Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Hướng dẫn chuẩn kiến thức lịch sử lớp 10 đầy đủ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.52 KB, 116 trang )

Phần hai

HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG
môn lịch sử lớp 10
chơng trình chuẩn
nhân của quá trình đó.

LịCH Sử THế GIớI THờI NGUYÊN THUỷ,
Cổ ĐạI Và TRUNG ĐạI

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

1. Nguồn gốc loài ngời và quá trình chuyển biến từ vợn cổ
thành Ngời tối cổ, Ngời tinh khôn
Chủ đề 1

Biết đợc nguồn gốc loài ngời và quá trình chuyển biến từ vợn cổ
thành Ngời tối cổ, Ngời tinh khôn :

Xã HộI NGUYÊN THUỷ

Khái niệm vợn cổ (hình thành khái niệm)
+ Nguồn gốc của loài ngời : do quá trình tiến hoá của sinh giới.

A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

+ Thời gian tồn tại : khoảng 6 đến 15 triệu năm trớc.

Nguồn gốc con ngời và quá trình chuyển biến từ vợn cổ thành
Ngời tối cổ, Ngời tinh khôn.


+ Đặc điểm : đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trớc có thể cầm, nắm ;
ăn hoa quả, củ và cả động vật nhỏ (mô tả theo kênh hình).

Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn
đầu của xã hội nguyên thuỷ.

+ Địa điểm tìm thấy hoá thạch : Đông Phi, Tây á, Đông Nam á
(xác định trên lợc đồ).

Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của sản xuất, quan
hệ xã hội.

Ngời tối cổ :
+ Thời gian tồn tại : từ khoảng 4 triệu đến 4 vạn năm trớc.

Nêu quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hiểu nguyên

+ Đặc điểm : đã là ngời, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã
13


trở nên khéo léo, thể tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát tiếng
nói trong não... tuy nhiên dáng đi còn lom khom, trán thấp và bợt ra
sau, u mày cao... (miêu tả theo kênh hình).

trong xã hội mà trớc hết là trong gia đình đã bắt đầu xuất hiện sự bất
bình đẳng và sự đối kháng. Vì vậy, có thể coi công xã thị tộc phụ hệ
thuộc "giai đoạn cuối" của công xã nguyên thuỷ.

+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.


Về nội dung này có các "đơn vị kiến thức" sau đây :

+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam á, Trung Quốc, châu
Âu... (sử dụng lợc đồ để giới thiệu).

a) Thời kì bầy ngời nguyên thuỷ
Đời sống vật chất : biết sử dụng đá ghè, đẽo thô sơ làm công cụ ;
sống chủ yếu nhờ săn bắt, hái lợm ; ở trong các hang động, mái đá ;
biết làm ra lửa để sởi và nớng chín thức ăn (sử dụng kênh hình).

Ngời tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trớc.

Đời sống tinh thần : đã có ngôn ngữ và mầm mống của tôn giáo,
nghệ thuật nguyên thuỷ.

+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể nh ngời ngày nay, thể tích sọ não
lớn, t duy phát triển (miêu tả theo kênh hình, lập bảng so sánh Ngời tối
cổ và Ngời tinh khôn).

Tổ chức xã hội : sống thành từng bầy gồm 5 7 gia đình,
không ổn định.

+ Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục.

b) Công xã thị tộc mẫu hệ

Động lực của quá trình chuyển biến từ vợn thành ngời :


Đời sống vật chất : sử dụng công cụ bằng đá mài, xơng và sừng ;
kinh tế chủ yếu nhờ trồng trọt và chăn nuôi nguyên thuỷ kết hợp
với săn bắn, hái lợm ; biết làm đồ gốm, dệt vải, đan lới đánh cá, làm
nhà ở.

+ Do vai trò của quy luật tiến hoá.
+ Vai trò của lao động đã tạo ra con ngời và xã hội loài ngời.
2. Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai
đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ

Đời sống tinh thần : ngôn ngữ, tôn giáo và nghệ thuật nguyên
thuỷ phát triển (tô tem, vạn vật hữu linh, ma thuật, thờ cúng tổ tiên ;
hội hoạ, điêu khắc và sử dụng đồ trang sức).

Trình bày đợc về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội
trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ ; giải thích đợc khái niệm
công xã thị tộc mẫu hệ :

Tổ chức xã hội : thị tộc và bộ lạc ; quan hệ huyết thống, cùng
làm chung, hởng chung.

Giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ gồm 2 giai đoạn nhỏ là bầy
ngời nguyên thuỷ và công xã thị tộc. Công xã thị tộc lại bao gồm : công
xã thị tộc mẫu hệ và công xã thị tộc phụ hệ. Khi công xã thị tộc phụ hệ
hình thành và phát triển cũng là lúc xã hội nguyên thuỷ bắt đầu tan rã ;

3. Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của sản
xuất, quan hệ xã hội
Biết đợc sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, hiểu đợc hệ quả của
việc sử dụng công cụ bằng kim loại :

14


Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại :

kháng giữa đàn ông và đàn bà.

+ Sự phát triển từ công cụ đồ đá sang công cụ bằng kim loại.
+ Khoảng 5500 năm trớc, phát hiện đồng đỏ. Nơi phát hiện sớm
nhất là Tây á và Ai Cập.

Do quá trình chiếm hữu của cải d thừa và khả năng lao động của
mỗi gia đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu ngời nghèo. Xã hội
nguyên thuỷ chuyển dần sang xã hội có giai cấp.

+ Khoảng 4000 năm trớc, phát hiện đồng thau ở nhiều nơi (trong
đó có Việt Nam).

Nguyên nhân : do sự phát triển của sức sản xuất, làm xuất hiện
của cải d thừa thờng xuyên.

+ Khoảng 3000 năm trớc, con ngời đã biết sử dụng đồ sắt.
Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại :

Chủ đề 2

+ Tính vợt trội của nguyên liệu đồng và sắt so với đá, xơng
và sừng.

Xã HộI Cổ ĐạI


+ Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ : kĩ thuật luyện kim, đúc
đồng và sắt ; loại hình công cụ mới : lỡi cuốc, lỡi cày bằng sắt (sử
dụng kênh hình, tài liệu).

Nội dung 1. CáC QUốC GIA Cổ ĐạI PHƯƠNG ĐÔNG
A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

+ Sản xuất phát triển : nông nghiệp dùng cày (khai phá đất hoang,
mở rộng diện tích trồng trọt) ; thủ công nghiệp (luyện kim, đúc đồng,
làm đồ gỗ...) ; năng suất lao động tăng, làm xuất hiện một lợng sản
phẩm thừa thờng xuyên.

Hiểu biết tình hình phát triển sớm ở Ai Cập, Lỡng Hà,
Trung Quốc, ấn Độ cổ đại và sự hình thành các quốc gia cổ đại ở phơng Đông.

+ Quan hệ xã hội : công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã thị
tộc mẫu quyền (hình thành khái niệm "công xã thị tộc phụ quyền" ; so
sánh hai giai đoạn của xã hội nguyên thuỷ).

Phân tích kết cấu xã hội và chế độ chuyên chế cổ đại ở
phơng Đông.
Trình bày một số thành tựu văn hoá của phơng Đông cổ đại
(lịch, chữ viết, toán học, kiến trúc...).

4. Quá trình tan rã của xã hội thị tộc và nguyên nhân của quá
trình đó
Biết đợc quá trình tan rã của xã hội thị tộc đợc bắt đầu từ
khi xuất hiện công cụ bằng kim loại (từ khi hình thành công xã thị tộc
phụ quyền) :


B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

1. Tình hình phát triển sớm ở Ai Cập, Lỡng Hà, Trung Quốc,
ấn Độ cổ đại và sự hình thành các quốc gia cổ đại ở phơng Đông

Một số ngời lợi dụng chức phận chiếm của cải d thừa, làm xuất
hiện chế độ t hữu.

Hiểu và giải thích đợc các nhà nớc hình thành sớm ở phơng
Đông ; biết đợc quá trình hình thành nhà nớc ; giải thích đợc cơ sở và

Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự bất bình đẳng và sự đối
15


Công tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức và sáng tạo.

nguyên nhân của quá trình hình thành nhà nớc sớm :
a) Nhà nớc đợc hình thành sớm

2. Kết cấu xã hội và chế độ chuyên chế cổ đại ở phơng Đông

ở Ai Cập : 3200 TCN, hình thành nhà nớc thống nhất.

Nêu đợc các tầng lớp xã hội và địa vị của các tầng lớp, giai cấp
trong xã hội ; hiểu đợc về chế độ chuyên chế cổ đại phơng Đông :

ở Lỡng Hà : khoảng thiên niên kỉ IV TCN, hình thành các nớc
nhỏ của ngời Su-me.


Xã hội cổ đại phơng Đông phân hoá thành các tầng lớp.

ở ấn Độ : khoảng thiên niên kỉ III TCN, hình thành các quốc
gia cổ đại ở lu vực sông ấn.

+ Nông dân công xã : là tầng lớp đông đảo nhất và có vai trò to lớn ;
nhận ruộng đất canh tác và nộp tô thuế.

ở Trung Quốc : khoảng thế kỉ XXI TCN, hình thành vơng triều
nhà Hạ.

+ Quý tộc : vua, quan lại và tăng lữ là giai cấp bóc lột có nhiều của
cải và quyền thế.
+ Nô lệ : số lợng không nhiều, chủ yếu phục vụ, hầu hạ tầng lớp
quý tộc.

Nh vậy, các nhà nớc ở phơng Đông thời cổ đại đợc hình thành sớm
hơn ở Hi Lạp và Rô-ma tới hơn 1000 năm và sớm nhất
thế giới.

+ Vẽ lợc đồ các giai cấp trong xã hội cổ đại phơng Đông.
Về chế độ chuyên chế cổ đại ở phơng Đông :

Lập niên biểu về sự hình thành các quốc gia cổ đại phơng Đông.

+ Khái niệm "chế độ chuyên chế cổ đại" là chế độ nhà nớc của xã
hội có giai cấp đầu tiên ở phơng Đông, trong đó vua là ngời đứng đầu, có
quyền lực tối cao.


b) Quá trình hình thành nhà nớc
Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, đã hình thành các công xã. Do nhu
cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi, các công xã tự liên kết thành các liên
minh công xã, rồi thành nhà nớc.

+ Quyền lực của vua : nắm cả pháp quyền và thần quyền, có tên
gọi khác nhau ở mỗi nớc : Pha-ra-ôn (Ai Cập), En-xi (Lỡng Hà) hay
Thiên tử (Trung Quốc)...

c) Cơ sở và nguyên nhân của quá trình hình thành nhà nớc sớm

Dới vua là bộ máy hành chính quan liêu, đứng đầu là quan Vidia
hoặc Thừa tớng ; có chức năng thu thuế, trông coi và xây dựng các
công trình công cộng và chỉ huy quân đội.

Đợc hình thành trên lu vực các dòng sông lớn, vì có :
+ Thuận lợi : đất phù sa màu mỡ và mềm, nớc tới đầy đủ.

3. Một số thành tựu văn hoá cổ đại phơng Đông

+ Khó khăn : trị thuỷ các dòng sông, phải làm kênh tới tiêu.
Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của
cải d thừa ngay từ khi cha có đồ sắt.

Trình bày đợc một số thành tựu văn hoá cổ đại phơng Đông :
Sự ra đời của lịch và thiên văn học :
16


+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các

dòng sông.

Lập bảng hệ thống kiến thức về các thành tựu văn hoá cổ đại
phơng Đông.

+ Nông lịch : một năm có 365 ngày đợc chia thành 12 tháng, tuần,
ngày và mùa.

Nội dung 2. CáC QUốC GIA Cổ ĐạI PHƯƠNG TÂY
HI LạP Và RÔ-MA

+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời ; ngày có 24 giờ.

A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

Chữ viết :
+ C dân phơng Đông là ngời đầu tiên phát minh ra chữ viết ;
đây là phát minh lớn của loài ngời.

Phân tích điều kiện tự nhiên và quá trình xuất hiện nền văn
minh cổ đại Hi Lạp, Rô-ma.

+ Thời gian xuất hiện chữ viết : khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

Trình bày về các thành bang, hoạt động kinh tế, thể chế chính trị
: dân chủ và cộng hoà.

+ Chữ tợng hình, tợng ý và tợng thanh.

Phân tích những thành tựu văn hoá cổ đại phơng Tây (liên hệ

với các thành tựu văn hoá cổ đại phơng Đông).

+ Nguyên liệu để viết : giấy papirút, đất sét, xơng thú, mai rùa, thẻ
tre, lụa.
Toán học :

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

+ Thành tựu : phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60 ; các chữ
số từ 1 đến 9 và số 0 ; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ; tính đợc diện tích các hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính đợc số pi
bằng 3,16.

1. Điều kiện tự nhiên và sự xuất hiện nền văn minh cổ đại Hi
Lạp và Rô-ma
Trình bày đợc những đặc điểm của điều kiện tự nhiên và nền kinh
tế ; biết đợc sự xuất hiện nền văn minh Hi Lạp và Rô-ma :

+ Giá trị : là những phát minh quan trọng, có ảnh hởng đến thành
tựu văn minh nhân loại.

Điều kiện tự nhiên :

Kiến trúc :

+ Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng đã tạo ra
những thuận lợi và khó khăn.

+ Một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nớc : kim tự tháp ở
Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc
Hinđu ở ấn Độ.


+ Nền tảng kinh tế công thơng : sự phát triển của thủ công nghiệp
và thơng nghiệp (nông nghiệp cũng nhằm xuất khẩu) ; kinh tế hàng hoá
tiền tệ cổ đại.

+ Giá trị : là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng thế giới, thể
hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con ngời.

Nền văn minh Hi Lạp và Rô-ma :

+ Quan sát các hình 4, 5 (SGK) và nêu nhận xét về các các công
trình kiến trúc ở đây.

+ảnh hởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đối với sự
hình thành và phát triển nền văn minh.
17


Kinh tế hàng hoá tiền tệ : biểu hiện là sản xuất hàng hoá để
xuất khẩu ; lu thông tiền tệ.

+ Xuất hiện muộn hơn (so với phơng Đông) : đầu thiên niên
kỉ I TCN.
+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của sức sản xuất
(đồ sắt đã khá phổ biến) và nền tảng kinh tế công thơng.

c) Thể chế chính trị
Hình thành khái niệm "dân chủ chủ nô Aten" : biểu hiện là
không có vua, Đại hội công dân có quyền tối cao, bầu ra Hội đồng 500
ngời để điều hành đất nớc...


Quá trình hình thành các thị quốc ở Hi Lạp và Rô-ma.
Lập bảng so sánh về điều kiện tự nhiên và kinh tế giữa các
quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây.

"Cộng hoà quý tộc Rô-ma" : biểu hiện là không có vua, Đại
hội công dân bầu ra 2 Chấp chính quan để điều hành đất nớc, nhng
Viện Nguyên lão của các đại quý tộc vẫn có quyền lực tối cao.

2. Nhà nớc thành bang, hoạt động kinh tế, thể chế chính trị :
dân chủ và cộng hoà

Bản chất : dù là dân chủ hay cộng hoà vẫn là một bớc tiến lớn
so với chế độ chuyên chế cổ đại ở phơng Đông. Nhng bản chất vẫn là
nền dân chủ của chủ nô, bóc lột và đàn áp đối với nô lệ.

Trình bày đợc sự hình thành các thành bang, những hoạt động
kinh tế chính và thể chế chính trị :

Hiểu rõ khái niệm "chế độ chiếm hữu nô lệ".

a) Nhà nớc thành bang (thị quốc)

Quan sát hình 7 Pê-ri-clét (SGK), tìm hiểu về nhân vật này.

Hình thành khái niệm "thành bang" (hay thị quốc) lấy thành
thị làm trung tâm và vùng phụ cận để hình thành một nhà nớc nhỏ.

3. Những thành tựu văn hoá cổ đại phơng Tây (liên hệ với các
thành tựu văn hoá cổ đại phơng Đông)


Lí giải nguyên nhân hình thành thị quốc : do đất đai phân tán
và ảnh hởng của nền kinh tế công thơng.

Phân tích những thành tựu văn hoá cổ đại phơng Tây (liên hệ với
các thành tựu văn hoá cổ đại phơng Đông) :

Miêu tả tổ chức của thị quốc : trong thành thị có phố xá, lâu
đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát, bến cảng...

Lịch và chữ viết :

b) Hoạt động kinh tế

Dùng dơng lịch : 1 năm có 365 ngày và 1/4, chính xác hơn.

Sự phát triển của thủ công nghiệp : làm đồ gốm, đồ mĩ nghệ,
chế tác kim loại, làm rợu nho, dầu ôliu ; có xởng thủ công quy mô lớn.

Hệ chữ cái Rô-ma (chữ Latinh) gồm 26 chữ cái ; hoàn chỉnh, đơn
giản và rất linh hoạt, đợc dùng phổ biến hiện nay.
Sự ra đời của khoa học :

Thơng nghiệp : chủ yếu thơng mại đờng biển ; nhiều hải cảng
(Đê Lốt, Pi-rê...) ; có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái chèo ; xuất đi
hàng thủ công, nông sản đã chế biến, nhập về lúa mì, thực phẩm, lông
thú, tơ lụa, hơng liệu, xa xỉ phẩm...

Đã đạt tới trình độ khái quát hoá và trừu tợng hoá, trở thành nền
tảng của các khoa học.

Một số nhà khoa học nổi tiếng : Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít (Toán học) ;
18


ác-si-mét (Vật lí) ; Pla-tôn, Đê-mô-crít, A-ri-xtốt (Triết học),
Hi-pô-crát (Y học), Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học), A-ri-xtác (Thiên
văn học)...

Quan sát hình 9,10,11 (SGK) và nêu nhận xét về những thành
tựu văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, liên hệ so sánh với những thành
tựu văn hoá cổ đại phơng Đông.

Văn học :

Chủ đề 3

+ Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học :
tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch...

Xã HộI PHONG KIếN

Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nổi tiếng : I-li-át và Ô-đi-xê ;
Xa-phơ "nàng thơ thứ mời", Et-xin, Xô-phốc-lơ, Ơ-ri-pít...

Nội dung 1. TRUNG QUốC THờI PHONG KIếN
A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ :
Nghệ thuật hoàn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tộc.


Trình bày sơ giản về sự hình thành xã hội cổ đại ở Trung Quốc.

Kiến trúc : một số công trình tiêu biểu nh đền Pác-tê-nông, đấu trờng Cô-li-dê.

Những nét chính về quá trình hình thành chế độ phong kiến
Trung Quốc.

Điêu khắc : một số tác phẩm tiêu biểu nh tợng lực sĩ ném đĩa, tợng
nữ thần A-tê-na, tợng thần Dớt (khảm ngà voi và vàng), tợng thần Vệ
nữ Mi-lô...

Những nét nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở các
thời Tần, Hán, Đờng, Tống, Nguyên, Minh, Thanh.
Nêu và phân tích những thành tựu văn hoá Trung Quốc thời
phong kiến : Nho giáo, sử học, văn học, kiến trúc, kĩ thuật...

Khái quát :
+ Phát triển cao, đạt tới trình độ khái quát hoá và trừu tợng hoá.

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

+ Có ảnh hởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch
sử văn minh nhân loại.

I QUá TRìNH HìNH THàNH X ã HộI PHONG KIếN

Nguyên nhân :

1. Sự hình thành xã hội cổ đại Trung Quốc


+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế công thơng.

Trình bày đợc về sự hình thành xã hội cổ đại ở Trung Quốc :

+ Bóc lột sức lao động của nô lệ, giải phóng giai cấp chủ nô khỏi
lao động chân tay.

Cuối thời Xuân Thu Chiến Quốc (thế kỉ VIII thế kỉ III TCN),
ở Trung Quốc, diện tích sản xuất mở rộng, sản lợng, năng suất tăng.
Do đó, xã hội có sự biến đổi, hình thành các giai cấp mới : địa chủ và
nông dân.

+ Do giao lu và tiếp thu thành tựu văn hoá của phơng Đông.
Thái độ đối với di sản văn hoá của nhân loại.
19


+ Địa chủ : quan lại có nhiều ruộng đất, trở thành địa chủ. Có cả
những nông dân giàu có cũng biến thành địa chủ.

Năm 1644, khởi nghĩa của Lý Tự Thành đã lật đổ triều Minh,
nhng lại bị ngời Mãn xâm chiếm, lập ra nhà Thanh (1644 1911).

+ Nông dân bị phân hoá : môt số ngời giàu trở thành giai cấp bóc
lột ; (địa chủ), những nông dân giữ đợc ruộng đất gọi là nông dân tự
canh ; những ngời không có ruộng đất phải nhận ruộng của địa chủ để
cày cấy và nộp tô ruộng đất gọi là nông dân lĩnh canh. Nông dân đều
phải nộp thuế, đi lao dịch cho nhà nớc.

Lập niên biểu về các triều đại phong kiến Trung Quốc với các

nét chủ yếu của mỗi triều đại.
II NHữNG NéT CHíNH Về tình hình CHíNH TRị, KINH Tế,
Xã HộI

Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ với nông dân lĩnh canh thay
cho quan hệ cũ và xã hội phong kiến đợc hình thành.

1. Tổ chức bộ máy nhà nớc
Trình bày đợc về tổ chức bộ máy nhà nớc phong kiến Trung Quốc :

Vẽ sơ đồ về cơ cấu xã hội Trung Quốc lúc mới hình thành.

Thời Tần Hán :

Quan sát hình 12 (SGK) để biết đợc những bức tợng bằng đất
nung trong lăng mộ của Tần Thuỷ Hoàng và hiểu biết thêm về nhân
vật lịch sử này.

+ ở Trung ơng : Hoàng đế có quyền tối cao, bên dới có Thừa tớng,
(quan văn) Thái uý (quan võ) và các quan coi giữ các mặt khác.

2. Những nét chính về quá trình hình thành chế độ phong kiến
Trung Quốc

+ Tại địa phơng, chia thành quận, huyện với các chức Thái thú và
Huyện lệnh, phải chấp hành mệnh lệnh của nhà vua.

Trình bày những nét chính về quá trình hình thành chế độ phong kiến
Trung Quốc :


Chính quyền ở thời Đờng, từng bớc hoàn chỉnh chính quyền từ
trung ơng xuống địa phơng nhằm tăng cờng quyền lực tuyệt đối của
hoàng đế.

Năm 221 TCN, Tần là nớc có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh đã
thống nhất đợc Trung Quốc, Tần Thuỷ Hoàng lên ngôi vua, chế độ
phong kiến hình thành.

+ Lập thêm chức Tiết độ sứ (là những thân tộc và công thần) đi cai
trị vùng biên cơng.
+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con em địa chủ).

Sau 15 năm, vào năm 206 TCN Lu Bang lập ra nhà Hán, chế độ
phong kiến Trung Quốc tiếp tục đợc xác lập.

Đến thời nhà Minh, quan tâm đến xây dựng chế độ quân chủ
chuyên chế tập quyền bằng việc :

Năm 618, Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa nông dân, lên ngôi vua,
lập ra nhà Đờng.

+ Bỏ chức Thái uý và Thừa tớng, vua nắm quân đội.

Năm 1368, Chu Nguyên Chơng lãnh đạo khởi nghĩa nông dân
thắng lợi, lên ngôi vua, lập ra nhà Minh (1368 1644).

+ Lập ra sáu bộ do các quan thợng th phụ trách từng bộ : Lễ, Binh,
Hình, Công, Lại, Hộ.
20



+ Thời Minh Thanh, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện :
hình thành các công xởng thủ công (trong các nghề làm giấy, gốm,
dệt...) ; có ngời làm thuê trong một số nghề dệt, mía đờng...

+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở tỉnh.
Nhà Thanh đã củng cố bộ máy chính quyền và thực hiện :
+ Chính sách áp bức dân tộc.

Ngoại thơng :
+ Thời Đờng, ngoài đờng biển đã hình thành "con đờng tơ lụa",
buôn bán với nớc ngoài làm cho ngoại thơng đợc khởi sắc.

+ Mua chuộc địa chủ, thu hút ngời Hán vào bộ máy quan lại.
Các triều đại phong kiến Trung Quốc tiến hành nhiều cuộc xâm
lợc các vùng xung quanh.

+ Thời Minh Thanh, thành thị mở rộng và đông đúc, đây là
những trung tâm chính trị và kinh tế lớn (nh Bắc Kinh, Nam Kinh).

+ Thời Tần Hán : xâm chiếm Triều Tiên và đất đai của ngời
Việt cổ.

Nhng chính sách "đóng cửa" của các triều đại phong kiến đã làm hạn
chế buôn bán với nớc ngoài.

+ Nhà Đờng tiếp tục chính sách xâm lợc : Nội Mông, Tây Vực,
Triều Tiên, An Nam... lãnh thổ đợc mở rộng.

Lập bảng hệ thống kiến thức để thấy đợc sự phát triển của kinh

tế thời kì phong kiến ở Trung Quốc.

+ Nhà Minh và nhà Thanh : mở rộng bành trớng ra bên ngoài,
trong đó có xâm lợc Đại Việt, nhng đã thất bại nặng nề.

3. Tình hình xã hội
Biết đợc tình hình xã hội Trung Quốc thời phong kiến :

Lập bảng hệ thống kiến thức về tổ chức bộ máy nhà nớc của các
triều đại phong kiến Trung Quốc.

Trong giai đoạn đầu của thời kì hình thành và phát triển của xã
hội phong kiến, đời sống nhân dân đợc cải thiện ít nhiều.

2. Sự phát triển kinh tế

Vào cuối các triều đại, giai cấp thống trị tăng cờng bóc lột nhân
dân, tô thuế nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.

Trình bày đợc sự phát triển kinh tế Trung Quốc thời phong kiến :
Nông nghiêp :
+ Thời Đờng, thực hiện chính sách quân điền và chế độ tô dung
điệu. Ruộng t nhân phát triển. Do vậy, kinh tế thời Đờng phát triển cao
hơn so với các triều đại trớc (hình thành các khái niệm tô
dung điệu).
+ Thời Minh Thanh, trong nông nghiệp có bớc tiến bộ về kĩ
thuật canh tác, diện tích mở rộng hơn, sản lợng lơng thực tăng.
Thủ công nghiệp và thơng nghiệp :
+ Thời Đờng bớc vào giai đoạn thịnh đạt : có các xởng thủ công
(tác phờng) luyện sắt, đóng thuyền có đông ngời làm việc.


Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội ngày một tăng, nhiều cuộc khởi
nghĩa nổ ra có tính chất chu kì, làm sụp đổ các triều đại. Những lãnh
tụ của các cuộc khởi nghĩa lại lên ngôi vua, tiếp tục xây dựng triều đại
phong kiến mới.
III VĂN HOá TRUNG QUốC

Trình bày đợc những thành tựu văn hoá Trung Quốc thời phong
kiến : Nho giáo, Sử học, Văn học, kiến trúc, khoa học kĩ thuật...:
Nho giáo :

21


+ ở thời Minh Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu
thuyết chơng hồi" với những kiệt tác nh Thuỷ hử của Thi Nại Am,
Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung...

+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực t tởng, là cơ sở lí luận, t tởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nớc phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất
tôn sùng nhà nho.

Khoa học kĩ thuật :

+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và
kìm hãm sự phát triển của xã hội.

+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn,
Y học...


+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.

+ Ngời Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát
minh quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy,
kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.

Phật giáo :
+ Thịnh hành, nhất là thời Đờng, Tống. Các nhà s Trung Quốc
sang ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà s ấn Độ đến Trung
Quốc truyền đạo.

Nghệ thuật kiến trúc :
Đạt đợc những thành tựu nổi bật với những công trình nh : Vạn lí
trờng thành, Cung điện cổ kính, những bức tợng Phật sinh động.

+ Kinh Phật đợc dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền
đợc xây dựng ở các nơi.

Quan sát hình 14, 15 (SGK) và nêu nhận xét về những thành tựu
văn hoá Trung Quốc thời phong kiến.

Sử học :
+ Thời Tần Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập :
T Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán th của Ban Cố... Thời Đờng thành lập cơ
quan biên soạn gọi là Sử quán.

Nội dung 2. ấN Độ THờI PHONG KIếN
A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

+ Đến thời Minh Thanh, sử học cũng đợc chú ý với những tác

phẩm lịch sử nổi tiếng.

Biết sơ giản về xã hội ấn Độ cổ đại (hình thành các quốc gia đầu
tiên nh Ma-ga-đa, sự thịnh trị dới thời vua A-sô-ca).

Văn học :
+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dới
thời Đờng có bớc phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật,
với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu
nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch C Dị...

Hiểu nét chính về sự hình thành, phát triển quốc gia phong kiến
ấn Độ : ấn Độ thống nhất và Vơng triều Gúp-ta. Sự chinh phục của
ngời Hồi giáo lập nên Vơng triều Đê-li. Những chính sách tích cực của
A-cơ-ba.
Nêu đợc văn hoá truyền thống ấn Độ, tôn giáo, nghệ thuật,
chữ viết.
22


- Đến thế kỉ VII, ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, do
chính quyền trung ơng suy yếu và đất nớc quá rộng lớn. Lúc đó chỉ có
nớc Pa-la ở vùng Đông Bắc và nớc Pa-la-va ở miền Nam là nổi trội hơn
cả.

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG
I Xã HộI Cổ ĐạI ấN Độ

Biết đợc đôi nét về ấn Độ thời cổ đại :


2. Vơng triều Hồi giáo Đê-li

Nằm ở vùng Đông Bắc của sông Hằng, thiên nhiên thuận lợi nên
phát triển sớm nhất miền Bắc ấn Độ, đã hình thành một số nhà nớc do
các tiểu vơng đứng đầu.

Hoàn cảnh ra đời của Vơng triều Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán
đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên
ngoài của ngời Hồi giáo gốc Thổ.

Các tiểu vơng chú ý phát triển kinh tế, nhng thờng xảy tranh
giành ảnh hởng với nhau.

Quá trình hình thành : năm 1206, ngời Hồi giáo chiếm đất ấn
Độ, lập nên Vơng quốc Hồi giáo ấn Độ, gọi là Đê-li.

Ma-ga-đa là nớc mạnh do nhà vua Bim-bi-sa-ra đứng đầu, có
kinh đô Pa-ta-li-pu-tra.

Chính sách thống trị : truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho
mình quyền u tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại ; có sự phân
biệt sắc tộc và tôn giáo. Văn hoá Hồi giáo đợc du nhập vào ấn Độ.

Vua kiệt xuất nhất là A-sô-ca (thế kỉ III TCN) :
+ Đánh dẹp các nớc nhỏ, thống nhất lãnh thổ.
+ Theo đạo Phật và có công tạo điều kiện cho đạo Phật truyền bá
rộng khắp. Ông cho dựng nhiều cột sắt, khắc chữ, gọi là "cột A-sô-ca".

3. Vơng triều Mô-gôn
Năm 1398, thủ lĩnh vua Ti-mua Leng thuộc dòng dõi

Mông Cổ tấn công ấn Độ, đến năm 1526 Vơng triều Mô-gôn đợc
thành lập.

Quan sát lợc đồ hình 16 (SGK), xác định ví trí một số địa danh
ấn Độ thời cổ đại trên lợc đồ.
II Sự HìNH THàNH, PHáT TRIểN QUốC GIA PHONG KIếN
ấN Độ

Các đời vua đều ra sức củng cố theo hớng "ấn Độ hoá" và xây
dựng đất nớc, ấn Độ có bớc phát triển mới dới thời vua A-cơ-ba (1556
1605) với nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh,
hoà hợp dân tộc, phát triển kinh tế, văn hoá, nghệ thuật...).

Trình bày đợc sự hình thành, phát triển của quốc gia phong kiến
ấn Độ :

Giai đoạn cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp
thống trị (chuyên chế, đàn áp, lao dịch nặng nề, xây dựng nhiều công
trình rất tốn kém...) tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao,
nên ấn Độ lâm vào khủng hoảng. ấn Độ đứng trớc sự xâm lợc của
thực dân phơng Tây (Bồ Đào Nha và Anh).

1. Vơng triều Gúp-ta
Vai trò của Vơng triều Gúp-ta (319 467) : chống lại sự xâm lợc của các tộc ở Trung á, thống nhất miền Bắc, làm chủ miền Trung
ấn Độ, tồn tại qua 9 đời vua.

23


Quan sát hình 17 (SGK) để biết đợc nét đặc sắc của văn hoá

ấn Độ.
Miêu tả một công trình kiến trúc nổi tiếng của ấn Độ (su tầm t
liệu, ảnh...).

Lập bảng hệ thống kiến thức về quá trình hình thành và phát
triển quốc gia phong kiến ấn Độ.
III VĂN HOá TRUYềN THốNG ấN Độ

Trình bày đợc những thành tựu về văn hoá của ấn Độ, qua đó
hiểu đợc ảnh hởng của nó đến văn hoá các nớc trong khu vực Đông
Nam á và Việt Nam :

Nội dung 3. CáC NƯớC ĐÔNG NAM á THờI PHONG KIếN
A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

Tôn giáo :

Sự hình thành các quốc gia cổ đại Đông Nam á (điều kiện tự
nhiên, sự ra đời các quốc gia cổ đại, đôi nét về tình hình chính trị,
xã hội...).

+ Đạo Phật : tiếp tục đợc phát triển, truyền bá khắp ấn Độ. Kiến
trúc Phật giáo phát triển (chùa hang, tợng Phật bằng đá).
+ ấn Độ giáo hay đạo Hin-đu ra đời và phát triển, với tín ngỡng từ
cổ xa, tôn thờ nhiều thần thánh. Các công trình kiến trúc thờ thần cũng
đợc xây dựng với phong cách nghệ thuật độc đáo.
+ Hồi giáo bắt đầu đợc truyền bá đến Trung á, lập nên Vơng quốc
Hồi giáo nữa ở Tây Bắc ấn Độ.
Chữ viết : có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Bra-mi (Brahmi) đã
nâng lên, sáng tạo và hoàn thiện thành hệ chữ Phạn (Sanskrit) dùng để

viết văn, khắc bia. Chữ Pa-li viết kinh Phật.
Văn học cổ điển ấn Độ văn học Hin-đu, mang tinh thần và
triết lí Hin-đu giáo rất phát triển (giới thiệu vắn tắt bộ sử thi nổi tiếng).
Về kiến trúc : có nghệ thuật tạc tợng Phật ; một số công trình
mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một
thành phố lớn nhất thế giới lúc bấy giờ.
Những giá trị và ý nghĩa đó làm nền cho văn hoá truyền thống ấn
Độ có giá trị văn hoá vĩnh cửu.
Có ảnh hởng ra bên ngoài, nhất là khu vực Đông Nam á, đồng
thời bớc đầu tạo ra sự giao lu văn hoá Đông Tây.

Sự hình thành, phát triển và suy thoái của các quốc gia phong
kiến Đông Nam á.
Các chặng đờng lịch sử và những thành tựu văn hoá truyền thống
đặc sắc của Cam-pu-chia và Lào.
B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Đông Nam á
Trình bày nét nổi bật về điều kiện tự nhiên và sự hình thành các
quốc gia cổ đại Đông Nam á :
Điều kiện tự nhiên :
+ Gió mùa và ảnh hởng của nó tới khí hậu Đông Nam á.
+ Địa hình bị chia cắt, nhỏ, manh mún.
Sự ra đời các quốc gia cổ đại :
+ Điều kiện hình thành : sự xuất hiện kĩ thuật luyện kim ; sự phát
24


triển của nông nghiệp trồng lúa nớc ; ảnh hởng của văn hoá ấn Độ và
Trung Hoa.


Pa-gan Tôn-gu, Mô-giô-pa-hit, Su-khô-thay A-út-thay-a, Lan Xang...
Những nét chính : kinh tế phát triển (lúa gạo, sản phẩm thủ công,
hơng liệu) ; chính trị ổn định, tập quyền.

+ Quá trình hình thành : một số vơng quốc đã đợc hình thành
trong giai đoạn này : Cham-pa, Phù Nam, Tam-bra-lin-ga, Tu-ma-sic,
Ma-lay-u, Ka-lin-ga...

Thời kì suy thoái :
+ Thời gian : từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.

Kinh tế, chính trị xã hội :

+ Những nét chính : khủng hoảng kinh tế, chính trị ; sự xâm nhập
của các nớc t bản phơng Tây.

+ Kĩ thuật luyện kim (đồng và sắt) ; trồng cây ăn củ, ăn quả, nông
nghiệp trồng lúa nớc ; dệt vải, làm gốm.

3. Các chặng đờng lịch sử và những thành tựu văn hoá truyền
thống đặc sắc của Cam-pu-chia và Lào

+ Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên những địa bàn nhỏ hẹp.
Quan sát lợc đồ, xác định vị trí các quốc gia cổ đại Đông
Nam á.

Trình bày các chặng đờng lịch sử và những thành tựu văn hoá
truyền thống đặc sắc của Cam-pu-chia và Lào :


Vơng quốc Cam-pu-chia :

2. Sự hình thành, phát triển và suy thoái của các quốc gia
phong kiến Đông Nam á

+ Các giai đoạn phát triển lịch sử : thế kỉ VI đến năm 802 : nớc
Chân Lạp.

Trình bày sự hình thành, phát triển và suy thoái của các quốc gia
phong kiến Đông Nam á :

Từ năm 802 đến năm 1432 : thời kì Ăng-co, là giai đoạn phát
triển thịnh đạt.


Sự hình thành :
+ Khái niệm "quốc gia phong kiến dân tộc" : lấy một bộ tộc đông
và phát triển nhất làm nòng cốt.

Từ năm 1432 đến năm 1863 : thời kì Phnôm Pênh là thời kì suy
thoái, sau đó trở thành thuộc địa của Pháp.


+ Thời gian hình thành : thế kỉ VII đến thế kỉ X.

+ Thành tựu văn hoá tiêu biểu : chữ Khơ-me cổ ; văn học dân gian
và văn học viết ; kiến trúc và điêu khắc : Ăng-co Vát và Ăng-co Thom
đặc sắc, độc đáo.

+ Tên và địa bàn một số quốc gia tiêu biểu : Cam-pu-chia

của ngời Khơ-me ; Sri Kset-tria ở lu vực sông I-ra-oa-đi ;
Hi-ri-pun-giay-a, Đva-ra-va-ti ở Mê Nam ; Sri-vi-giay-a, Ma-ta-ram ở
In-đô-nê-xi-a...

Vơng quốc Lào :

Giai đoạn phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam á :

+ Các giai đoạn phát triển lịch sử :

+ Thời gian : từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.



Trớc thế kỉ XIV : các mờng Lào cổ.

+ Tên và địa bàn một số quốc gia tiêu biểu : Đại Việt, Ăng-co,



Năm 1353 : Pha Ngừm thống nhất, thành lập Vơng quốc Lan Xang.

25




B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

Từ năm 1353 đến nửa đầu thế kỉ XVIII : phát triển thịnh đạt.


Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến năm 1893 : suy yếu (chia thành
3 nớc : Luông Pha-bang, Viêng Chăn và Chăm-pa-xắc) và bị thực dân
Pháp xâm lợc.


I Sự HìNH THàNH CáC VƯƠNG QUốC PHONG KIếN ở
TÂY ÂU

1. Các vơng quốc của ngời Giéc-man

+ Thành tựu văn hoá tiêu biểu : chữ viết, kiến trúc : Thạt Luổng
độc đáo.

Biết đợc sự suy yếu của đế quốc Rô-ma và sự xâm nhập của ngời
Giéc-man :

Lập niên biểu về quá trình phát triển lịch sử Lào, Cam-pu-chia
thời phong kiến.

Thế kỉ III, đế quốc Rô-ma lâm vào tình trạng suy thoái, xã hội
rối ren.

Tìm hiểu một công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào,
Cam-pu-chia.

Đến cuối thế kỉ V, ngời Giéc-man từ phơng Bắc đang trong thời
kì chế độ công xã nguyên thuỷ tan rã tràn vào Rô-ma. Năm 476, chế
độ chiếm nô kết thúc.


Nội dung 4. TÂY ÂU THờI TRUNG ĐạI
A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

2. Sự hình thành quan hệ phong kiến
Trình bày đợc quá trình phong kiến hoá ở Vơng quốc
Phơ-răng :

Trình bày quá trình phong kiến hoá ở Vơng quốc Phơ-răng.
Hiểu biết về lãnh địa phong kiến, các quan hệ chính trong xã hội
phong kiến Tây Âu.

Những việc làm của ngời Giéc-man :

Trình bày quá trình ra đời, phát triển của thành thị trung đại Tây
Âu, sự phát triển của kinh tế hàng hoá, những phát kiến lớn về địa lí.

+ Thủ tiêu bộ máy nhà nớc cũ, thành lập nên nhiều vơng quốc
"man tộc" mới nh Vơng quốc Phơ-răng, Vơng quốc Đông Gốt,
Tây Gốt,...

Nêu đợc sự nảy sinh của phơng thức sản xuất TBCN ở Tây Âu,
những biến đổi trong xã hội.

+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi chia cho nhau.

Trình bày về phong trào Văn hoá Phục hng, Cải cách tôn giáo và
Chiến tranh nông dân (nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa).

+ Thủ lĩnh của họ tự xng vua và phong tớc vị : công tớc, bá tớc,
nam tớc...

+ Từ bỏ tôn giáo nguyên thuỷ, tiếp thu Ki-tô giáo.
Kết quả :
26


Mỗi lãnh địa còn nh một pháo đài bất khả xâm phạm, có hào
sâu, tờng cao, có kị sĩ bảo vệ...


+ Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ, tăng lữ, quan lại có đặc
quyền, giàu có.
+ Nô lệ, nông dân biến thành nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.

Quan hệ trong lãnh địa :

+ Quan hệ phong kiến đã đợc hình thành ở Tây Âu, điển hình là ở
Vơng quốc Phơ-răng.

+ Đời sống của lãnh chúa :
Sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sớng. Thời bình chỉ luyện tập cung
kiếm, cỡi ngựa, dạ hội, tiệc tùng.


II LãNH ĐịA PHONG KIếN



Bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn với nông nô.

+ Cuộc sống của nông nô :


Hiểu biết về lãnh địa phong kiến ; các quan hệ chính trong xã hội
phong kiến Tây Âu :

Nông nô là ngời sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị
gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng đất để cày cấy và phải
nộp tô nặng, ngoài ra họ còn phải nộp nhiều thứ thuế khác (thuế thân,
cới xin...).


Lãnh địa là một khu đất rộng, trong đó có cả ruộng đất trồng
trọt, đồng cỏ, rừng rú, sông đầm... Trong khu đất của lãnh chúa có
những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, thôn xóm của nông dân...

Mặc dù có gia đình riêng, có nông cụ và gia súc, nhng phải sống
trong túp lều tối tăm bẩn thỉu.


Đặc điểm của lãnh địa :
+ Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự túc :

+ Các cuộc đấu tranh của nông nô :

Nông dân trong lãnh địa nhận ruộng cày cấy và nộp tô, họ bị
buộc chặt vào lãnh chúa.


Do bị bóc lột nặng nề, lại bị lãnh chúa đối xử tàn nhẫn, nông nô
nhiều lần nổi dậy chống lại lãnh chúa.



Cùng với sản xuất lơng thực, nông nô còn dệt vải, làm giày dép,
đóng đồ đạc, rèn vũ khí cho lãnh chúa.


Hình thức : đốt kho tàng, bỏ trốn vào rừng, khởi nghĩa (nh khởi
nghĩa Giắc-cơ-ri ở Pháp năm 1358, Oát Tay-lơ ở Anh năm 1381).


Về cơ bản không có sự mua bán, trao đổi với bên ngoài (trừ sắt,
muối, tơ lụa, đồ trang sức...).


Quan sát hình 25 (SGK) và miêu tả một lãnh địa phong kiến.
Lập bảng hệ thống kiến thức về lãnh địa : cấu tạo, quan hệ
xã hội.

+ Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập :
Lãnh chúa nắm quyền về chính trị, t pháp, tài chính, có quân đội,
chế độ thuế khoá, tiền tệ riêng... có quyền "miễn trừ" không ai can
thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa.


III THàNH THị TRUNG ĐạI TÂY ÂU

Trình bày đợc quá trình ra đời, phát triển của thành thị trung đại
Tây Âu :
27



Nguyên nhân xuất hiện các thành thị :

+ Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất
quốc gia.

+ Sản xuất phát triển và có nhiều biến đổi, xuất hiện tiền đề của
kinh tế hàng hoá, sản phẩm xã hội ngày càng nhiều, không bị đóng kín
trong lãnh địa.

IV Những phát kiến lớn về địa lí

1. Nguyên nhân và điều kiện

+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hoá mạnh mẽ,
nhiều ngời bỏ ruộng đất, thoát khỏi lãnh địa.

Hiểu đợc nguyên nhân, điều kiện dẫn tới các cuộc phát kiến
địa lí :

Sự ra đời của thành thị :

Do nhu cầu về hơng liệu, vàng bạc, thị trờng tăng cao.

+ Những ngời thợ thủ công có nhu cầu tập trung ở nơi thuận tiện
(ngã ba, ngã t đờng, bến sông,...) để sản xuất và mua bán ở bên ngoài
lãnh địa.

Con đờng giao lu buôn bán qua Tây á và Địa Trung Hải bị ngời
ả Rập độc chiếm.


Khoa học kĩ thuật có nhiều tiến bộ :

+ Tại những nơi này c dân ngày càng đông lên, rồi trở thành thị
trấn nhỏ, sau này phát triển thành thành thị.

+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết về địa lí, đại dơng, sử
dụng la bàn.

Hoạt động của thành thị :

+ Kĩ thuật đóng tàu có bớc tiến quan trọng, đóng đợc những tàu
lớn có thể đi xa và dài ngày ở các đại dơng lớn.

+ C dân thành thị chủ yếu là những thợ thủ công và thơng nhân.
+ Phờng hội, thơng hội : là một tổ chức của những ngời lao động
thủ công cùng làm một nghề, nhằm giữ độc quyền sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, chống sự áp bức, sách nhiễu của các lãnh chúa ; phát triển
sản xuất và bảo vệ quyền lợi của thợ thủ công. Ngời ta đặt ra quy chế
riêng gọi là Phờng quy.

2. Các cuộc phát kiến lớn về địa lí
Trình bày đợc 4 cuộc phát kiến lớn trên lợc đồ :
Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã đi đến cực Nam của lục địa châu Phi,
đặt tên là mũi Bão Tố, sau đổi thành mũi Hảo Vọng.

+ Vai trò của thơng nhân : thu mua hàng hoá của nơi sản xuất, bán
cho ngời tiêu thụ và tổ chức các hội chợ để thúc đẩy thơng mại.

Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đi từ Tây Ban Nha đến đợc Cu Ba và một
số đảo thuộc vùng biển Ăng-ti, là ngời đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ.


Vai trò của thành thị :

Năm 1497, Va-xcô đơ Ga-ma đã đến đợc Ca-li-cút (ấn Độ,
5 1498).

+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng
hoá giản đơn phát triển.

Năm 1519, Ph. Ma-gien-lan là ngời đã thực hiện chuyến đi đầu
tiên vòng quanh thế giới bằng đờng biển (1519 1521).

+ Tạo ra không khí dân chủ tự do trong các thành thị, hình thành
các trờng đại học lớn.
28


Lập niên biểu các cuộc phát kiến lớn về địa lí.

Trình bày đợc các hình thức kinh doanh mới và những biến đổi về
xã hội ở Tây Âu :

3. Hệ quả của phát kiến địa lí

Các hình thức kinh doanh mới :

Rút ra đợc hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí :

+ Thủ công nghiệp : các công trờng thủ công mọc lên thay thế các
phờng hội, hình thành quan hệ chủ với thợ.


Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đờng mới, dân
tộc mới. Tạo điều kiện cho sự giao lu giữa các nền văn hoá, văn minh
khác nhau.

+ Trong nông nghiệp, các đồn điền trang trại đợc hình thành, ngời
lao động trở thành công nhân nông nghiệp, làm công ăn lơng.

Thúc đẩy thơng nghiệp phát triển, thị trờng đợc mở rộng, tạo
điều kiện cho chủ nghĩa t bản ra đời.

+ Trong thơng nghiệp, các công ti thơng mại lớn thay thế cho các
thơng hội trung đại.

Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh quá trình cớp bóc
thuộc địa và buôn bán nô lệ.

Sự biến đổi xã hội ở Tây Âu : các giai cấp mới trong xã hội Tây
Âu đợc hình thành giai cấp t sản và giai cấp vô sản.
+ Giai cấp t sản : đại diện cho nền sản xuất mới là chủ các công trờng thủ công, trang trại, ngân hàng...

V Sự NảY SINH CHủ NGHĩA TƯ BảN ở TÂY ÂU

1. Sự tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa t bản

+ Những ngời làm thuê, bị bóc lột trở thành giai cấp công nhân.

Biết đợc quá trình tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa t bản :

Nh thế, chủ nghĩa t bản đã ra đời.


Sau các cuộc phát kiến địa lí, tầng lớp quý tộc, thơng nhân Tây
Âu tích luỹ đợc số vốn ban đầu thông qua việc cớp bóc của cải, tài
nguyên, vàng bạc của các nớc châu Mĩ, châu Phi và châu á.

Lập bảng so sánh cơ cấu xã hội phong kiến và xã hội t bản.
So sánh hình thức kinh doanh t bản chủ nghĩa với sản xuất, thơng mại thời phong kiến.

Việc buôn bán với các nớc phơng Đông, đặc biệt là buôn bán nô
lệ phát triển.

VI PHONG TRàO VĂN HOá PHụC HƯNG

Quý tộc, thơng nhân Tây Âu tiến hành tớc đoạt ruộng đất của
nông dân và t liệu sản xuất của thợ thủ công, biến họ thành những ngời
làm thuê.

Trình bày đợc hoàn cảnh ra đời, những thành tựu, nội dung và ý
nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hng :
Hoàn cảnh ra đời :

2. Những hình thức kinh doanh t bản chủ nghĩa và sự biến đổi
về xã hội ở Tây Âu

29


VII CảI CáCH TÔN GIáO

+ Giai cấp t sản có thế lực về kinh tế, song cha có địa vị về

xã hội tơng ứng, muốn xoá bỏ trở ngại phong kiến, muốn có nền văn
hoá riêng.

Trình bày đợc nguyên nhân, diễn biến, nội dung và ý nghĩa của
phong trào cải cách tôn giáo :

+ Chế độ phong kiến, giáo lí đạo Ki-tô kìm hãm sự phát triển của
giai cấp t sản.

Nguyên nhân :
+ Do Giáo hội trở nên phản động, ngăn cản hoạt động của giai cấp
t sản đang lên.

Khái niệm "Văn hoá Phục hng" : khôi phục, phát huy giá trị,
tinh hoa văn hoá xán lạn cổ đại Hi Lạp Rô-ma, đấu tranh xây dựng
một nền văn hoá mới, một cuộc sống tiến bộ.

+ Giáo hội rất giàu có, dựa vào thần quyền bóc lột nhân dân, sống
xa hoa.

Thành tựu :

Diễn biến :

+ Khoa học kĩ thuật có tiến bộ vợt bậc về y học, toán học.

+ Đi đầu là Đức, Thuỵ Sĩ, sau đó là Bỉ, Hà Lan, rồi lan rộng khắp
các nớc Tây Âu.

+ Văn học nghệ thuật phát triển phong phú với những tài năng

nh Lê-ô-na đơ Vanh-xi, Sếch-xpia.

+ Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu-thơ ở Đức và của Can-vanh
tại Thuỵ Sĩ.

Nội dung và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hng :

Nội dung và ý nghĩa :

+ Lên án Giáo hội Ki-tô và tấn công vào trật tự xã hội phong kiến.
+ Đề cao giá trị con ngời, xây dựng thế giới quan tiến bộ.

+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng những biện pháp ôn hoà để
quay về với giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ.

+ Đấu tranh công khai trên lĩnh vực t tởng văn hoá, chống lại hệ t
tởng phong kiến lỗi thời và Giáo hội Thiên Chúa.

+ Cải cách, bãi bỏ các thủ tục và nghi lễ phiền toái.

+ Mở đờng cho sự phát triển cao của văn hoá loài ngời.

Dẫn đến sự phân hoá thành Tân giáo và Cựu giáo.

Quan sát hình 28 (SGK) để biết đợc một trong những thành tựu
của phong trào Văn hoá Phục hng.

+ Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá t
tởng của giai cấp t sản chống lại chế độ phong kiến, cổ vũ và mở đờng
cho nền văn hoá châu Âu phát triển cao hơn.

VIII CHIếN TRANH NÔNG DÂN ĐứC

30


A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

Trình bày đợc nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến tranh
nông dân Đức :

Hệ thống hoá những nội dung chính và sự kiện lịch sử tiêu biểu, so
sánh (những nét chính) giữa xã hội phong kiến phơng Đông và xã hội
phong kiến phơng Tây.

Nguyên nhân :
+ Giai cấp t sản đang lên bị chế độ phong kiến bảo thủ cản trở sự
phát triển của họ.

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

+ Nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề, tiếp thu đợc t tởng cải cách
tôn giáo và t tởng của Lu-thơ.

Hệ thống hoá những sự kiện tiêu biểu của lịch sử thế giới thời
nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại bằng các câu hỏi nêu vấn đề. Phân
tích nguyên nhân dẫn đến sự ra đời, những biểu hiện phát triển của các
nớc phơng Đông và phơng Tây tiêu biểu.

Diễn biến :
+ Từ mùa xuân năm 1524, cuộc đấu tranh đã có tính chất quyết

liệt, mở đầu cho cuộc chiến tranh nông dân. Lãnh tụ kiệt xuất của
phong trào là Tô-mát Muyn-xe.

Lập bảng hệ thống kiến thức, bảng so sánh những nét chính về
xã hội phong kiến phơng Đông và phơng Tây.

+ Phong trào nông dân đã giành thắng lợi bớc đầu, đi đến đòi thủ
tiêu chế độ phong kiến. Nhng cuối cùng cũng bị thất bại.

Gợi ý :
Nội dung
so sánh

ý nghĩa :
+ Là một sự kiện lịch sử lớn lao, biểu hiện tinh thần đấu tranh
quyết liệt và khí phách anh hùng của nông dân Đức chống lại chế độ
phong kiến.

Xã hội phong kiến
phơng Đông

Xã hội phong kiến
phơng Tây

+ Báo hiệu sự khủng hoảng, suy vong của chế độ phong kiến ở
Tây Âu.
Chủ đề 4

LịCH Sử VIệT NAM Từ NGUồN GốC


ÔN TậP LịCH Sử THế GIớI
THờI NGUYÊN THUỷ, Cổ ĐạI Và TRUNG ĐạI

ĐếN GIữA THế Kỉ XIX
Chủ đề 5
31


VIệT NAM Từ THờI NGUYÊN THUỷ ĐếN THế
Kỉ X

Sử dụng lợc đồ, xác định những địa điểm có dấu tích của Ngời
tối cổ và giải thích về những rìu tay tìm đợc ở núi Đọ (Thanh Hoá)
(hình 71 SGK). Đây là những công cụ đá đợc ghè đẽo qua loa thuộc
sơ kì thời đại đá cũ mà Ngời tối cổ dùng để chặt, đập.

Nội dung 1. VIệT NAM THờI NGUYÊN THUỷ

2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc

A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

Biết đợc sự hình thành của công xã thị tộc (văn hoá Sơn Vi) và
sự phát triển của công xã thị tộc (văn hoá Hoà Bình ; "cuộc cách
mạng đá mới") :

Biết đợc cách ngày nay khoảng 30 40 vạn năm, Ngời tối cổ đã
sống trên đất nớc ta : di tích ở Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình
Phớc...


Sau một quá trình dài phát triển và tiến hoá, Ngời tối cổ đã
chuyển hoá thành Ngời tinh khôn. Đó là dấu tích mà các nhà khảo cổ
học đã tìm thấy tại các di tích văn hoá Ngờm (Võ Nhai Thái
Nguyên), Sơn Vi (Lâm Thao Phú Thọ).

Biết đợc sự hình thành của công xã thị tộc (văn hoá Sơn Vi) và
sự phát triển của công xã thị tộc (văn hoá Hoà Bình, "cuộc cách mạng
đá mới").
Hiểu đợc ý nghĩa ra đời của thuật luyện kim và biết đợc những
đặc điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh,
Đồng Nai.

Chủ nhân của văn hoá Sơn Vi c trú trong các hang động, mái đá
ngoài trời, ven bờ sông, suối, trên một địa bàn khá rộng : Sơn La, Lai
Châu, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Trị.
Họ sống thành các thị tộc. Công cụ lao động của họ là những hòn đá
đợc ghè đẽo (sử dụng kênh hình).

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

1. Những dấu tích Ngời tối cổ ở Việt Nam

Hoạt động kinh tế : săn bắt, hái lợm là hoạt động chủ đạo.

Biết đợc những dấu tích của Ngời tối cổ đã sống trên đất nớc ta :

Sau nền văn hoá Sơn Vi, ở Hoà Bình, Bắc Sơn và nhiều
địa phơng khác trên đất nớc Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã
tìm thấy dấu tích của văn hoá sơ kì đá mới, cách ngày nay khoảng
6000 12000 năm.


Cách đây 30 40 vạn năm, trên đất nớc ta đã có con ngời sinh
sống. Các bằng chứng về khảo cổ học đã chứng minh điều này : răng
hoá thạch và các công cụ đá ghè đẽo thô sơ mà các nhà khảo cổ học
tìm thấy ở Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình Phớc... (sử dụng
kênh hình).

Tổ chức xã hội : c dân Hoà Bình, Bắc Sơn hợp thành các thị tộc,
bộ lạc. Họ đã sống định c lâu dài trong các hang động, mái đá gần
nguồn nớc.

Đặc điểm của Ngời tối cổ : sống thành từng bầy, săn bắt thú
rừng và hái lợm để sinh sống.
32


Hoạt động kinh tế : săn bắt, hái lợm là nguồn sống chính của c
dân Hoà Bình, Bắc Sơn. Ngoài ra họ còn biết tới các loại rau, củ, cây
ăn quả.

gia súc, gia cầm nh trâu, bò, lợn, gà. Trong các di chỉ của văn hoá
Phùng Nguyên, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xỉ đồng, dây đồng,
dùi đồng.

Đời sống vật chất và tinh thần của c dân Hoà Bình, Bắc Sơn
cũng đợc nâng cao thêm.

Các bộ lạc ở vùng châu thổ sông Mã (Thanh Hoá), sông Cả
(Nghệ An) cũng đã tiến đến thời đại sơ kì đồng thau. Hoạt động kinh
tế của c dân chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa. Bên cạnh đó có các

nghề thủ công làm đá, làm gốm. ở các di tích, các nhà khảo cổ cũng
tìm thấy các hiện vật bằng đồng.

Cuộc "cách mạng đá mới" : Cách ngày nay khoảng 5000 6000
năm, con ngời đã biết sử dụng kĩ thuật ca khoan đá và làm đồ gốm
bằng bàn xoay. Phần lớn các thị tộc đã biết sử dụng cuốc đá trong
nông nghiệp trồng lúa.

ở khu vực Nam Trung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Khánh Hoà), chủ nhân của văn hoá Sa Huỳnh cũng biết đến kĩ
thuật luyện kim và tiến đến buổi đầu của thời đại kim khí, cách ngày
nay chừng 3000 4000 năm. Hoạt động kinh tế chủ yếu của c dân Sa
Huỳnh là nông nghiệp trồng lúa. Ngoài ra họ còn làm gốm, dệt vải và
làm đồ trang sức.

Công cụ đợc cải tiến đã làm tăng năng suất lao động. Việc trao
đổi sản phẩm giữa các bộ lạc đợc đẩy mạnh. Nhờ vậy, cuộc sống con
ngời cũng đợc ổn định và cải thiện. Đời sống tinh thần đợc nâng cao.
Địa bàn c trú của con ngời cũng đợc mở rộng hơn trớc.
Cuộc "cách mạng đá mới" đã tạo tiền đề cho sự ra đời thuật
luyện kim và nông nghiệp trồng lúa nớc.

ở lu vực sông Đồng Nai (Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phớc,
Đồng Nai, Bình Dơng, Long An...), các nhà khảo cổ học đã phát hiện
đợc một số di tích thuộc thời đại đồ đồng. C dân văn hoá Đồng Nai
làm nông nghiệp trồng lúa nớc và các cây lơng thực khác. Ngoài ra, họ
còn làm nghề khai thác sản vật rừng, săn bắn, làm nghề thủ công.

3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nớc
Hiểu đợc ý nghĩa ra đời của thuật luyện kim và biết đợc những

đặc điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa
Huỳnh, Đồng Nai :

Nh vậy, cách ngày nay khoảng 3000 4000 năm, các bộ lạc
sinh sống trên các vùng miền khác nhau của Việt Nam đã bớc vào
thời đại kim khí. Đó chính là cơ sở, tiền đề làm cho xã hội nguyên
thuỷ ở nớc ta chuyển sang thời đại dựng nớc đầu tiên.

Cách ngày nay khoảng 3000 4000 năm, các bộ lạc trên đất nớc
ta, trên cơ sở trình độ phát triển cao của kĩ thuật chế tác đá, làm
gốm đã biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim
để chế tạo công cụ lao động và các vật dụng trong cuộc sống. Nghề
trồng lúa nớc trở nên phổ biến.

Lập niên biểu về các nền văn hoá nêu trên.

Các bộ lạc Phùng Nguyên làm nông nghiệp trồng lúa nớc, sống
định c lâu dài trong các thị tộc mẫu hệ. Công cụ lao động chủ yếu là
bằng đá. Họ làm đồ gốm bằng bàn xoay, biết xe chỉ, dệt vải, chăn nuôi
33


Nội dung 2. CáC QUốC GIA Cổ ĐạI

Tổ chức Nhà nớc Văn Lang Âu Lạc còn rất đơn giản, sơ khai.
Đứng đầu Nhà nớc Văn Lang là vua Hùng, đứng đầu Nhà nớc Âu Lạc
là vua Thục An Dơng Vơng. Giúp việc cho vua có Lạc hầu, Lạc tớng.
Cả nớc chia làm 15 bộ, do Lạc tớng đứng đầu. Dới bộ là các xóm, làng
do Bồ chính (già làng) cai quản (vẽ sơ đồ về tổ chức nhà nớc đầu tiên
này).


TRÊN ĐấT NƯớC VIệT NAM

A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

Tóm tắt đợc quá trình hình thành quốc gia Văn Lang, Âu Lạc.
Tình hình kinh tế, xã hội.

Nhà nớc Âu Lạc đợc mở rộng hơn về lãnh thổ so với Nhà nớc Văn
Lang, có quân đội mạnh, vũ khí tốt và thành Cổ Loa kiên cố.
Nhờ đó, nhân dân Âu Lạc đã tiến hành kháng chiến chống ngoại xâm
thắng lợi.

Trình bày đợc những nét khái quát về tình hình kinh tế, văn hoá,
xã hội của các quốc gia Cham-pa và Phù Nam.

Kết cấu xã hội Văn Lang Âu Lạc gồm có các tầng lớp : vua,
quý tộc, dân tự do, nô tì.

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

1. Quốc gia Văn Lang Âu Lạc

C dân Văn Lang Âu Lạc có đời sống vật chất và tinh thần khá
phong phú : ăn gạo nếp, gạo tẻ, khoai, sắn, ở nhà sàn, có tục nhuộm
răng đen, ăn trầu. Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố.

Trình bày đợc nét chính quá trình hình thành quốc gia Văn Lang,
Âu Lạc ; tình hình kinh tế, xã hội :


Tín ngỡng phổ biến là sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, sùng
kính các anh hùng có công với nớc, với làng.

Quá trình hình thành quốc gia Văn Lang Âu Lạc :
+ Sự chuyển biến của nền kinh tế : với các công cụ lao động bằng
đồng thau phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt. Nền nông nghiệp
trồng lúa nớc với việc dùng cày và sức kéo của trâu bò khá phổ biến.
Đã có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

Quan sát hình 30 Lỡi cày đồng và hình 31 Một đoạn thành
ngoại Cổ Loa (SGK) và nhận xét về quốc gia Văn Lang Âu Lạc.
2. Quốc gia cổ Cham-pa

+ Sự chuyển biến xã hội : từ sự chuyển biến trong nền kinh tế đã
dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo ngày càng rõ rệt. Cùng với sự phân
hoá xã hội là sự tan rã của công xã thị tộc và sự ra đời của công xã
nông thôn với các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ.

Trình bày đợc những nét khái quát về tình hình kinh tế, văn hoá,
xã hội của quốc gia Cham-pa :
Quốc gia cổ Cham-pa đợc hình thành trên cơ sở của văn hoá Sa
Huỳnh ở khu vực đồng bằng ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ
Việt Nam ngày nay (sử dụng lợc đồ).

+ Công tác trị thuỷ, thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp và chống ngoại
xâm cũng đợc đặt ra.

Thời gian : cuối thế kỉ II, nớc Lâm ấp ra đời sau cuộc khởi nghĩa
do Khu Liên lãnh đạo giành thắng lợi.


Đa đến sự ra đời của Nhà nớc Văn Lang Âu Lạc.
34


Lãnh thổ của nớc Lâm ấp về sau đợc mở rộng đến sông Gianh
(Quảng Bình) ở phía Bắc, đến sông Dinh (Bình Thuận) ở phía Nam và
đổi tên nớc là Cham-pa, kinh đô ban đầu đóng ở Sin-ha-pu-ra (Trà
Kiệu Quảng Nam). Sau đó rời đến In-đra-pu-ra (Đồng Dơng
Quảng Nam) rồi đến Vi-giay-a (Chà Bàn Bình Định).

Về kinh tế : c dân Phù Nam chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
trồng lúa nớc, ngoài ra còn làm nghề thủ công, ngoại thơng.
Về văn hoá : c dân có tập quán ở nhà sàn, mặc áo chui đầu,
xăm mình, xoã tóc. Nghệ thuật ca múa nhạc cũng khá phát triển. Tôn
giáo là Phật giáo và Hin-đu giáo. Tục chôn ngời chết có thuỷ táng,
hoả táng, thổ táng (sử dụng hình 78, SGK).

Cham-pa theo chế độ quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về
chính trị, kinh tế, tôn giáo.

Xã hội : đã có sự phân hoá giàu nghèo, gồm các tầng lớp quý
tộc, bình dân và nô lệ.

Hoạt động kinh tế của c dân Cham-pa : chủ yếu là nông nghiệp
trồng lúa, sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo của trâu bò. Ngoài
nông nghiệp, họ còn có các nghề thủ công và khai thác lâm thổ sản.
Nhiều công trình xây dựng đạt ở trình độ cao nh các tháp Chăm, tợng
và các bức chạm.

Từ cuối thế kỉ VI, Phù Nam suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính.

Quan sát hình 33 ấm đất nung (thế kỉ VIII) (SGK), để biết đợc
sự phát triển của nghề thủ công ở quốc gia Phù Nam.

Văn hoá : ngời Chăm ở nhà sàn, có tục ăn trầu, thờ cúng tổ tiên
và hoả táng ngời chết. Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã có chữ viết. Tôn
giáo của ngời Chăm là Hin-đu và Phật giáo.

Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau trong đời sống
kinh tế, văn hoá, tín ngỡng của c dân Văn Lang Âu Lạc, c dân
Cham-pa và c dân Phù Nam.

Xã hội : gồm tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và
nô lệ.

Nội dung 3. THờI BắC THUộC Và CáC CUộC
ĐấU TRANH GIàNH ĐộC LậP DÂN TộC
(Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)

Sau một thời kì phát triển, từ cuối thế kỉ XV Cham-pa suy thoái
và trở thành một bộ phận của lãnh thổ, c dân và văn hoá Việt Nam.
Quan sát hình 32 Khu di tích thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam)
và nhận xét về công trình kiến trúc này.

A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH

Trình bày đợc chính sách cai trị của các triều đại phong kiến

3. Quốc gia cổ Phù Nam

phơng Bắc : tổ chức bộ máy cai trị, bóc lột về kinh tế và đồng hoá về

văn hoá. Giải thích đợc mục đích của các chính sách đó. Những
chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội Việt Nam dới ảnh hởng của
những chính sách trên.

Trình bày đợc những nét khái quát về tình hình kinh tế, văn hoá,
xã hội của quốc gia Phù Nam :
Thời gian ra đời : trên cơ sở của nền văn hoá óc Eo (An Giang),
vào khoảng thế kỉ I, quốc gia cổ Phù Nam hình thành ; phát triển nhất là
trong các thế kỉ III V.
35


Trình bày đợc những nét chính của một số cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu : khởi nghĩa Hai Bà Trng, cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập
nớc Vạn Xuân, cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và
chiến thắng Bạch Đằng.

Phân tích âm mu của phong kiến Trung Quốc về việc thực hiện
các chính sách trên.
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá và xã hội
Trình bày những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội Việt
Nam dới ảnh hởng của những chính sách trên :

B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG

Về kinh tế :

I Thời Bắc thuộc

+ Nông nghiệp : công cụ bằng sắt ngày càng đợc sử dụng phổ biến.

Công cuộc khai hoang mở rộng diện tích canh tác đợc đẩy mạnh, các
công trình thuỷ lợi đợc xây dựng. Năng suất lúa tăng hơn trớc.

1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc
Trình bày đợc chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc. Giải thích đợc mục đích của các chính sách đó :

+ Thủ công nghiệp có những bớc phát triển mới. Các nghề cũ nh
rèn sắt, khai thác vàng bạc, làm đồ trang sức... tiếp tục phát triển. Một
số nghề mới xuất hiện nh nghề làm giấy, làm thuỷ tinh.

Tổ chức bộ máy cai trị :
Sau khi chiếm đợc Âu Lạc, nhà Triệu chia thành quận và sáp nhập
vào nớc Nam Việt của Trung Quốc. Tiếp đó các triều đại Hán, Tuỳ, Đờng tiếp tục đặt ách cai trị lên đất nớc ta. Đặc biệt từ sau khi lật đổ
chính quyền của Hai Bà Trng.

+ Đờng giao thông thuỷ bộ giữa các vùng, quận đợc hình thành.
Về văn hoá, xã hội :
+ Mặc dù các triều đại phong kiến phơng Bắc tìm mọi cách để nô
dịch và đồng hoá, nhng nhân dân ta một mặt biết tiếp thu những yếu tố
tích cực của nền văn hoá Trung Quốc nh ngôn ngữ, văn tự. Đồng thời
cải biến cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Các phong tục tập quán
truyền thống của dân tộc vẫn đợc bảo tồn.

Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hoá về văn hoá :
+ Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp đối với nhân dân ta : bắt
nộp những thứ lâm thổ sản quý, cớp ruộng đất lập đồn điền, nắm độc
quyền muối và sắt.

+ Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta
với chính quyền đô hộ phong kiến phơng Bắc. Vì vậy, các cuộc đấu

tranh giành độc lập đã nổ ra.

+ Mở trờng học dạy chữ Hán và truyền bá Nho giáo vào Việt
Nam, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo ngời Hán.

II CáC CUộC ĐấU TRANH GIàNH ĐộC LậP DÂN TộC

+ Đa ngời Hán ở lẫn với ngời Việt.

1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X

+ Chính quyền đô hộ còn áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay
đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.

Biết đợc khái quát về phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc của
nhân dân ta :
36


Năm 40, cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ đầu tiên của nhân dân
Âu Lạc bùng nổ. Từ đó cho đến thế kỉ X, nhiều cuộc khởi nghĩa liên
tiếp nổ ra ở cả ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.

+ Cuộc kháng chiến của nhân dân ta do Hai Bà Trng lãnh đạo đã
diễn ra quyết liệt nhng do lực lợng yếu nên cuối cùng thất bại (trình
bày theo lợc đồ).

Nhiều cuộc khởi nghĩa đã giành đợc thắng lợi và thành lập chính
quyền tự chủ nh : khởi nghĩa Hai Bà Trng, khởi nghĩa Lý Bí và khởi
nghĩa của Khúc Thừa Dụ.


+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng thể hiện khí phách anh hùng của
dân tộc và vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam.
Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập Nhà nớc Vạn Xuân :

Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp đã chứng tỏ tinh thần yêu nớc và ý chí quật cờng của dân tộc.

+ Cuộc khởi nghĩa nổ ra vào năm 542. Cha đầy 3 tháng, nghĩa
quân đã chiếm đợc châu thành Long Biên, chính quyền đô hộ bị
lật đổ.

2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Trình bày đợc những nét chính của một số cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu :

+ Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi vua (Lý Nam Đế), đặt quốc
hiệu là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng :

+ Năm 545, nhà Lơng cử Trần Bá Tiên cùng với Thứ sử Giao Châu
đem quân sang xâm lợc nớc ta. Lý Nam Đế mang quân ra trấn giữ Chu
Diên. Nhng trớc thế giặc mạnh, Lý Nam Đế phải rút quân về Vĩnh
Phúc, rồi Phú Thọ và sau đó trao quyền cho Triệu Quang Phục
một tớng trẻ và tài năng.

+ Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trng nổi dậy khởi nghĩa.
+ Cuộc khởi nghĩa đợc đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
+ Quân khởi nghĩa lần lợt đánh chiếm Mê Linh (Vĩnh Phúc), Cổ
Loa (Đông Anh Hà Nội) và Luy Lâu (Thuận Thành Bắc Ninh).

Thái thú Tô Định phải bỏ chạy về nớc.

+ Năm 550, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi, Triệu Quang
Phục lên làm vua.

+ Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Trng Trắc đợc suy tôn làm vua, đóng
đô ở Mê Linh.

+ ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí.

Cuộc kháng chiến chống quân Hán xâm lợc :

Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ :

+ Trng Vơng đã xây dựng chính quyền độc lập tự chủ trong 2 năm.

+ Năm 905, nhân sự suy yếu của nhà Đờng, Khúc Thừa Dụ đợc
nhân dân ủng hộ, đánh chiếm Tống Bình (Hà Nội), giành quyền tự chủ.

+ Mùa hè năm 42, Mã Viện đợc vua Hán cử làm chỉ huy một đạo
quân sang xâm lợc nớc ta.

+ Năm 907, Khúc Hạo lên thay, đã tiến hành một số cải cách về
kinh tế, hành chính nhằm ổn định tình hình xã hội.

37


×