Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án chuyên đề phản ứng oxy hóa khử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.39 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa khử

Tiết:29
Bài17 : PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS Biết được:
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường
electron, sự khử là sự nhận electron.
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ
thể.
3.Phát triển năng lực cho HS
-Năng lực thực hành hóa học
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính toán
4.Trọng tâm
- Phản ứng oxi hoá - khử.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
+ Bảng phụ
+ Các dụng cụ và hóa chất cần thiết cho 5 thí nghiệm.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phản ứng oxi hóa - khử ở lớp 8 và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- PP Trực quan -đàm thoại, gợi mở - dạy học nêu vấn đề - thảo luận nhóm…
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (1p) Ổn định lớp
Chia lớp thành 6 nhóm (2 bàn/1 nhóm), phổ biến nhiệm vụ từng hoạt động


Hoạt động 2: Khởi động :AI NHANH HƠN
* Nhiệm vụ mỗi nhóm: nhận các miếng ghép chứa số oxh và gắn đúng vào các nguyên tố
của các chất sau:
a)Mg; O2; Zn; Cu; C; H2
b) MgO; Al2O3; NH3; NO; H2O; HCl; ZnCl2; NO; MnO2
c) FeS2 ; HNO3; Cu( NO3) 2 ; FeSO4 ; KMnO4 ; H2SO4; Fe2(SO4)3 ; K2SO4
* Sau thời gian 2 phút , các nhóm đồng loạt giơ đáp án sao cho cả lớp đều thấy được (HS cuối bàn giơ)
* GV nhận xét, đánh giá và chọn 3 nhóm đúng nhất để bên phải để vận dụng vào bài mới.

Hoạt động 3: TRẢI NGHIỆM (20p)
GV tổ chức chia lớp làm 4 nhóm.
Nhiệm vụ mỗi nhóm : tự làm các thí nghiệm và báo cáo kết quả vào bảng phụ.(giấy A0)
Nội dung trình bày gồm:
+ Nêu hiện tượng.
+ Viết PTHH – xác đinh số oxi hóa thay đổi, tìm ra chất khử, chất oxi hóa.
Hoạt động 4: Thuyết trình (18p)
1.Thí nghiệm 1:
0
+2 −2
- GV yêu cầu 1 nhóm ngẫu nhiên cử 1 thành 2 0
t
→ 2 Mg O
Mg + O2 
viên lên bảng trình bày lại nội dung đã làm.
c.oxh
- HS khác: nêu câu hỏi yêu cầu HS đó giải c.k
thích.
- Nếu HS không giải đáp được, GV sẽ giải 2.Thí nghiệm 2:
o


Giáo án Hóa 10 – Cơ bản


TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa khử

quyết tiếp.
- HS có thể đặt câu hỏi như :
+ Tại sao Mg là chất khử, O2 là chất oxh?...
GV hướng dẫn HS chỉ ra được bản chất:
*chất nhường e là chất khử (chất bị oxi hóa)
có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
* chất thu e là chất oxi hóa (chất bị khử) có số
oxi hóa giảm sau phản ứng.

0

4 Al

+

c.k

0

+3

−2

t

3 O2 
→ 2 Al2 O3
c.oxh
o

3.Thí nghiệm 3:
+1

0

Zn + 2 H Cl

c.k

+2

0

t

→ Zn Cl2 + H 2
o

c.oxh

4.Thí nghiệm 4:
+5

+2


+2

3 Cu + 8 H N O3 → 3 Cu (NO3 )2 + 2N O + 4H 2O
c.k
c.oxh
5. Thí nghiệm 5:
0

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 →5Fe2(SO4)3 +
2MnO2 + K2SO4 + 8H2O

+ Hướng dẫn hs đưa ra khái niệm phản ứng oxi
hóa khử.

Hoạt động 4: Cũng cố (5p)
Bài tập sgk 1,2 /82

Tóm lại:
+ Chất khử (chất bị oxh) là chất nhường
electron  số oxi hóa tăng
+ Chất oxh (Chất bị khử) là chất thu
electron số oxi hóa giảm
ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học,
trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng, hay p/ư oxh – khử là phản ứng hóa
học trong đó có sự thay đổi số oxh của một số
nguyên tố.
Bài 1: Bài tập sgk 1,2 /82.
1.A
2.C

Bài 2: Xác định chất khử, chất oxi hóa trong
các pthh
0
0
+1 − 1
a. 2 Na + Cl 2 → 2 Na Cl
c.k
c.oxh
0

0
+1 −1
b. H 2 + Cl 2 → 2 H Cl
c.k c.oxh
−3

+5

+1

5. N H 4 N O3 → N 2 O + 2H 2 O
c.k và oxh
Hoạt động 5: Dặn dò (1p)
+Học bài
+Chuẩn bị phần còn lại.
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................


Giáo án Hóa 10 – Cơ bản


TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa khử

...............................................................................................................................................................
t
1/ 2Mg + O2 
→ 2MgO
t
2/ 4Al + 3O2 
→ 2Al2O3
o

o

3/ 4NH3 + 5O2 → 4NO +6 H2O
4/ Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
5/ 3Cu + 8HNO3 → 3Cu( NO3) 2 + 2NO + 4H2O
6/ 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 →5Fe2(SO4)3 + 2MnO2 + K2SO4 + 8H2O
to
7/ 4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
8/ C + 2H2SO4 →CO2 + 2SO2 + 2H2O

Tiết:30
Bài:17 PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: HS Biết được và hiểu được :
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử.
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
2. Kĩ năng HS Hiểu được
- Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân bằng theo
phương pháp thăng bằng electron).
3. Phát triển năng lực cho HS
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính toán
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
4. Trọng tâm
- Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: đọc trước bài mới, các bước lập PTHH
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- PP đàm thoại, gợi mở - dạy học nêu vấn đề - thảo luận nhóm…
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:(6p) Năng lực giải quyết vấn đề ĐÁP ÁN :
−3
o
+2 −2
−2
Khởi động bằng trò chơi: Ai Nhanh Hơn
a. N H3 + O 2 → N O + H 2 O
Hãy xác định số oxh của các nguyên tử có thay
c.k c.oxh

đổi số oxh, tìm chất khử, chất oxi hóa và viết
−3
+2
quá trình oxi hóa
N → N + 5e
quá trình khử, qt oxh trong mỗi PT sau:
o
−2
a. NH3 + O2 → NO + H2O
quá trình khử
O 2 + 4e → 2 O
b. C + H2SO4 → SO2 + NO2 + H2O
GV chọn 3 HS nào làm nhanh và 2 HS bất kì
0
+6
+4
+4
t
b. C + H 2 S O 4 (d,n) 
→ S O 2 + N O 2 +H 2O
để sửa bài, cho điểm.
GV nhấn mạnh :
c.k
c.oxh
0
+4
+ Quá trình oxh (chất khử) là quá trình
Quá trình khử:
C



C
+ 4e
nhường electron : số oxh tăng.
+6
+4
+ Quá trình khử (chất oxh) là quá trình thu

Quá
trình
oxh:
S
+2e
S
electron : số oxh giảm.
o

Hoạt động 2: Tìm hiểu (13p)

Giáo án Hóa 10 – Cơ bản

II. LẬP PTHH CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA


TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa khử

-GV đặt vấn đề: Với các phản ứng oxi hoá
khử đơn giản thì chúng ta có thể nhẩm để cân
bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá

khử khác như phản ứng phức tạp thì việc nhẩm
để cân bằng là một việc rất khó khăn. Vì vậy
người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân
bằng để áp dụng chung cho các phản ứng oxi
hoá khử mà hôm nay chúng ta sẽ học, đó là
cách lập PTHH của p/ư oxi hoá khử (Cân bằng
theo phương pháp thăng bằng electron)

KHỬ:
* Nguyên tắc: “Tổng số e mà chất khử nhường
bằng tổng số e mà chất oxi hóa nhận”
Các bước lập PTHH của p/ư oxh - khử
Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để
tìm chất oxi hoá và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử,
cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và
chất khử sao cho tổng số electron cho bằng
tổng số electron nhận.
Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào
sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất
khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các
nguyên tố ở 2 vế.
Vd1 : Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
sau :

- GV đặt vấn đề: Giả sử trong phản ứng oxi hóa
– khử, chất khử nhường hẳn e cho chất oxi hóa,
ta có thể cân bằng PTHH theo phương pháp
thăng bằng e với nguyên tắc: Tổng số e mà chất

khử nhường = tổng số e mà chất oxi hóa nhận
- GV cho HS nêu các bước cb pứng oxh khử.
- HS đã làm được bước 1, 2 =>GV tiếp tục a. NH3 + O2 → NO + H2O
−3
o
+2 −2
−2
hướng dẫn bước 3 và 4.
Bước 1: N H3 + O 2 → N O + H 2 O
a. NH3 + O2 → NO + H2O
c.k c.oxh
-HS: Tương tự cân bằng pthh.

−3

o

; O 2 : chất oxi hóa.
N (NH3): chất khử
Bước 2, 3:
−3
+2
quá trình oxi hóa
×4
N → N + 5e

o
−2
a. C+ H2SO4 đ → CO2 + SO2 + H2O
quá trình khử

x5
O 2 + 4e → 2 O
Có thể gọi hs lên bảng làm sau đó gc hướng
dẫn lại.
−3
o
+2
−2
Bước 4 : 4 N + 5 O 2 → 4 N + 10 O

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

b. C+ H2SO4 đ → CO2 + SO2 + H2O
Bước 1:
0

+6

+4

+4

C + H 2 S O4 
→ C O2 + S O2 + H 2O

c.k

c.oxh

Bước 2,3:

Quá trình khử:

0

+6

Quá trình oxh:

+4

C 
→ C + 4e

S +2e →

x1

+4

S

x2

Bước 4:
C+ 2H2SO4 đ → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Vd 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng:
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm (10p)
+3
+2
0

+4
GV chia mỗi bàn 1 nhóm => 10 nhóm
Fe
O
+
CO

Fe
+
CO
.
2 3
2
Nhiệm vụ :
+2
+3
-HS tự trình bày 4 bước cân bằng phản ứng oxh Chất khử: C (CO ) Chất OXH: Fe (Fe2O3.)
khử của 2 PTHH sau:
+4
+2
3 × C → C + 2e : qt OXH
-Sau 5 phút gv chọn nhóm nhanh nhất, 2hs lên

Giáo án Hóa 10 – Cơ bản


TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa khử
+3
0

trình bày

Fe + 3e → Fe : qt khử
+ hs còn lại có thể thắc mắc nếu được thì hs
+4
+2
+3
0
→ 2 Fe + 3 C
trên bảng trả lời thắc mắc luôn, nếu không => Fe + 3 C
được thì gv sẽ trả lời.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Vd 3: Lập phương trình hóa học của phản ứng:
0

+2

-1

+4

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
−1



0




2 Cl



Mn + 2e → Mn

Cl2 + 2e : qt OXH

+4

+4

+2

−1

+ 2 Cl →

+2

: qt khử
0

=>

Mn

Hay :


MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Mn

+ Cl
2

Hoạt động 4: Hoạt động nhóm (10p)
1) 2H2S + 3O 2 → 2SO2 + 2H2O
GV chia 2 bàn 1 nhóm => 6 nhóm
t
Nhiệm vụ :
2) 4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
6 Bảng phụ đã ghi sẵn các PTHH chưa cân
bằng, và các mảnh ghép ghi sẵn hệ số cân bằng. 3) 3 Zn + 4H2SO4 đ → 3ZnSO4 + 1S + 4H2O
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, ghép các
mảnh ghép (ghi sẵn các con số có thể gắn vào
pt để cân bằng) vào hệ số cân bằng PTHH của
các phản ứng oxi hoá khử.
1)..H2S +... O 2 → .. SO2 + ...H2O
o

t
2) ...FeS2 + ...O2 
→ ...Fe2O3 + ...SO2
o

3) ...Zn + ...H2SO4 đ → ... ZnSO4 +...S +...H2O
-HS: thảo luận nhóm làm bài

-Gv: Chọn bài làm nhanh nhất, đúng nhất dán
lên bảng.
-Hs còn lại thắc mắc thì hs trong nhóm đại diện
trả lời, hướng dẫn theo các bước (1pt)
+ Các pt còn lại hs về nhà tự làm lại.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa pư oxh (5p)
III. Ý NGHĨA CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA
GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS
KHỬ TRONG THỰC TIỄN:
tìm được những phản ứng oxh - khử có ý nghĩa
- Phản ứng đốt cháy than củi, sự cháy của xăng
trong tự nhiên, trong đời sống và sx hóa học.
dầu, các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy…
HS 1: Phản ứng đốt cháy than củi, sự cháy của
cung cấp năng lượng cho các quá trình sản
xăng dầu, các phản ứng xảy ra trong pin, ắc
xuất trong đời sống.
quy…;
- Các quá trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ
HS2: Các quá trình sản xuất phân bón, thuốc
thực vật, luyện gang, thép … phục vụ cho nền
bảo vệ thực vật, dược phẩm, luyện gang, thép, kinh tế, đều là cơ sở của p/ư oxi hóa khử.
nhôm,…
- Sự quang hợp của cây xanh, sự trao đổi
GV: quá trình oxh-k ảnh hưởng đến môi trường
chất…
như thế nào?
HS: Liên hệ: Pứ OXH – K xảy ra trong quá trình
đốt cháy nhiên liệu, luyện gang thép, luyện nhôm,
sx các hóa chất, …. gây ra sự ô nhiễm môi trường


Giáo án Hóa 10 – Cơ bản


TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa khử
kk, đất và môi trường nước.
HS ý thức được: pứ oxh-k trong đời sống và sản
xuất có cả lợi ích và ảnh hưởng xấu đến môi
trường.

-Gv: chiếu sơ đồ hình cây.
- GV: giáo dục HS có ý thức trồng cây xanh
và bảo vệ môi trường, cảnh quan trường học.
Hoạt động Củng cố: Cũng cố sau mỗi phần.
Hoạt động 6: Dặn dò (1p)
+Học bài, làm bài tập trong đề cương
+ Chuẩn bị bài: Phân loại phản ứng hóa học.
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

Giáo án Hóa 10 – Cơ bản




×