay ngay trớc khi
trộn, nhằm thay đổi hoặc cải thiện các tính chất của
bêtông tơi hay bêtông đã đông cứng hoặc cả hai o
In general, the changes brought about in the
concrete by the use of admixtures are affected
through the influence of the admixtures on
hydration, liberation of heat, formation of pores and
the development of the gel structure: Nói chung,
những thay đổi trong bêtông nhờ dùng phụ gia đều bị
tác động thông qua sự ảnh hởng của phụ gia lên
quá trình thủy hóa, giải phóng nhiệt, tạo lỗ rỗng và
sự phát triển cấu trúc keo (gel) o It should be
remembered that admixtures are not intended to
replace good concreting practice and should not be
used indiscriminately: Nên nhớ rằng phụ gia không
phải là để nhằm thay thế cho kỹ thuật chế tạo bêtông

đúng đắn, và chúng không đợc phép sử dụng một
cách bừa bãi.

admixture for shotcrete
/d'mikst
f:
tkri:t/ n phụ gia cho bêtông phun: MEYCO
TCC766 is a high performance liquid admixture for
shotcrete to impart instant workability loss and
accelerated setting in shotcrete to achieve a low
rebound without reduction in final strength: MEYCO
TCC766 là một phụ gia lỏng tính năng cao dùng cho
bêtông phun để cho phép xảy ra mất nhanh tính công
tác và tạo sự đông kết nhanh trong bêtông phun
nhằm đạt đợc độ bật nảy thấp mà không làm giảm
cờng độ cuối cùng.
adsorbed water /ổd's:bd 'w:t/ n nớc hút
bám: Water in a soil or rock mass attracted to the
particle surfaces by physiochemical forces, having
properties that may differ from those of pore water
at the same temperature and pressure due to altered
molecular arrangement; adsorbed water does not
include water that is chemically combined within the
clay minerals: Là nớc trong một khối đất hay đá
đợc hút bám vào bề mặt các hạt đất đá bằng các
lực hóa lý, có các tính chất có thể khác so với tính
chất của nớc lỗ rỗng ở cùng một nhiệt độ và áp suất
do sự thay đổi về sắp xếp phân tử; nớc hút bám
không bao gồm nớc đợc kết hợp một cách hóa học
vào bên trong các khoáng vật sét.

adsorption
/ổd's:pn/ n sự hút bám: The
process by which molecules of a substance form a
thin film on the surface of a solid. Distinguished
from absorption, in which the foreign substance
penetrates the body of the absorbing material: Là
quá trình qua đó các phân tử của một chất tạo thành
một màng mỏng trên bề mặt của một chất rắn. Phân
biệt với sự hấp thụ, trong đó một chất lạ xâm nhập
vào bên trong một vật liệu có tính hút thu.
advance
/d'v:ns / n sự tiến tới; độ lớn bớc
đào, độ tiến sâu; v tiến lên: The distance excavated
during a given time (shift or day) in tunnelling,
drifting, or in raising or sinking a shaft: Là chiều dài
đào đợc trong một khoảng thời gian nhất định (ca
hoặc ngày) trong khi đào hầm, khai lò, hay khi nâng
hay hạ một giếng đứng o When approaching
suspected mixed face conditions, an exploratory hole
should be drilled 2.4 to 3.0 meters beyond the
normal depth so as to obtain advance warning: Khi
đào hầm tiến tới một khu vực địa chất nghi ngờ có sự
xen lẫn giữa đất yếu và đá cứng, cần phải khoan một
lỗ thăm dò sâu hơn chiều sâu bớc đào bình thờng
từ 2,4 đến 3,0 mét nhằm nhận đợc thông tin cảnh
báo về kết quả đào tiến của hầm o As a tunnel
advances from full face rock to a mixed face,
methods of operation must usually be radically

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan



7
revised: Khi một đờng hầm đợc đào từ một nền đá
theo phơng pháp toàn tiết diện tiến qua một nền có
gơng đào hỗn hợp, thờng thì phải thay đổi đáng kể
các phơng pháp thi công.
advance heading
/d'v:ns 'hedi/ n gơng
đào tiến trớc: Where the tunnel is excavated in
sections, a heading within the final cross section,
constructed ahead of other parts of the tunnel: Khi
hầm đơc đào thành nhiều mặt cắt nhỏ, thì đó là một
gơng đào nằm trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế,
đợc thi công tiến trớc các phần khác của hầm.
advance path /d'v:ns p:/ n bớc tiến: Speed of
advance of a pipe jack or other trenchless
installation through the ground, generally expressed
as either millimetres per minute or metres per day:
Là tốc độ tiến lên của một công tác kích đẩy ống
hoặc một công việc thi công không đào rãnh khác
qua lòng đất, nói chung đợc biểu thị bằng milimet
trên phút hoặc mét trên ngày.
advance per round /d'v:ns p: raund/ n độ
lớn bớc đào, độ tiến sâu trong một chu trình đào
hầm: Each advance along the tunnel length (per
round) shall be approved by the Engineer prior to
commencement of excavation operations: Mỗi bớc
đào dọc theo chiều dài hầm (trong một chu trình)
phải đợc chấp thuận của T vấn trớc khi bắt đầu

các hoạt động đào.
advance rate
/d'v:ns reit/ n tốc độ đào hầm;
tốc độ đào của máy: Speed of advance of pipe
jacking or other TT method, usually expressed as
either millimeters per minute (inches per minute) or
meters per day (feet per day): Là tốc độ tiến lên của
việc kích đẩy ống hoặc phơng pháp không đào rãnh
khác, thờng biểu thị bằng số milimét trên phút hoặc
số mét trên ngày.
advance speed /d'v:ns spi:d/ n tốc độ đào hầm;
tốc độ đào của máy: For maintaining the pressure on
the face, the quantity of discharged soil and advance
speed of the shield machine (40mm/min) was
controlledThe screw conveyor muck discharging
gate left fully open: Ngời ta kiểm soát khối lợng
đất đào thải và tốc độ tiến lên của khiên đào
(40mm/ph) để duy trì áp lực lên gơng hầm. Khi đó,
cửa xả đất thải của băng tải xoắn cần để mở hoàn
toàn.
advancement /d'v:nsmnt/ n sự tiến tới; độ
lớn bớc đào hầm: In the test process of shield
construction, lining stresses, transverse and
longitudinal surface settlements, and earth pressures
around the tunnel were simultaneously measured
during advancement of the shield at a centrifugal

acceleration of 25g. The lining stress at the crown
elevation was well predicted by Terzaghi's loosening
earth pressure. I was confirmed that the shield

construction process was successfully simulated in a
centrifuge: Trong quá trình thí nghiệm thi công bằng
khiên, ứng suất vỏ hầm, lún bề mặt theo chiều dọc và
ngang, và áp lực đất xung quanh hầm đợc đo đạc
một cách đồng thời trong quá trình tiến lên của
khiên đào với một gia tốc hớng tâm là 25g. ứng
suất vỏ hầm tại cao độ vòm đã đợc dự báo tốt bằng
thuyết áp lực địa tầng Terzaghi. Đã xác nhận đợc
rằng quá trình thi công bằng khiên đã đợc mô
phỏng thành công trong một máy ly tâm.
advancing slope grouting
/d'v:nsi
sloup
'grautiụ/ n bơm vữa kiểu đẩy tiến ngang dần: A
method of grouting by which the front of a mass of
grout is caused to move horizontally, for example,
through preplaced aggregate, by use of a suitable
grout injection sequence: Là một phơng pháp bơm
vữa trong đó diện phía trớc của một khối vữa đợc
đẩy tiến lên theo chiều ngang, ví dụ, để đi qua một
khối cốt liệu đã đổ sẵn, bằng cách áp dụng một trình
tự bơm vữa thích hợp.
aerial photograph
/'eril 'foutgr:f/ n ảnh
hàng không: Detailed interpretation of aerial
photographs can be helpful to the tunnel designer.
Some of the features that can be readily recognized
are topography, drainage patterns, vegetation, land
use and potential construction material sources:
Việc phân tích chi tiết các bức ảnh hàng không có

thể hữu ích cho nhà thiết kế hầm. Một số đặc điểm
có thể dễ dàng nhận thấy là địa hình, các sơ đồ thoát
nớc, thảm thực vật, sử dụng đất và các nguồn vật
liệu tiềm năng cho thi công.
aerial photograph analysis /'eril 'foutgr:f
'nlsis/ n phân tích ảnh hàng không: A
professional engineer is often experienced in a wide
variety of field data collection methods including
detailed geologic mapping, aerial photograph
analysis, helicopter reconnaissance, subsurface
exploration with SPT borings/CPT and trenches,
geophysical refraction and downhole surveys,
laboratory testing, evaluation of construction
excavations and foundations, and installation and
interpretation of geotechnical instrumentation. He
may also perform construction monitoring,
excavation and tunnel mapping, foundation
inspection, field design consultation, and regulatory
interaction for numerous important civil projects:
Một kỹ s chuyên nghiệp (P.E) thờng có kinh
nghiệm về một loạt các phơng pháp thu thập dữ liệu

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


8
hiện trờng nh vẽ bản đồ địa chất chi tiết, phân tích
ảnh hàng không, khảo sát bằng trực thăng, khảo sát
nền bằng khoan SPT/CPT và đào hào, phản xạ địa
vật lý và khảo sát hố sâu, thí nghiệm trong phòng,

đánh giá hố đào thi công và móng, và lắp đặt và
phân tích kết quả đo đạc địa kỹ thuật. Anh ta cũng
có thể thực hiện giám sát thi công, vẽ bản đồ hố đào
và hầm, kiểm tra móng, t vấn thiết kế hiện trờng,
và xử lý các vấn đề luật pháp cho hàng loạt dự án
dân dụng quan trọng.
aerosols
/'erslz/ n hỗn hợp khí gas: Multiphase systems of air and other gases with finely
dispersed solids or liquids: Là các hệ nhiều pha của
không khí và các loại khí khác có các chất lỏng hoặc
rắn phân tán mịn trong đó.
ageing = aging /'eidi/ n sự lão hóa, sự hóa già:
the process of growing older and showing the effects
of increasing age; the cumulative effects of time on
the properties of materials or substances: Là quá
trình già dần và thể hiện các triệu chứng/hậu quả
của tuổi thọ tăng lên; là các tác động tích lũy của
thời gian lên các tính chất của các chất hay các vật
liệu.
agglomerate /'glmrit/ n khối kết tụ, đá kết tụ:
A breccia composed largely or entirely of fragments
of volcanic rocks: Là một loại vụn cấu tạo phần lớn
hoặc toàn bộ từ các mảnh vỡ (dăm kết) của đá núi
lửa.
aggregate
/'grigt/ n khối kết tập; cốt liệu;
khối các khoáng vật hình thành một loại đá:
Granular ingredients in concrete or shotcrete such
as sand, gravel, crushed stone: Là các thành phần
dạng hạt trong bêtông thờng hay bêtông phun nh

cát, sỏi, đá nghiền o Aggregate is much cheaper
than cement and maximum economy is obtained by
using as much aggregate as possible in concrete. Its
use also considerably improves both the volume
stability and the durability of the resulting concrete:
Cốt liệu rẻ hơn nhiều so với ximăng, và tính kinh tế
tối đa sẽ nhận đợc nhờ dùng càng nhiều cốt liệu
càng tốt trong bêtông. Sự sử dụng cốt liệu cũng cải
thiện rất lớn cả tính ổn định thể tích và độ bền của
bêtông nhận đợc o For best result, aggregate
dampness of 3 to 6% (essentially saturated) should
be maintained: Tốt nhất, phải duy trì độ ẩm cho cốt
liệu từ 3 đến 6% (cơ bản là bão hòa).
agitation /'ditein/ n sự [trộn, khuấy]: The
mixing and homogenization of slurries or finely
ground powders by either mechanical means or
injection of air: Là sự hòa trộn và làm đồng nhất
hóa các loại bùn/vữa hay bột đất mịn bằng các

phơng tiện cơ khí hoặc bằng cách bơm không khí
vào.
agitator /'diteit/ n tay trộn (máy TBM): Mixing
arm with drive unit installed in the bottom section of
the shield in front of the suction pipe. Used to agitate
the bentonite suspension containing excavated
material. The agitator avoids sedimentation and
clogging of cohesive ground (e.g. clay) in the bottom
section of the shield in front of the grip and the
suction pipe: Là cánh tay trộn có bộ truyền động lắp
tại phần đáy của khiên đào tại phía trớc ống hút.

Dùng để trộn dung dịch bentônít có chứa vật liệu
đào. Tay trộn này giúp tránh đợc sự lắng đọng và
tắc nghẽn của đất dính (v.d sét) tại phần đáy của
khiên đào tại phía trớc bộ kẹp và ống hút.
agitator car /'diteit k:/ n xe trộn bêtông:
Concrete rail transportating equipment which mixes
concrete by rotation of a drum-type car body with
helical shaped fins attached to the interior of the
car: Là thiết bị vận chuyển bêtông (thờng chạy trên
ray) dùng để trộn bêtông nhờ sự quay của một thân
xe hình trống có các sờn khuấy hình xoắn ốc gắn
bên trong thùng xe
o
Lining concrete is
transported to the site to enable placing within the
determined time after mixing. It should be
transported by a method that prevents segregation of
material and mixture with foreign ingredients.
Agigator cars shall be basically used for concrete
transportation: Bêtông vỏ hầm đợc chở đến công
trờng để đúc/đổ trong vòng một thời gian quy định
sau khi trộn. Nó phải đợc chở bằng một phơng
tiện sao cho tránh đợc sự phân tầng vật liệu và làm
lẫn tạp chất. Ngời ta chủ yếu dùng các xe có thùng
trộn cho mục đích này.
agitator tank /'diteit t/ n thùng trộn vữa:
An open tank or hopper which is equipped with
rotating mixing elements, used to maintain the mixed
condition of the grout prior to its injection: Là một
thùng hoặc phễu hở đợc trang bị các bộ phận trộn

quay, dùng để duy trì trạng thái đã đợc trộn của
một loại vữa trớc khi tiến hành bơm vữa.
air auger
/e ':g/ n máy khoan dùng khí
nén: Since the drilling of holes for rock bolts
accounts for a large percentage of a work cycle,
efficient drilling machines such as drifters, leg
hammers and air augers etc. should be selected. Air
auger is suitable for drilling holes in soft rock and
soils. It is manually operated, and as such it is used
for drilling holes in tunnels with a small section and
small work space: Vì việc khoan các lỗ bulông neo
chiếm một phần lớn của một chu kỳ làm việc, nên

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


9
phải lựa chọn một máy khoan hiệu quả trong số các
loại máy nh búa khoan lớn, búa khoan có chân và
máy khoan khí ép. Máy khoan khí ép phù hợp với
việc khoan lỗ trong đất đá mềm. Nó đợc vận hành
bằng tay, do vậy đợc dùng tại những hầm có mặt
cắt nhỏ và không gian làm việc hẹp.
air blast
/e 'bla:st/ n thổi khí; luồng xung
khí: Electorostatic precipitators for tunnel
construction ideally suit for improving environment
of tunnel excavating site. The main body exhibits
90% dust collecting efficiency by adopting a highefficiency dust collecting unit. It is of an energy

saving type with less requirements for air blast
power: Máy lọc bụi tĩnh điện cho thi công hầm phù
hợp lý tởng với việc cải thiện môi trờng cho địa
điểm làm hầm. Máy lọc chính có hiệu suất hút bụi
90% nhờ dùng một bộ phận hút bụi hiệu suất cao.
Nó thuộc dạng tiết kiệm năng lợng với ít yêu cầu về
năng lợng để thổi sạch bộ lọc o Rockbreaking by
blasting creates ground vibrations, air blast, noise
and flyrock. Control of these impactss in an urban
environment is critical to minimise damage to
structures as well as annoyance to neighbours. In
every blast a portion of the total blast energy
escapes into the atmosphere. The temporary
overpressure (pressure above atmosphere) produced
by the explosion is emitted as a wave which travels
at the speed of sound. The arrival of this wave at any
point may be sensed as noise, or shaking or rattling
of loose objects: Phá đá bằng nổ mìn tạo ra chấn
động đất, luồng xung khí, tiếng ồn và đá bay. Kiểm
soát các tác động này trong môi trờng đô thị là rất
quan trọng để giảm thiểu h hại cho các công trình
cũng nh phiền hà đến xung quanh. Trong mỗi cú
nổ, một phần trong tổng năng lợng nổ sẽ thoát vào
không khí. Sự quá áp tạm thời sinh ra bởi vụ nổ đợc
phát ra dới dạng sóng truyền đi với vận tốc âm
thanh. Sự đi tới của sóng này tại điểm bất kỳ có thể
đợc cảm nhận nh là tiếng ồn, hay sự rung lắc hoặc
kêu lạch cạch của các vật rời.
air bubble
/e 'bbl/ n bọt/bóng khí: The air

bubble created by forceful cross ventilation allowed
personnel a small working area safe from fire but
close to the fire scene. Just outside the bubble,
however, the force of the ventilation created a
blowtorch effect. As a result, responders could spend
only a limited time fighting the fire before the next
rotation took over: Bọt khí tạo bởi thông gió ngang
cỡng bức đã giúp tạo cho nhân viên cứu hộ một
diện tích làm việc nhỏ an toàn đối với lửa nhng vẫn
đủ gần đám cháy. Tuy nhiên, ngay phía ngoài bức
màn khí, lực của luồng khí thông gió lại tạo ra hiệu

ứng đèn hàn. Do đó, nhân viên cứu hộ chỉ có thể
chữa cháy trong một thời gian hạn chế trớc khi đội
tiếp theo thay ca.
air-entraining
admixture
/e-in'treiniụ
d'mikst/ n phụ gia cuốn khí: A material that
creates microscopic air bubbles in concrete, mortar,
or cement paste during mixing; used to increase the
workability and frost resistance of the mixture: Là
một vật liệu mà nó tạo ra các bong bóng khí siêu nhỏ
trong bêtông, vữa xây, hoặc hồ ximăng trong khi
trộn; dùng để làm tăng tính công tác và tính chịu
băng giá cho hỗn hợp.
air-entraining agents /e-in'treiniụ 'eidnt/ n
chất tạo bọt, phụ gia cuốn khí (bêtông): These
admixtures improve the durability of concrete, in
particular its resistance to the effects of frost and deicing salts. The beneficial effects of entrained air are

produced in two ways: first, by disrupting the
continuity of capillary pores and thus reducing the
permeability of concrete, and second, by reducing
the internal stresses caused by the expansion of
water on freezing: Những phụ gia này nâng cao độ
bền của bêtông, đặc biệt là sức chống chịu tác động
của các muối sơng giá và tan băng. Tác dụng có ích
của không khí cuốn vào đợc tạo ra theo hai cách:
một là, bằng cách phá vỡ sự liên tục của các lỗ rỗng
mao dẫn nhờ đó giảm đợc tính thấm của bêtông;
hai là, giảm nhỏ nội ứng suất gây bởi sự giãn nở của
nớc khi đóng băng.
air content
/e 'kntent/ n hàm lợng khí: The
volume of air voids in cement paste, mortar, or
concrete, exclusive of pore space in aggregate
particles, usually expressed as a percentage of total
volume of the paste, mortar, or concrete: Là thể tích
các lỗ rỗng khí trong hồ ximăng, vữa xây, hoặc
bêtông, không kể các lỗ rỗng trong các hạt cốt liệu,
thờng đợc biểu diễn bằng số phần trăm của tổng
thể tích của vữa, vữa xây, hay bêtông.
air gun /e gn/ n súng thổi khí; thiết bị bơm
bêtông khí nén: A steel cylindrical-shaped vessel
with gates for dropping concrete into it and with air
connections and discharge pipe connections. After
the gun is charged, the concrete is forced through
the discharge pipe by air pressure: Là một thùng
thép hình trụ có các cửa để rót bêtông vào đó và có
các ống nối dẫn khí cũng nh các ống nối xả khí. Sau

khi súng đợc nạp bêtông, bêtông sẽ đợc tống ra
ngoài qua ống xả nhờ áp lực không khí.
air inlet /e 'inlet/ n miệng khí vào, lỗ nạp không
khí: Controlling the direction of air flow in a tunnel
system is very important. Fire protection technical

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


10
air inlet and outlet systems and ventilation and
smoke extraction lines are generally approved by the
construction authorities: Kiểm soát hớng gió thổi
trong một hệ thống hầm là rất quan trọng. Các hệ
thống miệng nạp khí và xả khí kỹ thuật chống cháy,
cũng nh các đờng thải khói và thông gió nói chung
sẽ đợc quyết định bởi bên có thẩm quyền xây dựng.
air legs
/e legz/ n các chân chống chạy bằng khí
nén: Air-activated, long pipe jacks used for
positioning light drills and maintaining pressure on
the drills during the drilling operation. Also known
as "feed legs": Là các kích hình ống dài hoạt động
bằng khí nén dùng để chống đỡ các máy khoan nhẹ
và duy trì áp suất khí nén trong máy khoan trong quá
trình vận hành máy khoan. Còn gọi là chân chìa.
air lock /e lk/ n nút không khí, khoang khí
nén: A compartment in which air pressure can be
equalized to the compressed air inside a shielddriven tunnel as well as the outside air to permit
passage of men and material: Là một khoang trong

đó áp suất không khí có thể đợc hiệu chỉnh cân
bằng với khí nén bên trong một hầm đào bằng khiên
cũng nh không khí bên ngoài để cho phép vận
chuyển ngời và vật liệu.
air loss /e ls/ n sự mất khí nén: Compressed air is
used in tunneling to counteract positive hydrostatic
pressure below rivers or waterways or in porous soil
below groundwater level. Particle size distribution
will affect the permeability of the soil and potentially
the rate of air loss. Air loss can be mitigated by
properly balancing the pressure with the hydrostatic
pressure. The volume of air required is generally
estimated to be 20 cfm/ft2 of face and must consider
required ventilation for the workers. Air loss can
also be mitigated by keeping the concrete lining as
close to the face as practical: Khí nén đợc dùng
trong làm hầm để chống đỡ áp lực nớc dơng bên
dới sông hay đờng thủy hoặc trong đất xốp bên
dới mực nớc ngầm. Thành phần cấp phối hạt của
đất sẽ ảnh hởng đến tính thấm của đất và có thể
đến cả tốc độ mất khí nén. Sự mất khí nén có thể
đợc hạn chế bằng cách điều chỉnh cân bằng một
cách hợp lý áp suất khí nén với áp lực nớc. Thể tích
khí yêu cầu nói chung đợc ớc tính khoảng
0,3m3/phút/m2 gơng hầm và phải tính đến sự thông
gió cần thiết cho công nhân. Mất khí nén còn có thể
hạn chế bằng cách duy trì việc lắp đặt vỏ hầm
bêtông càng gần với gơng đào càng tốt.
air mortar
/e 'm:t/ n vữa cuốn khí: The

annular void between the lining and the ground shall
be grouted with air mortar or other materials
suitable for the void conditions so that the lining can

directly support the ground. Backfill grouting shall
be executed as soon as possible after the lining
concrete has become strong enough to resist the
grouting pressure. The grouting sequence and
grouting pressure should be determined so as not to
disturb the ground, and cause unsymmetrical or
excessive loads to act on the lining: Lỗ rỗng hình
ống giữa vỏ hầm và khối đất đá phải đợc bơm lấp
bằng vữa kết cứng ngoài trời hoặc loại vật liệu khác
thích hợp với tình trạng lỗ rỗng để vỏ hầm có thể
trực tiếp chống đỡ khối đất đá. Việc bơm vữa lấp
nhét phải làm càng sớm càng tốt sau khi bêtông vỏ
hầm đã đủ cứng để chịu đợc áp lực bơm vữa. Trình
tự và áp lực bơm vữa phải quyết định sao cho không
gây phá hoại đất đá, không tạo ra các tải trọng bất
đối xứng hoặc quá lớn tác dụng lên vỏ hầm.
air outlet
/e 'autlet/ n miệng khí ra, lối thoát
(xả) khí: The MELOCHEVILLE tunnel is made of 18
caissons lying directly on rock. Three ventilation
shafts (one air outlet and two air intake shafts)
ventilate the tunnel. The two traffic lanes are
separated by a central support structure forming the
first ventilation shaft (air outlet). The ventilation
equipment housed at the sites includes: air intake
dampers, louvres, filter fans, activated carbon and

final filter air outlet control systems, vent monitoring
equipment: Hầm Melocheville đợc làm từ 18 đốt
hầm đặt trên nền đá. Ba giếng thông gió (một giếng
xả khí và hai giếng nạp khí) làm nhiệm vụ thông gió
cho hầm. Hai làn giao thông đợc phân chia bởi một
kết cấu chống đỡ ở giữa tạo thành giếng thông gió
thứ nhất (lối thoát khí). Các thiết bị thông gió lắp tại
hầm này gồm có: bộ chống rung cửa nạp khí, cửa
gió, quạt lọc, hệ thống điều khiển cửa xả khí có bộ
lọc cacbon và lọc cuối cùng, thiết bị theo dõi thông
gió.
air placer
/e 'pleis/ n máy đổ bêtông bằng
khí nén: Concrete placing equipment incorporating
a pressure vessel with sealing door or valve.
Concrete is moved from the vessel to point of
placement through the placing pipe by the
introduction of compressed air into the vessel: Là
thiết bị đổ bêtông áp dụng một thùng áp suất có cửa
kín và van điều khiển. Bêtông đợc vận chuyển từ
thùng này tới vị trí đổ qua một ống đổ bêtông bằng
cách đa khí nén vào bên trong thùng.
air pollution /e p'lu:n/ n sự ô nhiễm không khí:
Chemical contaminants which are released directly
into the air by a source or are formed in the
atmosphere as a result of secondary chemical
reactions: Các hóa chất gây ô nhiễm đợc xả trực
tiếp vào không khí từ một nguồn hoặc đợc tạo thành

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan



11
trong khí quyển do kết quả của các phản ứng hóa
học thứ cấp.
air ring /e ri/ n vành phân phối khí: Perforated
manifold ring inside the nozzle of wet-mix shotcrete
equipment through which high pressure air is
introduced into the material flow: Là một vòng nhiều
mặt có khía rãnh nằm bên trong một vòi phun của
thiết bị phun bêtông kiểu trộn ớt, mà qua đó không
khí áp suất cao đợc phụt vào trong dòng bêtông.
air scrubber /e 'skrb/ n máy lọc hơi/khí trong
máy TBM: The full length of the back-up equipment
(loading system) is 80 m from the rear of the TBM,
and it is pulled by the TBM while boring. The system
is rolling on rails placed directly behind the TBM.
Included in the back-up system are repair tool
compartment, flexi-cable drum, TBM power pack,
electric equipment and transformers, air scrubber
and suction ventilation to the bore head: Tổng chiều
dài của thiết bị hỗ trợ (hệ thống chất tải) là 80m kể
từ phía sau máy TBM, và đợc kéo đi bởi máy TBM
trong quá trình khoan hầm. Hệ thống này chạy trên
ray đặt ngay phía sau TBM. Trong hệ thống hỗ trợ
có bố trí buồng dụng cụ sửa chữa, tang cáp mềm, bộ
cung cấp điện cho TAM, thiết bị điện và máy biến
áp, máy lọc khí và ống hút thông gió tới đầu máy
khoan.
air slugging /e 'slgi/ n sự nhồi khí nén: Air

slugging is the introduction of compressed air into
the concrete pump line or slick line to assist in the
placement and compaction of concrete in irregularly
shaped openings, such as voids in the tunnel arch or
around the flanges of steel tunnel supports: Là sự
đa khí nén vào trong ống bơm bêtông hay ống đổ
bêtông để hỗ trợ việc đổ và đầm bêtông trong các
vùng có hình dạng đặc biệt, chẳng hạn các lỗ rỗng
bên trên vòm hầm hay xung quanh các bản cánh của
các thanh thép hình chống đỡ hầm.
alignment
/'lainmnt/ n sự xếp thẳng hàng, sự
sắp hàng; bố trí tuyến (đờng, hầm): The alignment
of a tunnel should be straight, if possible, to
facilitate construction. If curves are used, they
should have the biggest radii possible: Tuyến đờng
hầm cần phải thẳng, nếu có thể đợc, để tạo dễ dàng
cho thi công. Nếu dùng các đờng cong thì chúng
phải có bán kính lớn nhất có thể o Each traverse
may be several miles along and approximates the
future tunnel alignment. Survey points in the tunnel
must be installed with appropriate intervals, taking
into account the alignment, the size of cross section
and gradients of the tunnel: Mỗi đờng chuyền trắc
đạc có thể dài vài kilômét và đi gần trùng với tuyến

hầm tơng lai. Các điểm đo đạc trong hầm phải
đợc lập tại những khoảng cách thích hợp, có xét đến
hớng tuyến hầm, kích thớc mặt cắt ngang và độ
dốc của hầm.

alignment error
/'lainmnt 'er/ n sai số về
tuyến: The required alignment error of 1:40000 has
to be absorbed by the permisible tolerance, such as
inability of the construction forces to keep the
tunneling equipment on the indicated alignment: Sai
số đặt ra về tim hầm 1:40000 cần phải đợc cân
nhắc xét đến dung sai cho phép, ví dụ nh khả năng
của đội ngũ thi công không thể chỉnh giữ đợc thiết
bị làm hầm theo đúng hớng tuyến đã định.
alkali
/'lklai/ n chất kiềm: Salts of alkali
metals, specifically sodium and potassium, occurring
in constituents of concrete and mortar; usually
expressed in chemical analyses as the oxides Na2O
and K2O: Là các muối của các kim loại kiềm, đặc
biệt là kali và natri, có mặt trong các thành phần
của bêtông và vữa; thờng đợc thể hiện trong các
phân tích hóa học nh là các ôxit Na2O và K2O.
alkali-aggreagate reaction /'lklai-'grigt
ri:'ổkn/ n phản ứng kiềm-cốt liệu: A chemical
reaction between alkalies (sodium and potassium)
from portland cement or other sources and certain
constituents of some aggregates that can cause
abnormal expansion and cracking of concrete or
mortar under certain service conditions: Là phản
ứng hóa học giữa các chất kiềm (natri và kali) từ
ximăng Pooclăng hoặc các nguồn khác với một số
thành phần của cốt liệu, có thể gây ra sự trơng nở
bất bình thờng và nứt bêtông hoặc vữa dới những

điều kiện làm việc nhất định.
alkali feldspar /'lklai 'feldsp:/ n fenspat kiềm:
Group of feldspars composed of mixtures, or mixed
crystals, of potassium feldspar (KAlSi3O3) and
sodium feldspar (NaAlSi3O8). (See "feldspar"): Là
nhóm các khoáng fenspat cấu thành từ các hỗn hợp,
hoặc các tinh thể hỗn hợp, của fenspat kali và
fenspat natri.
allowable bearing value (allowable soil pressure)
/'laubl 'beri 'vổlju:/ n giá trị áp lực chịu tải
cho phép của đất: The maximum pressure that can be
permitted on foundation soil, giving consideration to
all pertinent factors, with adequate safety against
rupture of the soil mass or movement of the
foundation of such magnitude that the structure is
impaired: Là áp lực lớn nhất có thể cho phép tác
dụng lên đất dới nền móng, có xét đến mọi nhân tố
liên quan, với độ an toàn đủ để chống lại sự phá

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


12
hoại của khối đất hoặc sự chuyển dịch của móng với
độ lớn khiến cho kết cấu bị gây hại.
allowance /'launs/ n chiết khấu; tiền bổ sung:
Additional resources included in an estimate to
cover the cost of known but undefined requirements
for an activity or work item. Allowances are
included in the Base Cost: Là các nguồn lực bổ sung

đợc bao gồm trong một dự toán để tính đến chi phí
cho các yêu cầu đã biết nhng cha đợc xác định
đối với một hoạt động hoặc hạng mục công việc. Các
khoản bổ sung đợc gộp trong Giá cơ sở của dự án.
alluvial aquifer /'lu:vjl 'ổkwif/ n tầng phù sa
ngậm nớc: A water-bearing deposit of
unconsolidated material (sand and gravel) left
behind by a river or other flowing water: Là một
trầm tích chứa nớc của vật liệu cha cố kết (cát và
sỏi) để lại phía sau bởi một con sông hay dòng nớc
chảy khác.
alluvium
/'lu:vjm/ n bồi tích, đất phù sa:
General term for sediments of gravel, sand, silt,
clay, or other particulate rock material deposited by
flowing water, usually in the beds of rivers and
streams, on a flood plain, on a delta, or at the base
of a mountain: Là thuật ngữ chung cho các chất lắng
đọng sỏi, cát, bùn, sét, hay loại vật liệu đá dạng hạt
khác do dòng nớc mang tới, thờng là ở đáy sông
suối, trên một đồng bằng ngập lũ, trên một châu thổ,
hay tại một chân núi.
alteration /,:lt'rein/ n sự biến đổi đất đá:
Change of the mineralogical composition of a rock,
typically brought about by the action of
hydrothermal solutions. The term joint alteration
includes both weathering and alteration. It is
included in the description of joint alteration in the
following main categories: the alteration of the rock
in the joint wall/surface; the coating on the joint

surface when it occurs; and the filling in joints with
separation: Là sự biến đổi về thành phần khoáng vật
của một loại đá, thờng gây ra bởi tác động của các
dung dịch thủy nhiệt. Thuật ngữ biến đổi khe nứt là
dùng để chỉ cả sự phong hóa và biến chất. Nó đợc
đa vào trong mô tả sự thay đổi khe nứt về các mặt
chủ yếu sau đây: thay đổi của đá trên thành/mặt khe
nứt; lớp đất phủ trên mặt khe nứt khi nó xuất hiện;
và chất lấp nhét trong lòng khe nứt hở.
alteration /,:lt'rein/ n sự sửa chữa, thay thế: The
planning and designing engineers for the road
tunnel must have a proper understanding of how the
tunnel will be operated and ensure that there is
adequate and safe provision for maintenance,
economic running and operational safeguards. Each
must be satisfied that all options concerning tunnel

operating policy, such as the passage of hazardous
goods, and tunnel planning, such as the locations of
the traffic control centre and equipment for on-site,
remote surveillance and control, are considered well
in advance since there is little or no scope for
subsequent physical alteration (eg changing
ventilation shafts, emergency access, etc): Các kỹ s
quy hoạch và thiết kế hầm đờng bộ phải thấu hiểu
hầm sẽ vận hành ra sao, và phải đảm bảo rằng có
những quy định đầy đủ và an toàn cho việc bảo
dỡng, chạy xe kinh tế cũng nh bảo vệ an toàn vận
hành. Mỗi yếu tố đó phải thỏa mãn sao cho mọi
phơng án về chính sách vận hành hầm (ví dụ nh

cho thông qua một loại hàng hóa nguy hiểm nào đó),
và về quy hoạch hầm (ví dụ nh các địa điểm của
trung tâm điều khiển giao thông, của thiết bị kiểm tra
trực tiếp và giám sát từ xa), đều đã đợc xem xét từ
trớc, bởi vì sẽ có ít hoặc không có cơ hội cho việc
thay đổi/sửa chữa vật lý sau đó (ví dụ không thể thay
đổi giếng thông gió, lối thoát khẩn cấp, v.v).
alternating crew /':lt:neiti kru:/ n đội làm việc
luân chuyển: A crew of miners that is switched from
one heading to another in a double-heading
location; has the advantage of keeping drilling and
mucking operations continuous with one crew of
men for each operation: Là một đội thợ làm hầm
đợc luân chuyển từ gơng đào này sang gơng đào
khác trong một hầm đợc đào theo kiểu phân đôi tiết
diện gơng; lợi ích của việc này là giữ cho việc
khoan hầm và việc bốc xúc đất đá đợc liên tục chỉ
với một đội thợ dành cho mỗi công việc.
alternative solution /':lt:neitiv kru:/ n giải pháp
thay thế: Different proposals studied in the project
phase: Là các phơng án khác nhau đợc nghiên cứu
trong quá trình dự án.
AM rebroadcast radio system
/ei em
'ri:'br:dk:st 'reidiou 'sistm/ n hệ thống rađiô phát
lại AM (Amplitude Modulation - Điều biến Biên
độ): This system provides continuous commercial
radio reception to motorists in the tunnel over a
reradiating antenna installed the full length of the
tunnel under the ceiling or on a wall: Hệ thống này

cho phép các lái xe trong hầm thu đợc liên tục
rađiô thơng mại nhờ một ăngten phát lại lắp suốt
chiều dài hầm ở dới trần hầm hoặc trên tờng hầm.
ambient /'mbint/ adj bao quanh, ở xung quanh,
môi trờng: The normal environment conditions
such as temperature, relative humidity, or room
pressure of a particular area under consideration:
Là các điều kiện môi trờng bình thờng nh nhiệt
độ, độ ẩm tơng đối, hay áp suất trong phòng của

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


13
một khu vực nhất định đang xét o In assessing any
project with significant air emissions, it is necessary
to compare the impacts of the project with relevant
air quality goals. Air quality standards or goals are
used to assess the potential for ambient air quality to
give rise to adverse health or nuisance effects: Khi
thẩm định bất kỳ dự án nào có lợng phát thải khí
lớn, cần phải so sánh các tác động của dự án với các
mục tiêu chất lợng không khí thích hợp. Các tiêu
chuẩn hay mục tiêu chất lợng không khí đợc dùng
để đánh giá khả năng mà chất lợng không khí môi
trờng kém có thể sinh ra sức khỏe bất lợi hay các
hậu quả phiền toái khác.
ammonite
/'mnait/ n
thuốc nổ amônit:

Ammonite is a mixture of ammonium nitrate
NH4NO3 and trinitrotoluene (TNT) C6H12(NO2)3CH3
in its granular type: Amônit là hỗn hợp của nitrat
amôn với trinitrôtôluen (trôtin) ở dạng bột.
analytical calculations method
/,n'litikl
'med/ n phơng pháp tính toán dựa trên cơ học
kết cấu: The method to design the support and lining
mainly by referring to the ground classification
based on experience and to past construction work
in similar ground conditions: Là phơng pháp thiết
kế hệ chống hầm và vỏ hầm chủ yếu bằng cách tham
khảo tới sự phân loại đá dựa vào kinh nghiệm, và
tham khảo công tác xây dựng hầm trong quá khứ
trong những điều kiện địa chất tơng tự
o
Analytical calculations can be quickly performed
and are well suited for rough preliminary estimates.
The possibilities are quite limited in more complex
situations: Tính toán bằng phân tích kết cấu có thể
đợc thực hiện nhanh và phù hợp tốt cho việc đánh
giá gần đúng ban đầu. Nhng với những bài toán
phức tạp hơn thì khả năng của phơng pháp này là
rất hạn chế.
anchor /'k/ v neo lại, néo chặt, giữ chặt; n cái
neo: To completely anchor bolts into rock or soil, the
full length of SN Rock Bolts shall be grouted with
cement mortar. The diameter of drill holes should be
at least 1.5, but not more than 2 times the diameter
of the rock bolt: Để neo giữ một cách chắc chắn các

bulông vào đá hoặc đất, toàn bộ chiều dài của các
bulông neo đá loại SN phải đợc phun lấp bằng vữa
ximăng. Đờng kính của lỗ khoan ít nhất phải bằng
1.5 lần, nhng không quá 2 lần đờng kính của
bulông neo.
anchor bolt = rock bolt /'k boult/ n bulông
neo: Bar, usually made of steel, used for the
stabilization of rock. Placed into a drilled hole and
anchored in the rock at the end (end anchorage) or

along its whole length (grouted bolt). The visible
extremity is often fitted with a plate: Là các thanh,
thờng làm bằng thép, dùng để ổn định hóa nền đá.
Đợc cắm vào trong lỗ khoan sẵn và neo bám vào
khối đá tại một đầu thanh (neo đầu mút) hoặc neo
bám dọc theo toàn bộ chiều dài thanh (neo bơm
vữa).
anchoring /'kri/ n sự neo giữ: Anchoring is a
solution in design for preventing possible problems
at portal section such as landslide, slope failure,
etc.: Phơng pháp làm neo giữ là một giải pháp thiết
kế nhằm chống lại những vấn đề tiềm tàng tại khu
vực cổng hầm nh là trợt đất, sụt mái dốc v.v
anchoring material /'kri m'tiril/ n vật
liệu neo giữ, gắn kết: Mortar is one of the pre-filling
type anchoring materials most widely used. Its
mixing and weighing are managed according to the
"Standard
Specifications
for

Design
and
Construction of Concrete Structures" written by the
Japan Society of Civil Engineers: Vữa là một trong
những vật liệu gắn kết loại lấp trớc đợc sử dụng
rộng rãi nhất. Việc pha trộn và cân đong loại vữa
này đợc kiểm soát theo "Tiêu chuẩn Kỹ thuật về
Thiết kế và Thi công Kết cấu Bêtông" biên soạn bởi
Hiệp hội Kỹ s Dân dụng Nhật Bản.
* Table: Example of consistency and strength test of prefilling type anchoring material (Bảng minh họa thử

nghiệm độ sệt và cờng độ của vữa gắn kết kiểu lấp
nhét trớc)
Test item
(Hạng
mục thí
nghiệm)
Consiste
ncy (Độ
sệt)

Strength
(Cờng
độ)

Test
method
(Phơng
pháp thí
nghiệm)

Flow test
(Thí
nghiệm độ
chảy)

Compress
ive
strength
test (Thí
nghiệm
cờng độ
nén)

Test frequency
(Tần suất thí nghiệm)

Remarks
(Ghi chú)

1) Once before the start of work
(Mỗi lần trớc khi bắt đầu công
việc)
2) During construction, or
whenever necessary (Trong khi thi
công, bất cứ lúc nào cần thiết)
3) Once when the manufacturing
factory or quality is changed (Mỗi
lần khi nhà máy sản xuất hoặc chất
lợng thay đổi)
1) Once before the start of work

(Mỗi lần trớc khi bắt đầu công
việc)
2) Once per 50m during work
execution (Mỗi lần trên 50m trong
khi thi công)
3) Once when the manufacturing
factory or quality is changed (Mỗi
lần khi nhà máy sản xuất hoặc chất
lợng thay đổi)

per JIS R
5201
(Theo tiêu
chuẩn
Nhật)

per JIS A
1108
At the age
of 3 days
(Theo tiêu
chuẩn
Nhật, tại 3
ngày tuổi)

ancillary facilities /n'silri f'silitiz/ n các
phơng tiện phụ trợ: Ancillary facilities of the tunnel
such as for ventilation, lighting, traffic safety, etc.
have an occasional influence on the alignment and
the gradient of the tunnel. Therefore, ancillary

facilities of the tunnel should planned synthetically

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


14
by examining comprehensively the relationship
between the plan of facilities, ease of construction,
maintenance, etc.: Các phơng tiện phụ trợ của
đờng hầm nh phục vụ thông gió, chiếu sáng, an
toàn giao thông có ảnh hởng nhất định đến hớng
tuyến và độ dốc của hầm. Do đó, các phơng tiện
phụ trợ này phải đợc hoạch định một cách tổng hợp
bằng cách nghiên cứu kỹ lỡng mối quan hệ giữa vị
trí của chúng, mức độ dễ dàng thi công, việc bảo
dỡng v.v
anemometer /,ổni'mmit/ n thiết bị đo gió:
Instrument for measuring air velocity; available for
monitoring and control of ventilation in the tunnels.
The propeller runs in the forward/reverse direction
to detect the wind direction and speed in the tunnel:
Thiết bị để đo vận tốc gió; có sẵn nhiều loại để theo
dõi và kiểm soát thông gió trong hầm. Cánh quạt có
thể chạy theo hai hớng ngợc chiều để phát hiện
hớng và vận tốc của gió trong hầm.
ANFO
/nfou/ n thuốc nổ ANFO: Anfo is a
mixture of Ammonium Nitrate NH4NO3 and Fuel Oil
(carbonizing agent, 5.7%), in which ammonium
nitrate acts as the oxidizer and fuel oil acts as the

fuel. Anfo offers great economy and safety in modern
blasting applications: Anfo là một hỗn hợp của
amoni-nitrat và dầu nhiên liệu (chất đốt cháy 5.7%), trong đó nitrat amôn đóng vai trò chất ôxy
hóa và dầu nhiên liệu đóng vai trò chất đốt. Anfo có
tính kinh tế và an toàn cao trong các ứng dụng nổ
mìn hiện đại.
Table 6. Technical properties of ANFO (Tính chất kỹ thuật của
ANFO)
Density (Tỷ trọng)

kg/dm3

0.9

Detonation velocity (Vận tốc

m/s

2000 - 4000

cm

0

l/kg

970

truyền nổ)
Explosion propagation (Cự ly

truyền nổ)
Gas production (Lợng khí sản
sinh)
Explosion heat (Nhiệt nổ mìn)

MJ/kg

3.8

Strength/unit weight (Độ mạnh)

S

0.9

Strength/unit volume (Độ

0.7 - 0.8

mạnh)

angle of friction (angle of shearing resistance)
/'gl v 'frikn/ n góc ma sát (góc chống cắt):
The shear resistance of an assembly of particles is
essentially frictional in character. The angle of
shearing resistance embraces effects of
interlocking of particles and their rolling and sliding
actions when subjected to shear. The value of is
dependent on the soil (rock) minerals, and it is also
a function of the particle shape, size and grading,


and the initial density of packing of the soil: Sức
chống cắt của một tập hợp hạt rắn về bản chất chủ
yếu là có tính ma sát. Góc chống cắt bao hàm tác
dụng cài móc với nhau của các hạt rắn và các hành
vi lăn, trợt của chúng khi chịu tác dụng của lực cắt.
Giá trị của phụ thuộc vào khoáng vật đất đá, đồng
thời nó cũng là hàm của hình dạng, kích cỡ và cấp
phối hạt, cũng nh độ chặt ban đầu của sự chèn lấp
đất.
angle of repose /'gl v ri'pouz/ n góc nghỉ: The
maximum angle from horizontal at which a given
material will rest on a given surface without sliding
or rolling: Là góc lớn nhất tính từ phơng ngang mà
tại đó một vật liệu đã cho sẽ nằm ổn định trên một
bề mặt cho trớc mà không bị trợt hoặc lăn o
Where tunnels are excavated through earth or shale,
any excavation above or adjacent to portal areas
shall be sloped to the angle of repose or held in
place by ground supports: Khi hầm đợc đào qua
nền đất hay đá phiến, bất cứ công tác đào nào ở phía
trên hay gần kề khu vực cổng hầm đều phải đợc tạo
mái dốc theo góc nghỉ hoặc đợc giữ tại chỗ bằng kết
cấu chống đỡ đất.
anisotropy /,ổnai'strpi/ n tính bất đẳng hớng:
Characterises a material which has different
properties in different directions: Đặc trng của một
vật liệu có các tính chất khác nhau theo các hớng
khác nhau.
annular filler /'ổnjul 'fil/ n vật liệu lấp khoảng

trống hình xuyến (giữa vỏ hầm/ống cống và nền đất):
Material for grouting the annulus between the
existing pipeline and the lining system: Là vật liệu
dùng cho công tác bơm vữa vào khoảng trống hình
xuyến giữa đờng ống cũ và hệ thống vỏ xây.
annular space /'ổnjul 'speis/ n khoảng trống hình
xuyến, lỗ rỗng hình ống (giữa vỏ hầm và nền đất
đá): The overcut void formed by the outside diameter
of the shield or head around the tunnel lining: Là
khoảng trống đào rộng tạo thành bởi đờng kính
ngoài của khiên đào hoặc đầu cắt xung quanh vỏ
hầm.
annulus /'ổnjuls/ n khoảng trống hình xuyến:
Cavity between pipeline and the surrounding earth
which occurs because of the slight intersect of the
cutter head to the pipeline: Là hang trống giữa
đờng ống/hầm và nền đất xung quanh, xuất hiện do
sự hơi giao nhau giữa đầu cắt (của máy TBM) với
ống/hầm.
anti roll jack /'nti roul dk/ n kích chống
xoay/ lăn (trong máy đào hầm TBM).

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


15
anti-rotation fin /'nti rou'tein fin/ n cánh/sờn
chống xoay (trong máy đào hầm TBM).
aperture /'pt/ n độ mở, lỗ hổng, khe hở; khẩu
độ: "Aperture" is the perpendicular distance

between adjacent walls of an open discontinuity, in
which the intervening space is filled by air or water.
It should be distinguished from the width of an
infilled discontinuity. Apertures are caused by a
number of factors, such as tensile opening, washing
out of infilling materials, solution, or shear
displacement of discontinuities with significant
roughness: "Độ mở" là khoảng cách vuông góc giữa
hai tờng kề nhau của một khe nứt mở, trong đó
không gian ở giữa đợc lấp bằng không khí hoặc
nớc. Nó cần đợc phân biệt với bề rộng của một vết
nứt đợc trám đầy. Độ mở gây ra do một số nguyên
nhân, nh sự giãn nở, rửa trôi vật liệu chèn lấp, hoà
tan, hay do biến dạng cắt của vết nứt có độ nhám lớn
o Description of aperture size is important because
it has a marked effect on the shear strength and
hydraulic conductivity of a discontinuity: Mô tả kích
thớc độ mở là quan trọng bởi vì nó có một tác động
đáng kể tới cờng độ chống cắt và tính lu thủy của
một vết nứt.
application /,pli'kein/ n sự ứng dụng; sự áp dụng;
sự đa vào hoạt động: There were essentially two,
seemingly different tunnelling schools, which could
be clearly distinguished from one another both in
their application areas and in terms of cost: the
New Austrian Tunnelling Method (NATM), and
the shielded Tunnel Boring Machines (TBM).
There may be a failure to evaluate the measured
data on the basis of a rational mechanical analysis.
Thus, the application of the observational method,

which is claimed to be a basic procedure in
tunnelling, is virtually incomplete and more or less
useless as the engineers in the practice are unable to
interprete the obtained data: Trớc đây về cơ bản có
hai trờng phái làm hầm có vẻ khác nhau, chúng
đợc phân biệt với nhau rõ ràng trong phạm vi áp
dụng của chúng cũng nh về giá thành: NATM và
TBM. Đôi lúc không thể đánh giá đợc dữ liệu đo
đợc dựa trên một phân tích cơ học hợp lý. Do đó,
việc áp dụng phơng pháp quan trắc, mà nó đợc coi
là một thủ tục cơ bản trong làm hầm, hầu nh là
cha đủ và gần nh là vô ích vì các kỹ s thực hành
không có khả năng phân tích dữ liệu thu đợc o
The application of linear heat detection cable in
tunnels is the most suitable method of fire detection
in view of its high reliability, low maintenance, and
long monitoring lengths available: Việc sử dụng cáp
cảm nhiệt dài trong hầm là phơng pháp báo cháy

thích hợp nhất do độ tin cậy cao, ít bảo dỡng, và
khoảng cách giám sát rất dài của nó.
apportionment of construction risk /'p:nmnt
v kn'strkn risk/ n sự chia sẻ rủi ro trong thi
công.
approach road
/'prout roud/ n đờng dẫn: The
portions of the tunnel roadway which extend beyond
the portals are classed as the tunnel approaches:
Phần đờng xe chạy của hầm nằm bên ngoài cửa
hầm đợc gọi là đờng dẫn vào hầm.

approach zone
/'prout zoun/ n đoạn
(vùng) dẫn vào, vùng điều khiển tiếp cận: From the
point of view of lighting, the tunnel is broken down
into the following sections/zones: (a) approach zone;
(b) entrance section, further subdivided into the
accommodation and transition sections; (c) interior
section: Từ quan điểm chiếu sáng, hầm đợc chia
làm các đoạn/vùng sau đây: (a) vùng dẫn vào hầm,
(b) vùng cửa vào, đợc chia nhỏ thành vùng thích
nghi và cùng chuyển tiếp; (c) vùng chiếu sáng bên
trong o Emergency alarm equipment can be used
to notify the abnormality promptly to tunnel users in
the tunnel and approach zone or to prevent vehicles
from entering the tunnel in case of an accident. This
system is composed of entrance information boards
at tunnel entrances and in-tunnel information boards
in laybys in tunnel: Có thể sử dụng thiết bị báo động
khẩn cấp có để thông báo sự bất thờng ngay lập tức
cho ngời sử dụng hầm ở bên trong hầm và ở vùng
dẫn vào hầm hoặc để ngăn các xe cộ không cho đi
vào hầm trong trờng hợp xảy ra tai nạn. Hệ thống
này gồm có các bảng tin ngoài cổng hầm và các
bảng tin trong hầm tại các phần mở rộng quay/tránh
xe.
aqueduct and sewer tunnels /'kwidkt
nd
'su: tnlz/ n các hầm dẫn nớc và hầm thải nớc
(đờng hầm dẫn nớc thải): Used to convey fresh
water or sanitary wastes and storm water, the sizes

and construction of these tunnels vary according to
local conditions: Đợc dùng để dẫn nớc sạch hoặc
chất thải vệ sinh và nớc ma, kích thớc và sự thi
công các đờng hầm này thay đổi phụ thuộc vào các
điều kiện địa phơng (tại chỗ).
aquiclude /'ổkwiklu:d/ n thành hệ ít thấm: 1. Rock
formation that, although porous and capable of
absorbing water slowly, does not transmit water fast
enough to furnish an appreciable supply for a well
or spring. 2. An impermeable rock formation that
may contain water but is incapable of transmitting
significant water quantities. Usually functions as an
upper or lower boundary of an aquifer: 1. Là thành

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


16
hệ đá mà, mặc dù rỗng và có khả năng hấp thụ nớc
chậm, không thể cho nớc đi qua đủ nhanh để tạo ra
một lợng cung cấp đáng kể cho một giếng hay một
suối. 2. Là một thành hệ đá không thấm mà nó có thể
chứa nớc nhng không thể cho truyền qua một
lợng lớn nớc. Thờng đóng vai trò là biên trên hay
biên dới của một tầng ngậm nớc.
aquifer /'ổkwif/ n tầng ngậm nớc: A geologic
formation, group of formations, or part of a
formation that contains sufficient saturated
permeable material to yield significant quantities of
water to springs and wells. Water-bearing stratum

within the earth's crust: Là một thành hệ địa chất,
nhóm thành hệ, hay một phần của một thành hệ mà
nó chứa vật liệu thấm đợc có đủ độ bão hòa để sản
ra những lợng nớc đáng kể cho các con suối và
giếng. Đơn giản là tầng chứa nớc trong lòng vỏ quả
đất.
aquitard /'ổkwita:d/ n thành hệ giữ nớc: A
formation that retards but does not prevent water
moving to or from an adjacent aquifer. It does not
yield water readily to wells or springs, but may store
groundwater: Là một thành hệ mà nó giữ nớc
nhng không cản trở nớc di chuyển đến hay đi khỏi
một tầng ngậm nớc kế bên. Nó không dễ dàng cung
cấp nớc cho các giếng hay suối, nhng có thể dự trữ
đợc nớc ngầm.
arbitration
/,:bi'trein/ n s phõn x: A
procedure for the resolution of a dispute,
administrated by an arbitral team: L mt th tc
nhm gii quyt mt tranh chp, c ch trỡ bi
mt nhúm trng ti phõn x.
arch
/:t/ n vòm: The configuration of the
upper portion of a tunnel section above the
springline (crown, roof or back of a tunnel): Là biên
dạng phần phía trên của một tiết diện hầm, nằm bên
trên đờng phân chia vòm-tờng (đỉnh, mái hay lng
hầm) o For aesthetic and construction reasons, a
structure could be curved in elevation resulting in an
arch. Common shape of arches are semicircular,

segments of an arc of a circle and parabolic. The net
bending moment in the arch due to vertical loads is
reduced by the effect of the horizontal reaction H at
the arch support. Thus an arch can be economically
used for spans much larger than the corresponding
beam: Vì lý do thẩm mỹ và lý do thi công, một kết
cấu có thể đợc uốn cong theo chiều đứng để tạo
thành một vòm. Dạng phổ biến của vòm là hình bán
nguyệt, các đoạn cung của một đờng tròn và dạng
parabôn. Mômen uốn thực trong vòm gây bởi các lực
thẳng đứng sẽ đợc giảm đi nhờ tác dụng của phản
lực ngang H tại chân vòm. Do đó, một vòm có thể

đợc áp dụng một cách kinh tế cho những nhịp lớn
hơn nhiều so với một dầm tơng tự.
arch pour /:t p:/ n vỏ hầm phần tờng và
vòm; sự đổ bêtông vòm hầm: All the tunnel lining
except the bottom section; also, the process in which
this lining is poured; See "invert pour": Tất cả vỏ
hầm ngoại trừ phần đáy; cũng còn là quá trình đổ
bêtông phần vỏ hầm này; Xem "invert pour".
arch ribs
/:t ribz/ n sờn chống vòm hầm: It
is intended in the design of the underground caverns
that the excavated roof of the machine hall and
transformer hall would be supported by rock bolts as
temporary support, with the permanent being
provided by reinforced concrete arch ribs. For this
purpose, only the roof section of the caverns would
be excavated initially. The arch ribs would then be

constructed, and then the remainder of the cavern
below roof level is to be excavated: ý đồ của thiết kế
hang ngầm là mái vòm vừa đào của gian máy và
gian biến thế có thể chống đỡ bằng bulông (neo đá)
tạm thời, rồi xây dựng các sờn chống vĩnh cửu bằng
bêtông cốt thép. Nhằm mục đích này, chỉ có phần
vòm phía trên của hang là đợc đào lúc ban đầu.
Sau đó thi công các sờn chống vòm, rồi đào đến
phần thềm hang còn lại bên dới.
arching /:tiụ/ n sự tạo vòm: Fracture processes
around a mine opening, leading to stabilization by
an arching effect: Là quá trình phân bố lại đất đá
xung quanh một hang ngầm, dẫn tới ổn định hóa
bằng hiệu ứng tạo vòm o The transfer of stress
from a yielding part of a soil or rock mass to
adjoining less-yielding or restrained parts of the
mass (ASTM): Là sự truyền ứng suất từ một phần
phá hoại dẻo của một khối đất hay đá sang các phần
ở lân cận còn nguyên trạng hoặc ít bị phá hoại hơn
của khối đất đá đó (theo ASTM).
arching (action)
/:tiụ/ n sự xây cuốn (vòm),
sự hình thành vòm áp lực (đất, đá): The soil actually
arches over the burried structure (e.g. tunnels) like a
masonry arch. (In fact masonry is but soil, possibly
with a binder added to it). Arching action of the soil
thus reduces the pressure on the structure. Arching
action depends on soil strength and on the relative
compression of soil and structure, and compression
of the structure depends on arching action of the

soil: Nền đất thực tế cuốn vòng cung bên trên kết
cấu vùi lấp (v.d hầm) giống nh một vòm xây vậy.
(Thật ra vòm xây chỉ có đất thôi, có thể có một chất
gắn kết cho thêm vào). Do vậy, tác dụng tạo vòm của
đất sẽ làm giảm áp lực tác dụng lên kết cấu. Sự hình
thành vòm áp lực phụ thuộc vào cờng độ đất và vào

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


17
độ chịu nén tơng đối của đất và kết cấu; ngợc lại
độ chịu nén của kết cấu cũng phụ thuộc vào sự hình
thành vòm áp lực của đất.
areas regulations (AR) /'eri ,regju'lein/ n
quy định về phạm vi (diện tích): Used for limited
areas and in certain respects to secure the purposes
of the Structure Plan (SP). ARs are binding for
private and public: Dùng cho các khu vực hạn chế
và trong một số khía cạnh nhất định để đảm bảo
đợc các mục đích của Đồ án Kết cấu (SP). Các quy
định này là bắt buộc cho cả cá nhân và công chúng.
artesian /:'ti:zin/ n tầng chứa nớc áp lực: An
aquifer or water bearing zone where the piezometric
surface (pressure level) is above ground surface: Là
một tầng ngậm nớc hay khu vực chứa nớc ở đó mặt
áp suất (mức áp suất) nằm cao hơn mặt đất tự nhiên.
artesian condition /:'ti:zin kn'din/ n điều
kiện nớc có áp: Groundwater confined under
hydrostatic pressure. The water level in an artesian

well stands above the top of the artesian water body
it taps. If the water level in an artesian well stands
above the land surface, the well is a flowing artesian
well: Nớc ngầm bị nén ép dới áp lực thủy tĩnh.
Mực nớc trong một có áp thờng cao hơn điểm cao
nhất của khối nớc có áp mà nó bắt nguồn từ đó.
Nếu mực nớc trong một giếng có áp nằm cao hơn
mặt đất tự nhiên, thì đó là một giếng phun.
articulated cutterhead /:'tikjuleitid 'kthed/ n
đầu cắt có khớp (máy TBM). A shield or cutting head
which is in two sections allowing the front section to
be angularly deflected: Một khiên hay đầu cắt có hai
phần cho phép phần phía trớc võng xuống một góc.
articulation cylinders /:,tikju'lein 'silind/ n
các xilanh có trục/khớp: In TBM target information
would be processed by one of TMS's PC104 Tunnel
Computers which would also manage all the other
below ground functions including: start/stop of the
main drive motors, torque, hydraulic operation of
the slurry by-pass system valves, on/off of the below
ground power pack, actuation and measurement of
the articulation cylinders, measurement of face
pressure, and measurement of slurry pressures:
Trong máy khoan hầm TBM, các thông tin có thể
đợc xử lý bởi một máy tính TMS PC104, nó cũng
quản lý mọi chức năng bên dới mặt đất khác bao
gồm: khởi động/tắt môtơ đào chính, mômen quay,
hoạt động thủy lực của các van hệ thống đổi hớng
vữa khoan, tắt/mở bộ nguồn dới ngầm, kích hoạt và
đo đạc các xilanh có khớp, đo áp lực gơng đào, và

đo áp lực vữa khoan.
artificial cavern
/,:ti'fil 'kổvn/ n hang
ngầm nhân tạo: Limestone in a wet environment will

dissolve by the action of carbonic acid and can form
deep crevasses filled with weathering products or
underground caverns, following the trend of faults
and joints: Đá vôi trong một môi trờng ớt sẽ bị
hòa tan do tác dụng của axit cacbonic và có thể tạo
thành những rãnh nứt sâu lấp đầy bởi các vật chất
phong hóa hoặc các hang động ngầm, phát triển theo
hớng của các đứt gãy và khe nứt.
aseismic design / 'dizain/ n thiết kế chống động
đất: Research needs in earthquake engineering are
not limited to strengthening and rehabilitating
seismically deficient structures. Improved design
and construction guidelines are needed for new
structures. Many aspects of aseismic design require
further
research
for
improved
structural
performance and economy: Nhu cầu nghiên cứu về
lĩnh vực động đất không chỉ giới hạn ở việc gia
cờng và cải tạo các kết cấu yếu về mặt chịu địa
chấn. Cần phải có các hớng dẫn tân tiến về thiết kế
và thi công các công trình mới o Base isolation
has been proposed as an economical approach to

aseismic design for many types of buildings and
structural systems. In general, the base of a
structure is isolated when a support system with
extremely low horizontal stiffness limits the
transmittal of horizontal shear from the ground to
the structure: Cách ly móng đợc xem là một phơng
pháp kinh tế trong thiết kế chống động đất cho nhiều
dạng nhà cửa và hệ thống kết cấu. Nói chung, móng
một công trình đợc cách ly khi một hệ thống chống
đỡ với độ cứng ngang rất bé đợc dùng để hạn chế sự
truyền lực cắt ngang từ đất vào công trình o For
the aseismic design of critical facilities, such as
hospitals, in addition to the concern for the primary
structure, ample consideration also must be given to
the performance of secondary systems and building
contents: Đối với thiết kế chống động đất cho các
công trình quan trọng, ví dụ bệnh viện, thì ngoài sự
quan tâm dành cho kết cấu chính, cũng cần phải chú
ý rất nhiều đến tính năng làm việc của các hệ thống
phụ và các bộ phận phi kết cấu của tòa nhà.
as-built drawings /z-bilt 'dr:iz/ n bản vẽ hoàn
công, bản vẽ đúng nh đã đợc thi công trên thực tế:
Within 4 weeks of completion of the related works,
the Contractor shall submit 2 plastics and 4 prints of
the as-built drawings. These drawings shall include
details of actual camber achieved, details of
temporary bracings left in the works, etc.: Trong
vòng 4 tuần sau khi hoàn thành các công việc liên
quan, Nhà thầu cần trình 2 bản đĩa mềm và 4 bản in
của các bản vẽ hoàn công. Các bản vẽ này sẽ mô tả


Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


18
các chi tiết về độ vồng thực tế đạt đợc, chi tiết về
các giằng chống tạm bỏ lại trong công trình, v.v...
as-built monumentation /z-bilt 'mnjumentein/
n sự lập các mốc hoàn công: After completion of the
tunnels, permanent centerline monuments and
benchmarks are placed in the tunnel. From these
monuments, measurements are taken radially to
critical clearance points to ensure that the clearance
envelope is in accordance with design requirements:
Sau khi hoàn thành hầm, các bia và mốc tim cố định
đợc đặt trong hầm. Từ những bia mốc này, các phép
đo theo phơng bán kính đối với các điểm tĩnh không
quan trọng sẽ đợc thực hiện để đảm bảo rằng
đờng bao tĩnh không đã đúng theo yêu cầu thiết kế.
as-is survey /z-iz 's:vei/ n sự khảo sát tại chỗ,
việc khảo sát thực tế [thực địa]: A tunnel restoration
project will accomplish the completion of an "as-is"
survey to locate components and systems at risk and
establish priority lists of sites/items to be worked on
in various categories: Một dự án cải tạo hầm thờng
phải tiến hành một cuộc khảo sát thực địa để xác
định những bộ phận và hệ thống có nguy cơ và thiết
lập một danh sách các địa điểm/hạng mục cần phải
xử lý theo các cấp hạng khác nhau o It is required
that all survey data be collected electronically for

the preparation of baseplans. A baseplan, also
known as an "existing conditions" plan, is a
graphical representation of the preliminary "as is"
survey data: Mọi dữ liệu khảo sát phải đợc thu thập
dới dạng điện tử để phục vụ cho việc chuẩn bị các
quy hoạch cơ sở. Một quy hoạch cơ sở, cũng gọi là
một quy hoạch "điều kiện tự nhiên", là một bản trình
bày về địa lý các dữ liệu khảo sát "tại chỗ" đầu tiên.
ash
// n tro, tàn: Pyroclastic rock material of
sand-, silt- and clay-size (i.e. < 2mm), subdivided
into coarse ash for sand-size and fine ash for siltand clay-size. Descriptive term for tuff composed
wholly or predominantly of these grain sized: Là vật
liệu đá cao nhiệt có kích thớc cỡ hạt cát, bùn và sét
(tức là < 2 mm), đợc phân làm tro thô có cỡ hạt cát
và tro mịn cỡ hạt bùn sét. Là thuật ngữ mô tả cho đá
tro núi lửa cấu tạo hoàn toàn hoặc chủ yếu từ cỡ hạt
này o Fly ash is used as cement replacement in
concrete to good effect. Underground, however, its
variability and possible adverse effect on set warrant
not recommending it: Bụi tro đợc dùng thay cho
ximăng trong bêtông có tác dụng tốt. Tuy nhiên, đối
với ngầm dới đất, tính hay thay đổi và tác động xấu
có thể của nó đối với sự đông cứng khiến ngời ta
không muốn khuyến cáo sử dụng nó.

ashlar /'l/ n đá khối, đá hộc: rough ashlar: đá
hộc thô o Ashlar masonry was used for lining
early highway tunnels: Sự xây bằng đá hộc đợc áp
dụng để làm vỏ hầm cho các hầm ô tô ngày xa.

aspect ratio of fiber /'spekt 'reiiou v 'faib/ n
tỷ số hình dạng của sợi thép: The ratio of length-todiameter (or equivalent diameter) of the fiber: Là tỷ
số giữa chiều dài trên đờng kính (hoặc đờng kính
tơng đơng) của cốt sợi thép dùng cho bêtông phun.
asphalt
/'sflt/ n atfan, nhựa đờng: A
general term for certain mixtures of asphaltic
cement and mineral matter: Một thuật ngữ chung chỉ
các hỗn hợp nhất định của chất gắn kết atfan và
khoáng chất.
asphaltic cement
/s'fltik si'ment/ n chất
gắn kết atfan, chất gắn kết nhựa đờng: Bitumen, a
mixture of lake asphalt and bitumen, or lake asphalt
and flux oils or pitch or bitumen, with cementing
qualities suitable for the manufacture of asphalt
pavements: Bitum, một hỗn hợp của atfan hồ và
bitum, hay của atfan hồ và dầu trợ dung hay dầu hắc
ín hay bitum, với các tính chất gắn kết thích hợp cho
việc xây dựng mặt đờng atphan.
asphaltic concrete
/s'fltik
'knkri:t/
n
bêtông atphan: Before any asphaltic concrete paving
is constructed, the Contractor shall submit the
proposed actual design mix to the Owner for review
and/or approval. Design mix shall include the
type/name of the mix, gradation analysis, asphalt
cement grade used, Marshall Stability (lbs), flow,

effective asphalt content (percent), and direct
references to the applicable highway specifications
sections for each material. Provide asphaltic
concrete mixture as recommended by local or state
paving authorities to suit project conditions. Place
asphalt concrete mixture on completed compacted
subgrade surface, spread, and strike off: Trớc khi
thi công bất cứ công việc trải thảm bêtông átphan
nào, Nhà thầu phải trình thiết kế hỗn hợp thực tế
muốn dùng lên Chủ đầu t để xem xét và/hoặc chấp
thuận. Thiết kế hỗn hợp phải có đủ loại/tên hỗn hợp,
thành phần cỡ hạt, mác ximăng átphan sử dụng, độ
ổn định Marshall, độ chảy, hàm lợng átphan có
hiệu (%), và tham chiếu đến các tiêu chuẩn thích
hợp cho mỗi vật liệu. Cung cấp hỗn hợp bêtông
átphan nh khuyến cáo bởi các cơ quan thẩm quyền
nhà nớc hay địa phơng để phù hợp với điều kiện
dự án. Đổ hỗn hợp bêtông átphan trên mặt nền đầm
chặt, san rộng, và gạt phẳng.
asphyxiate
/s'fiksieit/ v làm ngạt thở: During a
disastrous tunnel fire in Mont Blanc tunnel, flaming

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


19
margarine pours across the roadway. The tunnel
explodes into inferno and chaos. Ten drivers try to
pull U-turns, but oily, noxious clouds blind and

asphyxiate them: Trong vụ cháy lớn ở hầm Mont
Blanc, bơ thực vật dễ cháy đổ ra mặt đờng. Đờng
hầm biến thành một cảnh rùng rợn và hỗn loạn.
Mời lái xe cố gắng quay ngợc xe, nhng các đám
khói đầy dầu độc hại làm mù mắt họ và làm họ ngạt
thở o Natural gases from the ground can mix with
air in an excavation to form an atmosphere that can
explode, irritate, poison or asphyxiate the occupants.
These are poorly understood at present. However,
gas is a subject of considerable research in
environmental remediation, petroleum exploration,
coal science, and geothermal energy development:
Các khí tự nhiên trong lòng đất có thể hoàn trộn với
không khí trong khoang đào để tạo thành một bầu
khí quyển có thể nổ, gây dị ứng, đầu độc hoặc làm
chết ngạt ngời trong đó. Hiện nay những điều này
còn cha đợc hiểu rõ. Tuy nhiên, khí gas là một đối
tợng nghiên cứu đợc chú ý trong việc cải tạo môi
trờng, khai thác dầu mỏ, khoa học về than, và phát
triển năng lợng địa nhiệt.
asphyxiation /s,fiksi'ein/ n sự làm ngạt thở: In
the event of a fire, the ventilation system would
initially respond automatically to the reduced
visibility (due to fire smoke) by ventilating in one
direction to control air quality. This will lead to hot
smoke being passed over the opposing queue of
traffic. The worst scenario is with a fire located
closest to the supply (normal entrance) portal or
shaft, where the smoke would be passed over the
longest queue of traffic. Reversing the airflow of the

fans would take time (notionally 20 minutes) leading
to smoke logging of the whole tunnel and the risk of
mass asphyxiation: Khi xảy cháy trong hầm, hệ
thống thông gió có thể đối phó tự động với tầm nhìn
đã bị hạn chế (do khói) bằng cách thông gió theo
một hớng để kiểm soát đợc chất lợng không khí.
Việc này sẽ khiến cho khói nóng sẽ thổi qua luồng
giao thông ở phía đối diện. Cảnh tợng tồi tệ nhất là
khi một vụ cháy xảy ra gần ngay với cửa hay giếng
cung cấp (lối vào bình thờng), tại đó khói sẽ thổi
qua dòng giao thông dài nhất. Việc đổi chiều luồng
khí của các quạt phản lực sẽ rất mất thời gian
(khoảng 20 phút) dẫn tới tắc nghẽn khói trong toàn
đờng hầm và nguy cơ ngạt thở đồng loạt.
assembled form /'sembld f:m/ n ván khuôn lắp
ghép: The assembled form should have a structure to
facilitate assembling and releasing: Ván khuôn lắp
ghép cần có cấu tạo sao cho dễ dàng lắp ráp và tháo
dỡ.

assessment (or evaluation) of projects /'sesmnt
,vổlju'ein v 'prdekt/ n sự thẩm định (đánh
giá) dự án: These studies take account of three types
of effects of a scheme : (1) those which are
quantified and valued in terms of money, (2) those
which are quantified but not valued, (3) those which
are not quantified. It cannot produce a definitive
answer; it merely provides information which is
relevant to the policy concerns of the decisionmaker, in order to illuminate the choice of options:
Việc nghiên cứu đánh giá - thẩm định dự án nhằm

tính đến ba dạng tác động/hiệu quả của một đề án:
(1) các tác động đợc lợng hóa và định giá trị bằng
tiền, (2) các tác động đợc lợng hóa nhng không
định giá trị, (3) các tác động không đợc lợng hóa.
Nó không thể đa ra một câu trả lời dứt khoát; nó
chỉ cung cấp thông tin thích hợp với những mối quan
tâm về chính sách của ngời ra quyết định, nhằm
làm sáng tỏ một sự lựa chon trong số nhiều tùy chọn.
Assistant of The Engineer /'sistnt/ n Trợ lý
của T vấn: The Enginner or the Enginner's
Representative (the Resident Engineer) may appoint
any number of persons to assist the Enginner's
Representative in the carrying out of his duties. He
shall notify to the Contractor the names, duties and
scope of authority of such persons. Generally such
assistants (inspectors) have limited duties: T vấn
hay Đại diện của T vấn (Kỹ s Thờng trú) có thể
bổ nhiệm một số ngời để trợ giúp Đại diện của T
vấn trong việc thực hiện các nhiệm vụ của mình. T
vấn sẽ thông báo cho Nhà thầu tên tuổi, nhiệm vụ và
phạm vi quyền hạn của những ngời đó. Nói chung
những trợ lý (giám sát viên) này chỉ có những nhiệm
vụ hạn chế mà thôi.
ASTM (American Society for Testing and
Materials) /'merikn s'saiti f: 'testi nd
m'tirilz/ abbr Hội Thí nghiệm và Vật liệu Mỹ:
The ASTM standard specifications are subject to
revision at any time by the responsible technical
committee and must be reviewed every five years
and if not revised, either reapproved or withdrawn:

Các tiêu chuẩn kỹ thuật của ASTM có thể đợc sửa
đổi bất cứ lúc nào bởi các ủy ban kỹ thuật phụ trách
của ASTM, và sẽ đợc xem xét lại năm năm một lần,
nếu không sửa đổi thì sẽ đợc chấp nhận phát hành
lại hoặc rút hiệu lực.
ASTM cement types /eiesti:em si'ment taips/ n
Các loại ximăng theo Hội Thí nghiệm và Vật liệu
Mỹ: Portland cements meeting the requirements of
Specifications C 150. Cement types have slightly
different formulations that result in various

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


20
characteristics which address different construction
conditions and different physical and chemical
environments: Là các loại ximăng Portland đáp ứng
các yêu cầu của Tiêu chuẩn C 150. Các loại ximăng
này có các công thức/thành phần hơi khác nhau
khiến tạo ra các đặc điểm đa dạng, những đặc tính
này nhằm đáp ứng các điều kiện xây dựng khác nhau
cũng nh các môi trờng vật lý và hóa học khác
nhau.
at-grade /t greid/ n trên [tại] mặt đất: At or
close to the natural ground surface - not elevated on
an embankment or structure, or below ground level
in a cutting or tunnel: Tại hoặc gần bề mặt đất tự
nhiên - không đợc nâng cao trên một nền đờng hay
một kết cấu, hoặc dới cao độ đất trong một đờng

hào hay đờng hầm.
attenuation /,tenju'ein/ n sự tắt dần, sự suy
giảm, sự yếu dần: Reduction of noise within the
tunnels has not been resolved. This type of noise is
due to reverberation of sound off the interior
surfaces of a highway tunnel and is generated
principally by vehicular traffic. The current state of
the art of noise-attenuation is based on absorbing
noise within a cellular material: Việc làm giảm độ
ồn trong hầm vẫn cha đợc giải quyết hẳn. Loại
tiếng ồn này là do sự dội lại của âm thanh từ bề mặt
bên trong của hầm ôtô, và sinh ra chủ yếu bởi xe cộ
lu thông. Trình độ kỹ thuật giảm thiểu tiếng ồn hiện
nay là dựa trên việc hấp thụ tiếng ồn bằng vật liệu có
lỗ hổng.
auger
/':g/ n máy khoan [guồng xoắn, ruột
gà]: A rotary drill that uses a screw device to
penetrate, break, and then transport the drilled
material (coal) : Là một máy khoan xoay sử dụng
một thiết bị kiểu đinh vít để xuyên, phá, và sau đó
vận chuyển vật liệu đã khoan đợc (ví dụ than).
auger boring /':g 'b:ri/ n khoan guồng xoắn,
khoan ruột gà: Method of forming a bore, usually
from a drive pit, by means of a rotating cutting head.
Spoil is removed back to the drive pit by helically
wound auger flights rotating in a steel casing. The
equipment may have limited steering capability:
Phơng pháp tạo một lỗ/hang khoan, thờng từ một
khoang đào, bằng một đầu cắt quay tròn. Đất thải

đợc tống về phía sau vào khoang đào nhờ các cánh
xoắn ruột gà quay trong một ống thép. Khả năng lái
thiết bị này có phần bị hạn chế.
auger TBM /':g t:bi:em/ n máy khoan hầm
kiểu guồng xoắn: Tunnel boring machine (TBM) in
which the excavated soil is removed to the drive
shaft by auger flights passing through the product

pipeline pushed in behind the TBM: Là máy khoan
hầm trong đó đất đào đợc chuyển thải tới giếng
đứng bằng các guồng xoắn di chuyển qua đờng ống
sản phẩm đợc lắp phía sau máy TBM.
auxiliary method
/:g'ziljri
'med/
n
phơng pháp bổ trợ: An auxiliary method is a
construction method of an auxiliary or special
nature adopted to ensure face stability and tunnel
safety and to preserve the environment in cases
where either conventional support patterns, such as
rock bolting, shotcreting or steel rib, are inadequate
or where they are not advantageous: Một phơng
pháp bổ trợ (phụ) là một phơng pháp thi công có
bản chất đặc biệt hay mang tính hỗ trợ, dùng để đảm
bảo tính ổn định của gơng đào và độ an toàn trong
hầm, cũng nh bảo vệ môi trờng trong các trờng
hợp mà những dạng thức chống đỡ hầm thông thờng
khác nh lắp bulông neo đá, phun bêtông, dựng vì
chống thép, là không đủ, hoặc khi chúng không có

ích lợi o Common used auxiliary methods include
forepoling, face bolt, face shotcrete, drainage drift,
drainage boring, well point, deep well, grouting,
pipe roof, steel pipe forepiling, and cut-off wall
methods: Các phơng pháp bổ trợ hay dùng nhất
bao gồm: lắp bộ thanh chống gia cố trớc, neo
bulông trên mặt gơng, phun bêtông lên mặt gơng,
đào lò thoát nớc, khoan lỗ thoát nớc cho gơng,
ống thoát nớc kiểu lọc, ống (giếng) hút nớc sâu,
phun vữa gia cố, hệ ống tạo mái đỡ, đóng cọc gia cố
trớc bằng ống thép, và làm tờng chắn ngầm.
auxiliary ventilation /:g'ziljri ,venti'lein/ n
thông gió bổ sung: The ventilation of headings by
auxiliary fans or other appliances: Thông gió cho
gơng đào bằng các quạt gió bổ sung hoặc bằng các
phơng tiện khác.
avalanche /'vl:nt/ n tuyết lở: The tunnel
portal zone needs to be designed to be located in a
place free from rock falls, debris flows or
avalanches. When such positioning of the portal is
impossible, adequate measures should be taken
against possible disasters: Khu vực cổng hầm cần
đợc thiết kế sao cho nằm tại một vị trí không có
những vụ đá rơi, dòng mảnh vụn trôi hoặc tuyết lở.
Nếu việc định vị trí nh vậy không thể thực hiện
đợc, thì cần phải có những biện pháp thích đáng để
đề phòng những tai hoạ tiềm tàng.
average lithostatic gradient /'ổvrid
'listổtik 'greidjnt/ n građien áp lực thạch tĩnh
trung bình: An approximation of the increase in

lithostatic stress with depth: Là một lợng xấp xỉ của
độ tăng áp lực thạch tĩnh theo chiều sâu.

Glossary of Terms in Tunnelling. Prof. Dr. Nguyen Viet Trung, Eng. Nguyen Duc Toan


×