Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp trên địa bàn quận ba đình, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LẠI HỒNG NHẬT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN BA ĐÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LẠI HỒNG NHẬT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN BA ĐÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾN

HÀ NỘI – Năm 2016




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Lại Hồng Nhật
Đề tài luận văn: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
các doanh nghiệp trên địa bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội ”
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CB140760
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày:
20/10/2016 với các nội dung sau:
- Điều chỉnh lại tên Chương 3 và nội dung cho phù hợp với tên và mục
tiêu nghiên cứu của đề tài;
- Xác định lại phạm vi đối tượng nghiên cứu của đề tài;
- Bố cục lại kết cấu của Chương 1 theo góp ý của phản biện 1;
- Xem lại cách đánh số các mục của Chương 2;
- Rà soát, chỉnh sửa các lỗi chính tả, đơn vị tính, số liệu;
- Bổ sung nguồn trích dẫn.
Ngày .…. tháng ….năm 2016
Giáo viên hƣớng dẫn

Tác giả luận văn

.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn của tôi với đề tài “Một số giải pháp hoàn
thiện công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp trên địa bàn Quận Ba Đình, TP
Hà Nội” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Lại Hồng Nhật


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Văn Nghiến đã tận tình
hướng dẫn tôi trong việc thực hiện và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thày, các cô giáo trong Viện Kinh tế Quản trị kinh doanh, Khoa đào tạo sau đại học, Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội đã giúp đỡ, truyền đạt kiến thức để tôi hoàn thành khóa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công chức tại Chi
cục thuế Quận Ba Đình, TP Hà Nội đã hỗ trợ, giúp đỡi tôi hoàn thành Luận
văn tốt nghiệp này.
Tác giả


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu. ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu. .................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. ................................................. 3
7. Kết cấu của luận văn. ..................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .................. 4
1. Tổng quan lý luận về thuế và KTT đối với doanh nghiệp ............................. 4
1.1. Một số nội dung cơ bản về thuế: ................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế .............................................................. 4
1.1.2. Chính sách thuế và hệ thống thuế hiện hành............................................ 6
1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ........................................... 7
1.1.4. Phân loại thuế và một số sắc thuế cơ bản áp dụng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh (NQD) ................................................................................... 9
2. Tổng quan lý luận về công tác KTT đối với doanh nghiệp .......................... 12
2.1. Khái niệm và mục đích của công tác kiểm tra thuế ................................... 12
2.2. Nguyên tắc và các hình thức của công tác KTT đối với DN ..................... 12


2.2.1. Nguyên tắc của công tác kiểm tra thuế: .................................................. 12
2.3. Vai trò của kiểm tra thuế: ........................................................................... 14
2.3.1. Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa, răn đe các hành vi vi phạm

pháp luật thuế và tội phạm nảy sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế......... 14
2.3.2. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp đã góp phần hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật về thuế. ............................................................................ 14
2.3.3. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cải
cách thủ tục hành chính thuế. ............................................................................ 15
2.4. Nội dung công tác kiếm tra thuế đối với doanh nghiệp ............................. 15
2.4.1. Thứ nhất, xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế hàng năm. .......................... 15
2.4.2. Thứ hai, tổ chức thực hiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. ............ 17
2.4.3. Thứ ba, công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra thuế. ................ 20
2.5. Quy trình kiểm tra thuế .............................................................................. 20
2.5.1. Thứ nhất: kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở CQT: gồm 2 trường hợp
kiểm tra bằng phương pháp thủ công và kiểm tra bằng phần mềm ứng dụng.. 22
2.5.2. Thứ hai, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT:.................................................... 24
2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp . 27
2.6.1. Thứ nhất, các nhân tố về thể chế chính trị. ............................................. 28
2.6.2. Thứ hai, các nhân tố về thể chế kinh tế................................................... 29
2.6.3. Thứ ba, năng lực của cán bộ kiểm tra thuế và cơ sở vật chất cho công
tác kiểm tra thuế. ............................................................................................... 29
2.6.4. Thứ tư, sự phối hợp của các cơ quan chức năng có liên quan. ............... 30
2.7. Áp dụng phương pháp Quản lý rủi ro trong công tác kiểm tra thuế. ......... 31
2.7.1. Việc thu thập thông tin NNT phục vụ cho công tác quản lý rủi ro bao
gồm: ................................................................................................................... 31
2.7.2. Xây dựng bộ tiêu chí phân tích thông tin rủi ro. ..................................... 32
2.7.3. Đánh giá về việc tuân thủ pháp luật của NNT: ....................................... 33


3. Kinh nghiệm của một số Chi cục thuế các quận, huyện thuộc Cục thuế TP
Hà Nội về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp .................................. 34
3.1. Kinh nghiệm của Chi cục thuế Quận Đống Đa, TP Hà Nội ...................... 34
3.2. Kinh nghiệm của Chi cục thuế Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội ................. 36

4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các Chi cục về công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp ..................................................................................................... 37
Kết luận chƣơng I ............................................................................................ 40
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH, TP HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2013 - 2015 ........................................................................................... 41
2.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội quận Ba Đình ............................................... 41
2.2. Giới thiệu về Chi cục thuế Quận Ba Đình, TP Hà Nội .............................. 43
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Đội Kiểm tra thuế thuộc Chi cục Thuế: ........ 45
2.2.2. Nguồn nhân lực cho hoạt động kiểm tra thuế ........................................ 47
2.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Quận Ba Đình, TP Hà
Nội ..................................................................................................................... 48
2.3.1 Công tác kiểm tra tại trụ sở CQT: ............................................................ 49
2.3.1.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra tại trụ sở CQT: ....................................... 49
2.3.1.2. Kiểm tra tại trụ sở CQT: ...................................................................... 50
2.3.2. Công tác kiểm tra tại trụ sở NNT ............................................................ 51
2.3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra tại trụ sở NNT ........................................ 51
2.3.2.2. Kiểm tra tại trụ sở NNT ....................................................................... 52
2.3.3. Tình hình kiểm tra, giám sát công tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội ................................................ 54
2.3.3.1. Thứ nhất, giám sát, kiểm tra của lãnh đạo CQT. ................................. 54
2.3.3.2. Thứ hai, giám sát thông qua công tác pháp chế thuế. .......................... 54
2.3.3.3. Thứ ba, giám sát,kiểm tra thông qua công tác kiểm tra nội bộ............ 54


2.4. Đánh giá việc thực hiện kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại địa bàn Quận
Ba Đình, TP Hà Nội .......................................................................................... 55
2.4.1. Các kết quả đạt được: .............................................................................. 55
2.4.1.1. Về công tác kiểm tra tại trụ sở CQT: ................................................... 55
2.4.1.2. Về công tác kiểm tra tại trụ sở NNT .................................................... 56

2.4.1.3. Về kết quả xử lý truy thu thuế: ............................................................ 57
2.4.1.4. Về hành vi vi phạm chủ yếu của doanh nghiệp qua kiểm tra thuế: ..... 59
2.4.1.5. Về khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra . 62
2.4.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế.................... 64
2.4.2.1 Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế chưa đạt kết quả. .............. 64
2.4.2.2. Công tác phân tích chuyên sâu hồ sơ khai thuế của NNT tại CQT còn
hạn chế............................................................................................................... 67
2.4.2.3. Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT còn nhiều bất cập và hạn chế. .......... 68
2.4.2.4. Tổ chức bộ máy và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kiểm
tra chưa tương xứng với khối lượng công việc và vai trò của công tác kiểm tra
thuế. ................................................................................................................... 69
2.4.2.5. Công tác giám sát, kiểm tra hoạt động kiểm tra còn hạn chế. ............. 70
2.4.2.6. Hệ thống công nghệ thông tin chưa đáp ứng yêu cầu phục vụ cho
công tác kiểm tra thuế. ...................................................................................... 71
2.4.2.7. Về chính sách thuế và quy trình kiểm tra thuế còn nhiều bất cập cho
cán bộ thuế cũng như NNT để thực hiện. ......................................................... 72
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA
ĐÌNH, TP HÀ NỘI .......................................................................................... 74
3.1. Quan điểm và định hướng chung hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại
Chi cục thuế Quận Ba Đình, TP Hà Nội ........................................................... 74


3.1.1. Thực hiện kiểm tra theo mức độ rủi ro về thuế....................................... 74
3.1.2. Thực hiện kiểm tra theo từng chuyên đề, từng nội dung vi phạm .......... 75
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội ............................................................ 76
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch kiểm tra .................. 76
3.2.1.1. Việc thu thập thông tin NNT phục vụ cho công tác quản lý rủi ro bao

gồm: ................................................................................................................... 79
3.2.1.2. Xây dựng bộ tiêu chí phân tích thông tin rủi ro: .................................. 79
3.2.1.3. Đánh giá về việc tuân thủ pháp luật của NNT: .................................... 82
3.2.2. Giải pháp lập đề cương kiếm tra theo từng chuyên đề, theo ngành nghề,
theo tiêu chí rủi ro (lựa chọn doanh nghiệp kiểm tra)....................................... 83
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác kiểm tra .. 85
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT, đa
dạng hóa các hình thức tuyên truyền................................................................. 88
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về NNT, ứng
dụng CNTT , ứng dụngcác phần mềm hỗ trợ cho công tác kiểm tra thuế ........ 89
3.2.6. Giải pháp tăng cường sự phối hợp giữa các các phòng, bộ phận chức
năng trong CQT và giữa CQT với các cơ quan hữu quan ................................ 90
3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra
thuế .................................................................................................................... 91
3.3. Một số kiến nghị......................................................................................... 92
3.3.1. Kiến nghị Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính hoàn thiện hệ thống
văn bản pháp luật về thuế .................................................................................. 92
3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về thuế: cho phù hợp và
thống nhất với yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội đất nước..................... 92
3.3.1.2. Trao thẩm quyền điều tra, khởi tố về thuế cho CQT. .......................... 93
3.3.2. Kiến nghị Tổng cục Thuế........................................................................ 93


3.3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm tra thuế ...................................................... 93
3.3.2.2. Tổ chức bộ máy tăng cường công tác giảm sát hoạt động của Đoàn
kiếm tra thuế ...................................................................................................... 95
3.3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, đào tạo cán bộ kiểm tra
thuế. ................................................................................................................... 95
3.3.2.4. Xây dựng hệ thống cấp mã chống giả hóa đơn trên phạm vi toàn
quốc ................................................................................................................... 95

3.3.2.5. Xây dựng ứng dụng phục vụ công tác kiểm tra thuế ........................... 97
3.3.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân Quận Ba Đình, TP Hà Nội................... 98
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 99
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Uỷ ban nhân dân

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TP

Thành phố

DN

Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

BCTC

Báo cáo tài chính

CQT

Cơ quan thuế


HSKT

Hồ sơ kiểm tra

QLT

Quản lý thuế

KTT

Kiểm tra thuế


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Thống kê số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Quận Ba
Đình từ năm 2013 đến năm 2015………………………………..43
Bảng 2.1. Cơ cấu lực lượng cán bộ làm công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế
Quận Ba Đình, TP Hà Nội ……………….……………………..47
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở CQT từ năm 2013
đến năm 2015 .............................................................................. 50
Bảng 2.3. Thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở NNT từ năm 2013 đến
năm 2015....................................................................................... 57
Bảng 2.4: Số hồ sơ đã được kiểm tra, kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở CQT từ
năm 2013 đến 2015………………………………………..…..55

Bảng 2.5. Tỷ lệ doanh nghiệp đã được kiểm tra thuế từ năm 2013 đến năm
2015………..……………………………………………..……56
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT từ năm 2013 đến
năm 2015....................................................................................... 57
Bảng 2.7 Tổng số thuế truy thu, phạt qua công tác kiểm tra thuế tại trụ sở
NNT từ năm 2013 đến năm 2015………………………………59
Bảng 2.8 Thống kê số liệu về tỷ lệ lỗi vi phạm qua công tác kiểm tra từ năm
2013 đến năm 2015…………………………………………….61
Bảng 2.9 Thống kê kết quả xử lý bình quân các cuộc kiểm tra tại trụ sở NNT
từ năm 2013 đến năm 2015 ……………………..………….….65


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh
tế quốc dân.
Tuy nhiên, ý thức chấp hành pháp luật về thuế của một bộ phận Người
nộp thuế (NNT) còn hạn chế. Hiện tượng kê khai sai, trốn thuế tại một số lĩnh
vực, địa phương vẫn còn và ngày càng tinh vi, phức tạp hơn. Hàng năm, công
tác kiểm tra thuế đã truy thu, xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật thuế của
NNT hàng nghìn tỷ đồng, góp phần tăng thu cho NSNN, bảo đảm tính công
khai, minh bạch, sự công bằng và tạo điều kiện môi trường kinh doanh tốt
hơn để doanh nghiệp phát triển.
Công tác kiểm tra thuế được quy định tại Luật Quản lý thuế của Quốc
hội, các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư, văn bản của Bộ Tài chính
ban. Công tác kiểm tra thuế không những là một chức năng thiết yếu của cơ
quan quản lý nhà nước về thuế mà còn là một đòi hỏi khách quan trong quá

trình thực hiện quản lý thuế NNT theo cơ chế tự khai, tự nộp, tự chịu trách
nhiệm. Công tác kiểm tra thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
các khoản thu vào NSNN, đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa
vụ thuế đối với Nhà nước của NNT.
Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế vẫn còn nhiều hạn chế, chưa theo kịp
với sự phát triển của thực tế. Hệ thống chính sách về thuế chưa đồng bộ, công
tác kiểm tra thuế mới đơn thuần là công cụ ngăn chặn, xử lý các hành vi vi
phạm về thuế, chống thất thu thuế, tăng thu NSNN, chưa mang tính tuyên
truyền, hướng dẫn cho NNT. Doanh nghiệp vẫn còn chưa hiểu hết chính sách
pháp luật thuế về thanh kiểm tra, có tâm lý sợ thanh kiểm tra về thuế.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kiểm tra thuế trong công tác QLT, việc


2

đánh giá đúng thực trạng và tìm ra được giải pháp nhằm tăng cường công tác
kiểm tra thuế là một vấn đề vô cùng cấp thiết, do vậy, đề tài: “Một số giải
pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp trên địa bàn Quận
Ba Đình, TP Hà Nội” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp có căn cứ khoa học
và tính khả thi, Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế các doanh
nghiệp trên địa bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội nhằm góp phần đảm bảo việc
thu nộp thuế thực hiện theo đúng luật định và sự công bằng trong việc thực
hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước của NNT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vừa và nhỏ
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế quận Ba Đình

+ Phạm vi về không gian: Công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp
trên địa bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội
+ Phạm vi về thời gian: Công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp từ
năm 2013 đến năm 2015.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế, thu nộp thuế và công
tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp trên địa bản Quận Ba Đình thuộc Cục thuế Thành phố Hà Nội,
qua đó làm rõ những thành công, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân
- Đề xuất một số giải pháp: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm
tra thuế các doanh nghiệp trên địa bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội.


3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên, trong quá trình nghiên
cứu, tác giả kết hợp nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm và phân tích, đánh giá
thực tế thông qua sử dụng các phương pháp: Thống kê, thu thập các tài liệu
liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài, phân tích, so sánh, đối chiếu
giữa quy định của pháp luật, kế hoạch đề ra và thực tế thực hiện, phương pháp
tham khảo ý kiến chuyên gia…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.
- Ý nghĩa khoa học: Thông qua hệ thống hóa lý luận và kinh nghiệm
thực tiễn công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp và xây dựng căn cứ khoa
học cho việc đề xuất giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế các doanh
nghiệp luận văn góp phần bổ sung, cụ thể hóa và làm phong phú khoa học về
công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho

Chi cục thuế Quận Ba Đình, TP Hà Nội và các Chi cục thuế các quận, huyện
thuộc Cục thuế thành phố Hà Nội.
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo nội
dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương gồm trang với bảng, hình vẽ
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp trên địa
bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế các doanh
nghiệp trên địa bàn Quận Ba Đình, TP Hà Nội.


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1. Tổng quan lý luận về thuế và KTT đối với doanh nghiệp
1.1. Một số nội dung cơ bản về thuế:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế
- Khái niệm: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và
pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định
nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã
hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và
pháp luật. Thuế là một bộ phận quan trọng trong chính sách tài khoá, thuế là
nguồn thu chủ yếu cho NSNN; thuế là một công cụ quan trọng trong hệ
thống chính sách vĩ mô của Nhà nước, nó điều chỉnh các hoạt động SXKD,
quản lý và định hướng phát triển kinh tế, đảm bảo sự bình đẳng giữa những

chủ thể kinh doanh và công bằng xã hội. Mục tiêu của thuế là thu đúng, thu
đủ, thu kịp thời cho NSNN.
- Đặc điểm cơ bản của thuế: Thuế có những thuộc tính tương đối ổn
định qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng
của nó, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công cụ khác. Có 03 đặc trưng
là:
Tính bắt buộc:
Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa
thuế với các hình thức động viên tài chính khác của NSNN. Đặc điểm này
cho ta thấy rõ nội dung kinh tế của thuế là quan hệ tiền tệ được hình thành
một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang


5

tính bắt buộc của nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình
thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận
thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà nước mà không kèm
theo sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà
hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của công dân.
Tính không hoàn trả trực tiếp:
Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: Thuế
được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch
vụ công cộng của Nhà nước. Sự không hoàn hảo trả trực tiếp được thể hiện
kể cả trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng
trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế,
Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Đặc
điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí
và tín dụng Nhà nước.
Tính pháp lý cao:

Đặc điểm này thể hiện thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý
cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước và quyền lực ấy
được thể hiện bằng pháp luật.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dưới sự bảo vệ của pháp luật, thì
những quy định của pháp luật cũng không được mang tính tuỳ tiện mà dựa
trên những cơ sở khoa học nhất định. Vì vậy, trong luật thuế thường xác định
trước các yếu tố có tính chất điều chỉnh hành vi nộp thuế như: Đối tượng nộp
thuế, đối tượng chịu thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế
tài mang tính cưỡng chế khác.
Tóm lại, đánh thuế là một đặc quyền chỉ thuộc về Nhà nước và thế hiện
sức mạnh của Nhà nước trong đời sống xã hội. Nhà nước dùng thuế để tái
phân phối thu nhập xã hội và điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Trong xã hội dân chủ,


6

mặc dù không nhặn đối giá trực tiếp từ số tiền thuế nhưng dân chúng cũng
nhận được một cách gián tiếp thông qua lợi ích từ công chi. Do đó, ngoài việc
hành thu thuế thật tế nhị mà minh bạch, Chính Phủ cần phải công bổ rõ ràng
chương trình hành động của mình và tăng cường giáo dục ý thức công dân về
nghĩa vụ nộp thuế ngay từ bậc tiểu học. Như vậy, dân chúng mới ý thức được
sự cần thiết của thuế, mới xem nộp thuế là một việc làm tự nhiên và cần thiết
cho cuộc sống cộng đồng.
1.1.2. Chính sách thuế và hệ thống thuế hiện hành
- Chính sách thuế là tổng hoà phương hướng của Nhà nước trong lĩnh
vực thuế và các biện pháp để đạt được những mục tiêu đã định, thể hiện
đường lối và phương hướng động viên thu nhập dưới hình thức thuế trong
nền kinh tế quốc dân. Chính sách thuế được thực hiện bằng cách thiệt lập các
văn bản pháp luật trong lĩnh vực nộp thuế, ban hành các loại thuế, xác định
mức thuế và các ưu đãi về thuế được thực hiện bằng cách thiết lập hệ thống

thuế, cải cách thuế và củng cố hệ thống thuế
- Như chúng ta biết hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác
nhau mà giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các
nhiệm vụ nhất định của Nhà nước trong từng thời kỳ, bao gồm nhiều hình
thức thuế khác nhau, nhưng sự hình thành từng hình thức thuế lại do cơ sở
thuế quyết định. Trong nền kinh tế thị trường, suy cho cùng thuế đều từ thu
nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động thu khác.
Quá trình tái sản xuất mà thu nhập được vận động trong một chu trình
khép kín và luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện của nó, sự biến đổi đa
dạng đó đã nảy sinh các cơ sở thuế khác nhau tao ra khả năng đánh thuế của
Chính phủ trên sự luân chuyển của dòng thu nhập khép kín và hình thành các
hình thức thuế khác nhau.
Hệ thống thuế hiện hành của Việt Nam gồm: Thuế Gía trị gia tăng,


7

thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế môn
bài, thu tiền sử dụng đất, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, thuế
chuyển quyền sử dụng đất các loại phí, lệ phí.
1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
Lịch sử phát triển của thuế đã chứng minh rằng, thuế có 3 vai trò cơ
bản, đó là: đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước (NSNN) nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế và vai
trò phân phối lại thu nhập và tài sản nhằm đảm bảo công bằng xã hội.
- Vai trò thứ nhất: Thuế có chức năng đảm bảo nguồn thu cho NSNN
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Hầu hết các quốc gia, thuế là công cụ chủ yếu mà pháp luật quy định để
thu NSNN. Về bản chất, thu NSNN là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà

nước với các tầng lớp dân cư trong xã hội, phát sinh trong quá trình Nhà
nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước nhằm thoả mãn nhu cầu chi tiêu của mình. Nhìn chung, đối
với các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, để huy động tập trung
nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, vai trò quan
trọng thuộc về thuế. Sử dụng công cụ thuế để huy động sự đóng góp, có các
ưu điểm:
+ Đảm bảo nguồn thu chủ yếu, ổn định và thường xuyên cho NSNN.
+ Đảm bảo thực hiện sự công bằng trong việc phân bổ gánh nặng của
các khoản chi tiêu công cộng.
+ Góp phẩn tích cực vào việc bồi dưỡng và khai thác nguồn thu ngày
càng tăng cho NSNN.
- Vai trò thứ hai: Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với
nền kinh tế và đời sống xã hội.


8

Ngoài việc huy động nguồn thu cho NSNN, pháp luật thuế còn có vai
trò quan trọng trong điều tiết vĩ mô đôi với nền kinh tế. Điều 26 Hiến pháp
1992 ghi nhận: Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp
luật, kế hoạch, chính sách. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật Việt Nam,
pháp luật thuế đóng vai trò là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Thông
qua việc ban hành luật thuế, Nhà nước thể chế hoá và thực hiện chính sách
điều tiết đối với nền kinh tế, điều tiết thu nhập và tiêu dung xã hội.
Điều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của
nhà nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
Điều tiết tiêu dùng là hoạt động quan trọng của Nhà nước đối với nền
kinh tế thị trường.
Trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị

trường tất yếu dẫn đến tình trạng suy thoái về tài chính ở một doanh nghiệp.
Đối với những ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cần khuyến khích,
ngoài các quy định chung, pháp luật thuế còn có các ưu đãi, miễn, giảm thuế
nhằm khắc phục suy thoái tài chính, tạo sự ổn định và phát triển của các
doanh nghiệp. Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác động tích cực trong
việc thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng và sử dụng hợp lý và có
hiệu quả các nguồn lực của đất nước trong việc điều chỉnh cung – cầu và cơ
cấu kinh tế.
- Vai trò thứ ba: Thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa
các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội.
Hệ thống pháp luật thuế mới được áp dụng thống nhất chung cho các
ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo sự
bình đẳng và công bằng xã hội về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi thể nhân
và pháp nhân.
Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động
viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có


9

những điều kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng và công bằng
Vai trò điều tiết thu nhập của pháp luật thuế thể hiện ở sự tác động của
pháp luật thuế đối với các quan hệ phân phối và sử dụng thu nhập trong xã
hội.
Sự vận động của nền kinh tế theo cơ chế thị trường đòi hỏi Nhà nước
phải sử dụng đồng bộ nhiều công cụ khác nhau để khắc phục những sự mất
cân đối về mặt xã hội trong đó có mất cân đối về thu nhập. Sự thay đổi của
pháp luật thuế về cơ cấu các loại thuế trong hệ thống thuế, về thuế suất… đều
tác động đến thu nhập và sử dụng thu nhập trong xã hội.
Như vậy để phát huy được vai trò của thuế trong nền kinh tế, phải sử

dụng thuế đúng với chức năng của nó. Tuy nhiên, vai trò của thuế đối với
nền kinh tế ở mỗi Quốc gia không giống nhau mà tuỳ thuộc vào “nghệ thuật
sử dụng” công cụ thuế của mỗi Quốc gia đó. Vấn đề có tính nguyên tắc là
thuế phải luôn luôn phù hợp với mục tiêu, đường lối phát triển kinh tế - xã
hội và là công cụ đác lực cho việc thực hiện đường lối, chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi Quốc gia trong từng thời kỳ nhất định. Đó cũng là lv
do mà các Quốc gia phải thường xuyên rà soát mức độ phù hợp của hệ thống
thuế với chiên lược phát triển kinh tế - xã hội của mình, thực hiện các cải
cách thuế kịp thời nếu thấy cần thiết.
1.1.4. Phân loại thuế và một số sắc thuế cơ bản áp dụng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh (NQD)
a. Phân loại thuế
- Thuế trực thu: Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng thời là
người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên thu nhập của người nộp
thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế chuyển
quyền sử dụng đất, thuế đất phi nông nghiệp, thuê môn bài, các loại phí, lệ
phí.
- Thuế gián thu: Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là


10

người chịu thuế. Thuế gián thu là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ
phận cấu thành trong giá mua hàng hoá, nhằm động viên sự đóng góp của
người tiêu dung. Thực chất người tiêu dung phải trả khoản thuế đó nhưng lại
nộp thông qua nhà kinh doanh, nhà sản xuất như thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu…
b. Một số sắc thuế cơ bản:
- Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT):
+ Khái niệm: Thuế GTGT là sắc thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm

của hàng hoá dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.
+ Đặc điểm: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình
SXKD nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số
thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán
cho người tiêu dùng cuối cùng. GTGT là phần giá trị mới tạo ra trong quá
trình SXKD. Tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân chuyển đúng bằng giá
bán sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN):
+ Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu
thuế của các hoạt động SXKD.
+ Đặc điểm của thuế TNDN: Thuế TNDN là thuế trực thu, vì vậy đối
tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành
phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở
thu nhập chịu thuế, nên chỉ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có
lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
Tính trực thu của loại thuế náy là được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa
các đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế, không có


11

sự chuyển giao gánh nặng về thuế từ người nộp thuế sang người chịu thuế.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở SXKD, phụ thuộc rất
lớn vào hiệu quả kinh doanh cũng như quy mô lợi nhuận doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN):
+ Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào những người
có thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác,

lao động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch
Việt Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người
nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam.
+ Đặc điểm của thuế TNCN: Thuế TNCN góp phần tăng nguồn thu
cho NSNN: Sự giảm dần các loại thuế xuất nhập khẩu do yêu cầu tự do hàng
hoá thương mại nên thuế TNCN ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng
cho NSNN. Nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập bình quân đầu người
của cá nhân ngày càng tăng, từ đó thuế TNCN sẽ góp phần quan trọng vào
việc tăng thu cho NSNN.
Thuế TNCN góp phần thực hiện công bằng xã hội: Thông thường, thuế
TNCN chỉ đánh vào thu nhập cao hơn ở mức khởi điểm thu nhập chịu thuế,
không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập vừa đủ nuôi sống bản thân
và gia đình ở mức độ cần thiết. Thêm vào đó khi TNCN tăng lên thì tỷ lệ thu
thuế cũng tăng thêm. Ở nhiều nước còn có quy định miễn, giảm cho những
cá nhân mang gánh nặng xã hội.
Ở nước ta hiện nay, thu nhập của các tầng lớp nhân dân có sự chênh
lệch nhau, số đông dân cư có thu nhập còn thấp, nhưng cũng có một số cá
nhân có thu nhập khá cao, nhất là những cá nhân làm việc trong các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong khu chế xuất hoặc có một số cá nhân
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mặc dù thuế TNCN chưa mang lại
số thu lớn cho NSNN, song xét trên phương diện công bằng xã hội và
phương diện công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước thì thuế TNCN có vị trí


12

cực kỳ quan trong, do đó việc điều tiết thuế thu nhập đối với những người có
thu nhập cao là cần thiết, đảm bảo thực hiện chính sách công bằng xã hội.
2. Tổng quan lý luận về công tác KTT đối với doanh nghiệp
2.1. Khái niệm và mục đích của công tác kiểm tra thuế

Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của Cơ quan thuế (CQT) đối với
các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình
thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT,
nhằm bảo đảm pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống
kinh tế - xã hội.
Kiểm tra thuế là một trong các chức năng cơ bản của CQT nhằm phát
hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về thuế, chống thất thu
thuế, nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT trong việc thực
hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế đồng thời thực hiện cải cách hành
chính trong việc kiểm tra thuế, từ đó tránh gây phiền nhiễu và tạo điều kiện
thuận lợi cho NNT phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Căn cứ vào những kiến nghị của kết quả kiểm tra thuế, CQT các cấp có
thể đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện, đưa Luật thuế vào cuộc sống thực
tế, đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện Luật thuế, đồng thời cải cách
được các quy trình quản lý thu thuế ngày càng hợp lý hơn.
Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng
ngừa những hành vi tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng CQT trong
sạch vững mạnh với đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về
nghiệp vụ chuyên môn.
2.2. Nguyên tắc và các hình thức của công tác KTT đối với DN
2.2.1. Nguyên tắc của công tác kiểm tra thuế:
Kiểm tra thuế phải trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến
doanh nghiệp, đánh giá việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp, xác minh


×