Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề cương ôn tập Mac Lenin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.51 KB, 14 trang )

ÔN TẬP MÁC LÊ
(Nhỡ sai hay thiếu ý thì đừng đỗ lỗi cho tui nhen
Lí thuyết thuần túy, không có câu hỏi mở rộng)
Câu 1: Sản xuất hàng hóa (Khái niệm, điều kiện ra đời, ưu thế và hạn
chế của sản xuất hàng hóa).
Khái niệm SXHH: SXHH là một kiểu tổ chức kinh tế mà ở
đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên
thị trường.
Điều kiện ra đời: sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi có đủ 2
điều kiện sau:
- Thứ nhất, phân công lao động : Là sự phân chia lao động
xã hội ra các ngành nghề lĩnh vực sản suất khác nhau.
+ Chuyên môn hóa sản xuất
+ Nhu cầu đa dạng phong phú
 Nhu cầu trao đổi
 Cơ sở của sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển.
- Thứ hai, sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
+ Sự tách biệt này do quyền sở hữu về tư liệu sản xuất
quy định.
+ Khi quyền sở hữu và quyền sử dụng tách rời nhau thì sự
tách biệt này do quyền sử dụng vốn quy định.
Ưu Thế:
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, nâng cao năng suất
lao động.
- Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sản suất
+ Biểu hiện:
 Phân công lao động, hợp tác hóa sản xuất
1



 Thúc đẩy giao lưu giữa các vùng miền, quốc gia
 Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sở hữu vốn
- Thúc đẩy quá trình dân chủ hóa, bình đẳng và tiến bộ xã
hội.
Hạn chế: phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường và các
mặt tiêu cực khác,…
Câu 2: Tiền tệ (nguồn gốc, bản chất và chức năng).
Nguồn gốc: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát
triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hang hóa và của các hình
thái giá trị. Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn
đến sự ra đời của tiền tệ:
+ Hình thái giá trị đơn giản hay ngẫu nhiên
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
+ Hình thái giá trị chung
+ Hình thái tiền tệ
Bản chất:
- Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang
giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung
của giá trị. Đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản
xuất giữa những người sản xuất hàng hóa
- Bản chất của tiền tệ còn được thể hiện thông qua chức
năng của nó.
Chức năng: 6 chức năng
- Thước đo giá trị: tiền tệ dung để biểu hiện và đo lường giá
trị của hang hóa. Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền
gọi là giá cả hang hóa ( giá cả chịu ảnh hưởng của giá trị
HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung cầu).

2



- Phương tiện lưu thông: tiền làm môi giới trong trao đổi
hàng hóa. Quá trình này được biểu diễn: H-T-H. Trao đổi
hàng hóa lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông hàng hóa.
+ Việc mua và bán được tách rời cả về không gian và thời
gian
+ Phải dùng tiền mặt , đa dạng về mệnh giá
- Phương tiện cất giữ: tiền (vàng, tiền bạc) rút khỏi lưu
thông đi vào cất giữ, giá trị được xã hội thừa nhận có thể
đi vào lưu thông hay cất giữ trong tương lai.
- Phương tiện thanh toán: dung trả nợ, nộp thuế trả tiền
mua hàng, khấu trừ. Có thể dẫn đến khỏng hoảng KT.
- Tiền tệ thế giới: khi trao đổi hang hóa vượt khỏi biên giới
quốc gia.
Câu 3: Quy luật giá trị (nội dung và yêu cầu, tác động và biểu hiện
của quy luật giá trị trong các giai đoạn phát tiển của CNTB).
Nội dung và yêu cầu:
- Quy luật yêu cầu việc sản xuất và lưu thông hàng hóa phải
dựa trên giá trị xã hội của hàng hóa.
- Quy luật giá trị hoạt động thông qua giá cả thị trường.
- Giá cả thị trường có thể >, < hoặc = giá trị vì ngoài giá trị,
giá cả thị trường còn chịu tác của cạnh tranh, cung cầu,
sức mua của đồng tiền.
- Sự lên xuống của giá cả thị trường tạo thành cơ chế tác
động của quy luật giá trị.
Tác động:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+ Điều tiết sản xuất: điều tiết nguồn lực sản xuất giữa các
ngành trong nền kinh tế.


3


 Cung<Cầu: giá cả tang, lợi nhuận tăng => Mở rộng
quy mô kinh doanh, các DN khác gia nhập ngành.
 Cung> Cầu: ngược lại với trường hợp trên
+ Điều tiết lưu thông hàng hóa: Hàng hóa vận động từ nơi
có giá trị thấp đến nới có giá trị cao. Quy luật giá trị có tác động điều tiết
hàng hóa giữa các vùng, miền, quốc gia với nhau.
- Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động.
- Sự phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa
+ Kinh doanh thành công => người giàu
+ Kinh doanh thất bại => người nghèo
- Hạn chế: quy luật giá trị dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo,
gây bất ổn XH, ô nhiễm môi trường và các mặt tiêu cực
khác.
Biểu hiện trong các gian đoạn phát triển của CNTB:
- Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh: quy luật gá trị
biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất.
- Trong giai đoạn CNTB độc quyền: quy luật giá trị biểu
hiện thành quy luật giá cả độc quyền.
Câu 4: Tuần hoàn và chu chuyển Tư bản
a. Tuần hoàn của tư bản (mặt chất):

- Giai đoạn thứ nhất:



+ Lĩnh vực: lĩnh vực lưu thông
+ Hình thái: tư bản tiền tệ

+ Chức năng: mua các yếu tố sản xuất
+ Kết thúc giai đoạn: TB tiền tệ chuyển hóa thành TB SX

4


- Giai đoạn 2:



+ Lĩnh vực: lĩnh vực sản xuất
+ Hình thái: tư bản sản xuất
+ Chức năng: sản xuất ra giá trị thặng dư
+ Kết thúc giai đoạn: TBSX chuyển thành TB hàng hóa
- Giai đoạn 3:
+ Lĩnh vực: lĩnh vực lưu thông
+ Hình thái: tư bản hàng hóa
+ Chức năng: thực hiện giá trị hàng hóa
+ Kết thúc giai đoạn: TB hàng hóa chuyển thành TB tiền
tệ.
 Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tiếp của tư bản
trãi qua 3 giai đoạn, tồn tại dưới 3 hình thái, thực hiện 3
chức năng rồi quay về hình thái ban đầu của nó.
b. Chu chuyển tư bản (mặt lượng):
 Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một
quá trình định kì đổi mới diễn ra liên tục và lập đi lập lại
không ngừng.
 Chu chuyển tư bản biểu hiện qua thời gian chu chuyển và tốc
độ chu chuyển:
- Thời gian chu chuyển của tư bản: là thời gian vận động

tuần hoàn gồm thời gian sản xuất và thời gian vận động
+ Thời gian sản xuất: là TG tư bản vận động trong lĩnh
vực sx. TG sx gồm: Thời gian lao động, thời gian gián
đoạn lao động, thời gian dự trữ sx.
 Các yếu tố tác động đến TG sx:
 Tính chất ngành nghề
 Quy mô & chất lượng sản phẩm
 Năng suất lao động
5


 Thời gian đối tượng lao động chịu tác động của
tự nhiên
 Mức độ dự trữ sx,…
+ Thời gian lưu thông: là thời gian tư bản vận động trong
lĩnh vực lưu thông
 Các nhân tố ảnh hưởng đến TG lưu thông:
 Thị trường: đầu vào thừa tốt, đầu ra thiếu tốt
 Khoảng cách thị trường
 Điều kiện GTVT, thông tin liên lạc
 Hiệu quả hoạt động Marketing
- Tốc độ chu chuyển tư bản: Biểu hiện thông qua số vòng
chu chuyển củ tư bản trong 1 khoảng thời gian nhất định

Trong đó: n là số vòng chu chuyển của tư bản
CH: khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm
ch: thời gian chu chuyển của tư bản
 Tiêu chí phân chia: căn cứ vào phương thức chuyển hóa
giá trị của sản phẩm:
 Tư bản cố định: là bộ phận của tư bản tham gia

vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được
chuyển từng phần vào sản phẩm.
 Tư bản lưu động: là bộ phận của tư bản tham
gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó di
chuyển toàn bộ vào sản phẩm
c. Ý nghĩa:
- Ý nghĩa chung: tìm ra biện pháp đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển của tư bản góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh.(dựa vào các nhân tố của TGSX và TGLT)

6


- Đối với TB cố định: tiết kiệm chi phí bảo quản, sửa chữa
tài sản cố định và hạn chế hao mòn vô hình ( tăng ca,…)
- Đối với tư bản lưu động: tiết kiệm được TB lưu động,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Câu 5: Sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
(cạnh tranh nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành)?
Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá cả thị
trường của hàng hóa.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các xí
nghiệp trong cùng 1 ngành nhầm thu được lợi nhuận siêu
ngạch.
- Biện pháp cạnh tranh:
+ 4P: sản phẩm (product), giá (price), phân phối (place),
khuyến mãi truyền thông (promotion).
+ 4C: giải pháp cho khách hàng (Customer solution), chi
phí khách hàng (Customer cost), thuận tiện
(Convenience), giao tiếp (Comunication).

- Kết quả:
+ Hình thành giá trị thị trường của hàng hóa
+ Giá trị xã hội hàng hóa giảm, chất lượng tăng, mẫu mã
chủng loại phong phú và đa dạng
Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỉ suất lợi
nhuận bình quân.
- Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các xí
nghiệp ở các ngành sản xuất khác nhau nhầm tìm kiếm nơi
đầu tư có lợi lớn hơn.
- Tỉ suất lợi nhuận bình quân là tỉ suất lợi nhuận bằng nhau
của tư bản khi đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau

7




- Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận bằng nhau của những tư
bản khi đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau
̅
̅
̅

- Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận
bình quân
̅
 Kết luận: Trong giai đoạn CNTB tự do kinh doanh, quy
luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất.
Câu 6: Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp:

 Tư bản thương nghiệp dưới CNTB
- Trong CNTB, tư bản thương nghiệp là một bộ phần của tư
bản công nghiệp được tách rời ra và phục vụ quá trình lưu
thông hàng hóa của tư bản công nghiệp.
- Công thức vận động: T-H-T’
- Tư bản thương nghiệp chỉ hoạt động trong lĩnh vực lưu
thông và không bao giờ mang hình thái là tư bản sản xuất.
- Tư bản thương nghiệp vừa phụ thuộc vào TBCN lại vừa
độc lập với TBCN
 Tư bản thương nghiệp phát triển làm cho lưu thông
hàng hóa phát triển, thị trường được mở rộng, hàng hóa
được lưu thông , đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản
và tác động ngược lại nền sx TB chủ nghĩa.
 Lợi nhuận thương nghiệp
- Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư
được sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất và do tư bản công

8


nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp để tư bản
thương nghiệp thực hiện chức năng lưu thông.
- Trong thực tế, tư bản thương nghiệp thu lợi nhuận thương
nghiệp từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
Tư bản cho vay và lợi tức cho vay.
 Tư bản cho vay dưới CNTB
- Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà
người chủ sở huuwxnos cho người khác sử dụng trong một
thời gian nhầm nhận được số tiền lời nhất định. Số tiền lời
đó được gọi là lợi tức. Kí hiệu là z.

- Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt, quyền sở hữu tư bản
tách rời quyền sử dụng tư bản
- CT vận động: T-T’, với T’=T+z
 Lợi tức cho vay:
- Lợi tức (z) là một phần của lợi nhuận binh quân mà nhà tư
bản đi vay phải trả cho nhà tư bản cho vay căn cứ vào
lượng tư bản tiền tệ mà nhà tư bản cho vay đã bỏ ra cho
nhà tư bản đi vay sử dụng.0- Tỉ suất lợi tức: tỷ lệ tính theo % giữa tổng số lợi tức và số
tư bản tiền tệ cho vay.
̅
- Tỉ suất lợi tức phụ thuộc:
+ Tỉ suất lợi nhuận bình quân
+ tỉ lệ phân chia lợi nhuận bình quân thành lợi tức và lợi
nhuận của nhà tư bản hoạt động
+ Quan hệ cung cầu về tư bản cho vay

9


Câu 7: Giai cấp công nhân là gì? Các đặc trưng cơ bản của giai cấp
công nhân và những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân?
Khái niệm:
- GCCN là 1 tập đoàn người lao động trực tiếp hoặc gián
tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại, có trình độ xã hội hóa ngày
càng cao.
- Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, GCCN có 2
đặc trưng cơ bản sau:

+ Thứ nhất, về phương thức lao động: GCCN là sản phẩm
của nèn sx công nghiệp.
+ Thứ hai, về địa vị cảu GCCN:
 Người công nhân không có tư liệu sản xuất, do đó họ
buộc phải bán sức lao động để kiếm sống
 Đặc trưng này khiến GCCN trở thành giai cấp vô sản
Đặc điểm:
- Ra đời trước gii cấp tư sản (đặc trưng ở các nước thuộc
địa).
- GCCN chủ yếu xuất thân từ nông dân nên dễ dàng liên
minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động
khác.
- GCCN VN ra đời đã kế thừa truyfen thống yêu nước của
dân tộc.

10


Những điều kiên khách quan quy định sứ mênh lịch sử của
GCCN:
- Là giai cấp cơ bản sản xuất ra của cải vật chất tinh thần để
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển cảu xã hội.
- GCCN là giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới.
- GCCN có hệ tư tưởng khoa học và cách mạng làm nền
tảng.
- GCCN có Đảng cộng sản tiên phong lãnh đạo:
+ Thế giới: ĐCS=PTCN+ CNMLN
+ Việt Nam: ĐCS=PTYN+PTCN+CNMLN
- GCCN có khả năng tập hợp lực lượng để giải phóng mình,
giải phóng xã hội:

+ ĐK sống và làm việc của GCCN tập trung, nên họ có
thể đoàn kết chống lại GCTS.
+ Vè lợi ích, GCCN và đa số quần chúng nhân dân lao
động cơ bản thống nhất với nhau do đó dễ dàng đoàn kết
các giai cấp, tầng lớp khác chống lại GCTS.
- Ngoài ra xét về đặc điểm chính trị-xã hội:
+ GCCN là giai cấp tiên phong, có tinh thần CM triệt để
nhất.
+ GCCN có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
+ GCCN có bản chất quốc tế.

11


Câu 8: Thời kì quá độ là gì? Phân tích tính tất yếu và những nội dung
cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH?
Thời kì quá độ:
Thời kì quá độ là thời kì cải biến cách mạng một cách sâu
sắc và triệt để, từ xã hội cũ thành xã hội mới-xã hội chủ
nghĩa; bắt đầu từ khi giai cấp công nhân giành chính
quyền bắt tay vào xây dựng xã hội mới và kết thúc khi xây
dựng thành công CNXH cả về LLSX, QHSX, cơ sở kinh
tế và KTTT.
Thời kì quá độ lên CNXH:
- Thời kì quá độ lên CNXH là một tất yếu khác quan vì:
 CNTB và CNXh có sự khác nhau về bản chất
 CNXH được xây dựng trên nền tảng trình độ khoa
học kĩ thuật hiện đại
 Phải xây dựng quan hệ sản xuất mới-XHCN
- Đặc điểm và thức chất của thời kì quá độ lên CNXH:

 Về kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
 Về chính trị: Kết cấu xh giai cấp rất đa dạng, phức
tạp
 Về tư tưởng-văn hóa: tồn tại nhiều yếu tố văn hóa tư
tưởng khác nhau
Nội dung của thời kì quá độ lên CNXH:
- Về kinh tế: phát triển lực lượng sản xuất đồng thời từng
bước xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
- Về chính trị: chống lại các thế lực thù địch, xây dựng củng
cố nhà nước và nền dân chủ xhcn, phát triển các tổ chức
chính trị-xã hội, xây dựng Đảng cộng sản ngày càng trong
sạch vững mạnh.

12


- Về xã hội: Khắc phục các tệ nạn xã hội, thực hiện mục
tiêu tiến bộ và công bằng xã hội
Câu 9: Khái niệm về văn hóa và nền văn hóa XHCN. Nội dung và
phương thức xây dựng nền văn hóa XHCN.
Khái niệm:
- Văn hóa là toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần do on người
sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động thực tiễn trong quá
trình lịch sử.
- Nền văn hóa XHCN là nền văn hóa được xây dựng và phát
triển trên nền tảng hệ tư tưởng của GCCN do Đảng cộng
sản lãnh đạo nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao về đời
sống tinh thần của nhân dân, đưa nhân dân lao động thực
sự trở thành chủ thể sáng tạo và hưởng thụ văn hóa.
Nội dung:

- Một là, cần phải nâng cao trình độ dân trí , hình thành đội
ngũ trí thức của xã hội mới.
- Hai là, Xây dựng con người mới phát triển toàn diện (đứctrí-thể- mĩ).
- Bà là, xây dụng lối sống xã hội chủ nghĩa.
- Bốn là, Xây dựng gia đình văn hóa xã hội chủ nghĩa.
Phương thức:
- Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng
GCCN.
- Tăng cường sự lãnh đạo cảu Đảng cộng sản và quản lí của
Nhà nước XHCn đối với hoạt động văn hóa.
- Kết hợp việc kế thừa những di sản văn hóa dân tộc với tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Tổ chức và thu hút quần chúng nhân dân vào các hoạt
động và sáng tạo văn hóa.
13


12/08/2016

14



×