Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Xây dựng chương trình quản lý nhân sự cho tiểu đoàn 5 – học viện phòng không – không quân – hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 61 trang )

LỜI CÁM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người
khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến
nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia
đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin & Truyền
thông đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin
chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Ngân đã tận tâm hướng dẫn em qua thời
gian làm đồ án tốt nghiệp vữa qua. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy
bảo của cô thì đồ án tốt nghiệp này của em không thể hoàn thiện được. Một
lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.
Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 8 tuần. Bước
đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về bài toàn quản lý , kiến thức của em còn hạn
chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều
chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Hải Hoàng
Lớp: ĐHCQ KHMT-K9A

1


LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này,em có tham khảo một số tài liệu
liên quan đến chuyên ngành công nghệ thông tin nói chung và công tác khai
thác vấn đề quản lý nói riêng.


Em xin cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, không sao chép
lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của bài báo cáo đồ án tốt nghiệp,
những điều được trình bày hoặc là của cá nhân hoặc là được tổng hợp từ
nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và
được trích dẫn hợp pháp.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo
quy định cho lời cam đoan của mình.

Thái nguyên, ngày 30 tháng 6 năm 2015
Nguyễn Hải Hoàng

2


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .........................................................................................................1
MỤC LỤC ..............................................................................................................3
MỞ ĐẦU ................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ C# VÀ..............................................7
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆTHỐNG .......................................7
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG BẰNG UML......................................................................7
1.1 Giới thiệu cơ bản về ngôn ngữ lập trình C# .......................................................7
1.2 Giới thiệu phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML ............9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CHO TIỂU ĐOÀN 5 –........................................................................19
HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG KHÔNG QUÂN – HÀ NỘI ..................................19
2.1 Khảo sát hiện trạng – xác lập bài toán..............................................................19
2.2 Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng.......................................................................20
2.3 Phân tích – Thiết kế hệ thống...........................................................................21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ CÀI ĐẶT.......................................................................42

3.1 Giao diện chính ...............................................................................................42
3.2 Các giao diện chức năng của chương trình:......................................................43
3.3 Giao diện các report của hệ thống. ...................................................................53
KẾT LUẬN...........................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................61

3


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Biểu đồ Usecase mức tổng quát. ...............................................................22
Hình 2: Biểu đồ Usecase cho quản trị viên. ...........................................................22
Hình 3: Biểu đồ Usecase cho Cán bộ quản lý. .......................................................23
Hình 4: Biểu đồ trình tự đăng nhập........................................................................28
Hình 5: Biểu đồ trình tự tìm kiếm. .........................................................................29
Hình 6: Biểu đồ trình tự sao lưu dữ liệu.................................................................29
Hình 7: Biểu đồ trình tự khôi phục dữ liệu.............................................................29
Hình 8: Biểu đồ trình tự thống kê/báo cáo .............................................................30
Hình 9: Biểu đồ trình tự cập nhật thông tin cán bộ.................................................30
Hình 10: Biểu đồ cộng tác đăng nhập ....................................................................31
Hình 11: Biểu đồ cộng tác cập nhật .......................................................................32
Hình 12: Biểu đồ cộng tác tìm kiếm. .....................................................................32
Hình 13: Biểu đồ cộng tác thống kê/ báo cáo. ........................................................33
Hình 14: Biểu đồ lớp hệ thống...............................................................................34
Hình 15: Biểu đồ lớp quan hệ dữ liệu. ...................................................................35
Hình 16: Biểu đồ Diagram cơ sở dữ liệu................................................................41
Hình 17: Giao diện chính chương trình..................................................................42
Hình 18: Giao diện đăng nhập. ..............................................................................43
Hình 19: Giao diện danh sách thông tin chính của cán bộ. .....................................44
Hình 20: Giao diện thêm mới thông tin cán bộ. .....................................................44

Hình 21: Giao diện sửa thông tin cán bộ. ...............................................................45
Hình 22: Giao diện danh sách quá trình công tác. ..................................................45
Hình 23 : Giao diện danh sách quá trình lương. .....................................................46
Hình 24: Giao diện danh sách trình độ...................................................................46
Hình 25: Giao diện thêm mới trình độ. ..................................................................47
Hình 26: Giao diện danh sách khen thưởng cá nhân...............................................48

4


Hình 27: Giao diện danh sách thi đua ....................................................................48
Hình 28: Giao diện danh sách quan hệ gia đình. ....................................................49
Hình 29: Giao diện thêm mới quan hệ gia đình......................................................49
Hình 30: Giao diện danh sách chức vụ quy hoạch..................................................50
Hình 31: Giao diện danh sách nghỉ dưỡng. ............................................................50
Hình 32: Giao diện danh sách dự kiến thăng hàm lên lương. .................................51

5


MỞ ĐẦU
Vấn đề quản lý nhân sự ngày một quan tâm nhiều hơn. Để thực hiện có
hiệu quả và công tác quản lý nhân sự thì đòi hỏi phải có các công trình xử lý
hoàn chỉnh và độ chính xác cao, và sự góp phần quan trọng cho công việc này
là tính toán và thiết kế ra hệ thống phần mềm quản lý nhân sự tốt.
Với số lượng thông tin của cán bộ nhân viên khá lớn và phức tạp, việc
quản lý các danh sách thông tin về cán bộ là rất khó khăn, cộng thêm việc sử
lý thông tin và sự tính toán hợp lý của nhiều dữ liệu mà đòi hỏi tính chính xác
cao công thêm thời gian xử lý phải nhanh và hiệu quả. Việc tính toán thủ công
là vô cùng bất tiện và yêu cầu một giải pháp hợp lý cho vấn đề thời gian và

tiền bạc.
Từ đó em quyết định chọn đồ án “Xây dựng chương trình quản lý nhân
sự cho Tiểu đoàn 5 – Học viện Phòng không – Không quân – Hà nội”. Bởi vì
đồ án rất thực tế, phù hợp với tình hình hiện nay. Giúp em có thêm nhiều kinh
nghiệm, hiểu biết rõ về một hệ thống quản lý và dễ dàng thích nghi vào công
vệc sau khi ra trường.
Mục đích của đề tài là tìm hiểu và triển khai được một hệ thống quản lý
nhân sự, một giải pháp quản lý cho các đơn vị vừa và nhỏ. Đảm bảo khả năng
tối thiểu về mặt quản lý và tốc độ xử lý công việc , kinh phí thực hiện và sự
bảo mật cho hệ thống cần quản lý.

6


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ C# VÀ
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆTHỐNG
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG BẰNG UML
1.1 Giới thiệu cơ bản về ngôn ngữ lập trình C#
1.1.1 Giới thiệu về C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười
mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn.Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn
khi nó thực thi những khái niệmlập trình hiện đại.C# bao gồm tất cả những hỗ
trợ cho cấu trúc, thành phần component, lậptrình hướng đối tượng.Những tính
chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại.Hơn nữa ngôn ngữ C#
được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Tổng quát, C# có các đặc trưng sau đây:
- C# là ngôn ngữ đơn giản
- C# là ngôn ngữ hiện đại
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo

- C# là ngôn ngữ hướng module
- C# sẽ trở nên phổ biến
 C# là ngôn ngữ đơn giản
- C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++
và Java.
- C# khá giống C / C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử.
- Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C / C++ nhưng
được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
 C# là ngôn ngữ hiện đại
C# có được những đặc tính của ngôn ngữ hiện đại như:
- Xử lý ngoại lệ

7


- Thu gom bộ nhớ tự động
- Có những kiểu dữ liệu mở rộng
- Bảo mật mã nguồn
 C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngôn ngữ hướng đối tượng là:
- Sự đóng gói (encapsulation)
- Sự kế thừa (inheritance)
- Đa hình (polymorphism)
 C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
- Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta.
Ngôn ngữ này không đặt ra những ràng buộc lên những việc có thể làm.
- C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng xử
lý văn bản, ứng dụng đồ họa, xử lý bảng tính; thậm chí tạo ra những trình biên
dịch cho các ngôn ngữ khác.
- C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa

dùng để mô tả thông tin, nhưng không gì thế mà C# kém phần mạnh mẽ.
Chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất
cứ nhiệm vụ nào
 C# là ngôn ngữ hướng module
- Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những Class này chứa
các Method (phương thức) thành viên của nó.
- Class (lớp) và các Method (phương thức) thành viên của nó có thể
được sử dụng lại trong những ứng dụng hay chương trình khác
 C# sẽ trở nên phổ biến
- C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàng của ngôn ngữ
Visual Basic.
 Môi trường lập trình
- Có nhiều môi trường lập trình hỗ trợ ngôn ngữ C# như: Notepaid,
Microsoft Visual Studio C# 2010/2012…
8


Trong đề tài thực tập này em sẽ sử dụng phần mềm Microsoft Visual
Studio 2013.
1.2 Giới thiệu phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML
Trước khi đi vào phân tích, em xin giải thích vì sao em chọn hướng
phân tích UML mà không phải là hướng cấu trúc.
+Phương pháp hướng cấu trúc.
Cách thức hoạt động của hướng cấu trúc là phương pháp thiết kế từ trên
xuống. Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn,
rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được các bài toán có thể
cài đặt được ngay sử dụng các hàm của ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ rang, chương trình sáng sủa dễ
hiểu. Tuy nhiên:
- Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ

thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại
một modul nào đó trong phần mêm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ
liệu khác.
- Không phù hợp cho phát biểu các phần mềm lớn. Nếu hệ thống thông
tin lớn, việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con
thành các modul và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là không phải
dễ dàng và dễ gây ra các lỗi trong phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như
khó kiểm thử và bảo trì.
+ Phương pháp hướng đối tượng:
Khác với hướng cấu trúc chỉ tập trung vào dữ liệu hoặc vào hành động,
phương pháp hướng đối tượng tập chung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là
dữ liệu và hành động.
+ Trừu tượng hóa: trong phương pháp hướng đối tượng, các thực thể
phần mềm được mô hình hóa dưới dạng các đối tượng.Các đối tượng được

9


trừu tượng hóa ở mức cao hơn để tạo thành các lớp. Các lớp được trừu tượng
hóa thành một sơ đồ các lớp được thừa kế lẫn nhau.
+ Tính đóng gói và ẩn giấu thông tin: các đối tượng có những phương
thức hoặc thuộc tính riêng mà các đối tượng khác hay thuộc tính khác không
thể sử dụng được.
+ Tính phân cấp: cấu trúc chung của một hệ thống hướng đối tượng là
dạng phân cấp theo các mức độ trừu tượng từ cao đến thấp.
Từ đó dẫn đến các ưu điểm sau:
- Hỗ trợ sử dụng lại mã nguồn.
- Phù hợp với các hệ thống lớn.
1.2.1 Tổng quan UML
UML (Unified Model Language) là một ngôn ngữ dùng cho phân tích

thiết kế hướng đối tượng (OOAD – Object Oriented Analys and Design)Được
duy trì và phát triển bởi OMG (Object Management Group), do Jacobson,
Booch, Rumbaugh sáng lập. Ngoài ra còn có hàng trăm các tập đoàn lớn khác
bảo trợ phát triển.
UML 2.0 có 13 loại biểu đồ để thể hiện các khung nhìn khác nhau
(View) về hệ thống.
Các biểu đồ UML cho ta cái nhìn rõ hơn về hệ thống (cả cái nhìn tĩnh
và động)
1.2.2 Mục đích chính của UML
- Mô hình được các hệ thống (không chỉ hệ thống phần mềm) và sử
dụng được tất cả các khái niệm hướng đối tượng một cách thống nhất.
Cho phép đặc tả tường minh (trực quan) mối quan hệ giữa các khái
niệm cơ bản trong hệ thống, đồng thời mô tả được mọi trạng thái hoạt động
của hệ thống đối tượng.
- Tận dụng được những khả năng sử dụng lại và kế thừa ở phạm vi diện
rộng để xây dựng được những hệ thống phức tạp.
10


- Tạo ra những ngôn ngữ mô hình hóa sử dụng được cho cả người lẫn
máy tính.
Tổng quát: UML là ngôn ngữ để hiển thị, ngôn ngữ để đặc tả, ngôn ngữ
để xây dựng mô hình và ngôn ngữ làm tài liệu trong quá trình phát triển phần
mềm, đặc biệt là trong phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng.
 UML là một ngôn ngữ dùng để:
1. Trực quan hóa (Visualizing)
2. Đặc tả (Specifying)
3. Xây dựng (Constructing)
4. Viết tài liệu (Documenting)
1.2.3 Các biểu đồ của UML.

Biểu đồ (Diagram) là đồ thị biểu diễn đồ họa về tệp các phần tử trong
mô hình. Biểu đồ chứa đựng các nội dung của quan sát dưới các góc độ khác
nhau và một thành phần của hệ thống có thể xuất hiện trong một hay nhiều
biểu đồ. UML cung cấp những biểu đồ trực quan để biểu diễn các khía cạnh
khác nhau của hệ thống, bao gồm:
 Biểu đồ ca sử dụng (Use Case Diagram)
Mô tả sự tương tác giưa các tác nhân ngoài (External Actor) và hệ
thống thông qua các ca sử dụng. Các ca sử dụng là những nhiệm vụ chính, các
dịch vụ, những trường hợp cụ thể mà hệ thống cung cấp cho người sử dụng và
ngược lại.
 Biểu đồ lớp (Class Diagram)
Mô tả cấu trúc tĩnh, mô tả mô hình khái niệm bao gồm các lớp đối
tượng và các mối quan hệ của chúng trong hệ thống hướng đối tượng. Các lớp
là đại diện cho các “vật” được xử lý trong hệ thống. Các lớp có thể quan hệ
với nhau trong nhiều dạng thức: liên kết (associated – được nối kết với nhau),
phụ thuộc (dependent – một lớp này phụ thuộc vào một lớp khác), chuyên biệt
hóa (specialized – một lớp này là kết quả chuyên biệt hóa của lớp khác), hay

11


đóng gói (packaged – hợp với nhau thành một đơn vị). Tất cả các mối quan hệ
đó đều được thể hiện trong biểu đồ lớp, đi kèm với cấu trúc bên trong của các
lớp theo khái niệm thuộc tính (attribute) và thủ tục (operation).
 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram)
Một biểu đồ đối tượng là một phiên bản của biểu đồ lớp và thường
cũng sử dụng các ký hiệu như biểu đồ lớp. Sự khác biệt giữa hai loại biểu đồ
này nằm ở chỗ biểu đồ đối tượng chỉ ra một loạt các đối tượng thực thể của
lớp, thay vì các lớp. Một biểu đồ đối tượng vì vậy là một ví dụ của biểu đồ
lớp, chỉ ra một bức tranh thực tế có thể xảy ra khi hệ thống thực thi: bức tranh

mà hệ thống có thể có tại một thời điểm nào đó.
 Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)
Thể hiện sự tương tác của các đối tượng với nhau, chủ yếu là trình tự
gửi và nhận thông điệp (message) để thực thi các yêu cầu, các công việc theo
thời gian.
 Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagram)
Tương tự như biểu đồ trình tự nhưng nhấn mạnh vào sự tương tác của
các đối tượng trên cơ sở cộng tác với nhau bằng cách trao đổi các thông điệp
để thực hiện các yêu cầu theo ngữ cảnh công việc.
 Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
Thể hiện chu kỳ hoạt động của các đối tượng, của các hệ thống con và
của cả hệ thống. Biểu đồ trạng thái không được vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ
riêng cho lớp có một số lượng các trạng thái được định nghĩa rõ ràng và hành
vi của lớp bị ảnh hưởng và thay đổi qua các trạng thái khác nhau. Biểu đồ
trạng thái cũng có thể được vẽ cho hệ thống tổng thể.
 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
Chỉ ra dòng hoạt động của hệ thống, bao gồm các trạng thái hoạt động,
trong đó từ một trạng thái hoạt động sẽ chuyển sang trạng thái khác sau khi một
hoạt động tương ứng được thực hiện. Nó chỉ ra trình tự các bước, tiến trình
thực hiện cũng như các điểm quyết định và sự rẽ nhánh theo luồng sự kiện.
12


 Biểu đồ thành phần (Component Diagram)
Chỉ ra cấu trúc vật lý của các thành phần trong hệ thống, bao gồm: các
thành phần mã nguồn, mã nhị phân, thư viện và các thành phần thực thi.
Biểu đồ thành phần cũng chỉ ra những sự phụ thuộc giữa các thành phần với
nhau, trợ giúp cho công việc phân tích hiệu ứng mà một thành phần được
thay đổi sẽ gây ra đối với các thành phần khác.
 Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)

Chỉ ra cách bố trí vật lý các thành phần theo kiến trúc được thiết kế của
hệ thống. Ta có thể chỉ ra từng máy tính cụ thể và từng trang thiết bị cụ thể đi
kèm sự nối kết giữa chúng với nhau, ta cũng có thể chỉ ra loại của các mối nối
kết đó. Biểu đồ triển khai miêu tả kiến trúc vật lý thực sự của hệ thống.
1.2.4 Các thành phần của UML
 Lớp (Class)
Là một tập hợp các đối tượng có cùng một tập thuộc tính, các hành vi,
các mối quan hệ với những đối tượng khác.

 Giao diện (Interface)
Là một tập hợp các phương thức (operation) tạo nên dịch vụ của một
lớp hoặc một thành phần (component).Nó chỉ ra một tập các operation ở mức
khai báo chứ không phải ở mức thực thi (implementation).

13


 Use case
Usecase cung cấp một bức tranh toàn cảnh về nhữn gì đang xảy ra
trong hệ thống hiện tại hoặc những gì sẽ xảy ra trong hệ thống mới, do đó có
rất nhiều dự án tin học được bắt đầu từ các Usecase. Biểu đồ Usecase rất đơn
giản với rất ít ký hiệu.Đây là một phương tiện giao tiếp hữu hiệu với người
dùng về hệ thống, về những gì hệ thống được dự dịnh sẽ làm. Usecase có thể
dùng làm cơ sở cho các đặc tả kiểm tra sau này.

Mục đich sử dụng:
+ Dùng để mô hình hóa các chuỗi hành động mà hệ thống sẽ thực hiện,
và nhằm cung cấp một kết quả có ý nghĩa cho một người hay một hệ thống
(actor).
+ Cung cấp một cái nhìn tổng thể về những gì mà hệ thống sẽ làm và ai

sẽ dùng nó.
+ Đưa ra cơ sở để xác định giao tiếp người- máy đối với hệ thống.
+ Dùng để mô hình hóa các scenario cho một usecase.
+ Để người dùng cuối có thể hiểu được và có thể giao tiếp với hệ thống
ở mức tổng thể.
+ Làm cơ sở cho việc phác thảo ra cá đặc tả kiểm tra.
 Cộng tác (Collabozation)
Một ký hiệu ít được sử dụng là ký hiệu cộng tác được biểu diễn bằng
hình oval nét đứt, dùng để biểu diễn mối quan hệ giữa các cộng tác và usecase
mà chúng hiên thực.Quan hệ cộng tác tới usecase là <<trace>>.Tuy nhiên một
vài trường hợp xem là siêu liên kết ẩn.

14


 Lớp tích cực (Acitive class)
Là một lớp mà các đối tượng của nó thực hiện các hoạt động điều
khiển.Lớp tích cực cũng giống như lớp bình thường ngoại trừ việc các đối tượng
của nó thể hiện các phần tử mà ứng xử của chúng có thể thực hiện đồng thời với
các phần từ khác. Lớp này thường dùng để biểu diễn tiến trình(process) và
luồng(thread)

 Thành phần (Component)
Là biểu diễn vật lý của mã nguồn. Trong hệ thống ta sẽ thấy các kiểu
khác nhau của component như các thành phần COM+ hay JavaBeans cũng
như là các thành phần như các file mã nguồn, các file nhị phân tạo ra trong
quá trình phát triển hệ thống.

15



 Nodes
Là thể hiện một thành phần vật lý như là một máy tính hay một thiết
bị phần cứng.

 Các phần tử thể hiện hành vi
 Tương tác (Interaction)
Bao gồm một tập các thông báo(message) trao đổi giữa các đối tượng
trong một ngữ cảnh cụ thể nào đó để thực hiện một chức năng nào đó.

 Máy chuyển trạng (States machine)
Thể hiện các trạng thái của một đối tượng trong thời gian sống của nó
nhằm đáp ứng các sự kiện, các tác động từ bên ngoài.
 Phần tử mang tính nhóm (Group)
 Gói (Package)
Dùng để nhóm các phần tử có một ý nghĩa chung nào đó vào thành
nhóm. Không giống như các thành phần (component - tồn tại trong lúc thực
thi), một package chỉ mang tính trừu tượng.Package dùng để nhìn hệ thống ở
một mức độ tổng quát hơn so với việc xem xét từng phần tử trong package.
 Annotational (mang tính chất giải thích):
Là các chú thích dùng để mô tả, làm sáng tỏ và ghi chú về bất cứ phần
tử nào trong mô hình. Thường dùng nhất là Note gồm các ràng buộc hoặc ghi
chú, được gắn với một phần tử hoặc một tập hợp các phần tử.

16


 Các mối quan hệ (Relationships)
 Quan hệ Phụ thuộc (Dependency)
Thể hiện mối quan hệ mà: Nếu có một sự thay đổi ở đối tượng độc lập

sẽ ảnh hưởng tới đối tượng phụ thuộc. Kí hiệu:

 Quan hệ Kết hợp ( Association)
Là mối quan hệ liên kết giữa 2 lớp. Nói một cách đơn giản, khi một đối
tượng của lớp này gửi thông điệp tới hoặc nhận thông điệp từ một đối tượng
của lớp kia thì ta nói giữa 2 lớp có mối quan hệ association.

 Quan hệ Tập hợp (Aggreagation)
Là một dạng đặc biệt của quan hệ liên kết.Nó thể hiện sự liên kết “chặt”
hơn, đó là mối quan hệ toàn thể-bộ phận.

 Quan hệ Gộp (Composition)
là một dạng đặc biệt của quan hệ aggregation. Trong đó nếu như đối
tượng toàn thể bị hủy thì các đối tượng bộ phận của nó cũng bị hủy theo.

 Quan hệ Thừa kế (Generalization)
Là mối quan hệ tổng quát hóa/ cụ thể hóa trong đó đối tượng cụ thể sẽ kế
thừa các thuộc tính và phương thức( behavior) của đối tượng tổng quát.
17


 Quan hệ Hiện thực hóa (Realization)
Mối quan hệ giữa interface và class hay component hiện thực hoá nó
hoặc mối quan hệ giữa Use case và Collaboration hiện thực hóa Use case đó.

18


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHO BÀI TOÁN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO TIỂU ĐOÀN 5 –

HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG KHÔNG QUÂN – HÀ NỘI
2.1 Khảo sát hiện trạng – xác lập bài toán
2.1.1 Mục đích yêu cầu của đề tài
Công tác quản lý nhân sự đòi hỏi phải xử lý thông tin một cách kịp thời
và chính xác, tiện lợi và chặt chẽ. Hiện nay hệ thống quản lý nhân sự của Tiểu
đoàn 5 học viên Phòng không quân thành phố Hà nội khá đơn giản trên những
bảng tính dữ liệu. Nhưng nếu muốn quản lý một cán bộ là khá phức tạp vì số
lượng thông tin của một cán bộ là rất nhiều,cộng thêm các mối quan hệ dữ
liệu cho một cán bộ cũng không ít. Hay cũng như quan điểm quản lý của mỗi
cá nhân khác nhau, những thay đổi đột xuất của một cán bộ khiến việc quản
lý gặp khó khăn về mặt thời gian và độ chính xác.Kèm theo đó việc tính toán
cấp bậc và hệ số lương của các cán bộ phải được thực hiện liên tục và chính
xác.
Không thể nói cách quản lý hiện tại có nhiều nhược điểm nhưng em
vẫn xin thiết kế ra một hệ thống quản lý nhân sự mới dựa vào những ý tưởng
mới nhằm tăng tiến độ thực hiện , độ chính xác và tiện lợi cho việc quản lý
thông tin của cán bộ Tiểu doàn 5 – học viện Phòng không – Không quân
thành phố Hà nội và giảm tải công việc cho người quản lý.
Hệ thống quản lý nhân sự được xây dựng trên máy vi tính , bất kỳ ai
cũng có thể sử dụng từ người quản trị tới cán bộ quản lý đồng thời hệ thống
phục vụ theo mỗi nhu cầu khác nhau của người tham gia và sử dụng hệ thống,
thêm giao diện gần gũi vô cùng dễ sử dụng, tự động tính toán và dự kiến hệ
thống lên cấp bậc và hệ số lương. Đặc biệt là hệ thống bảo mật cao, an toàn
cho các thông tin và bảo mật dữ liệu.

19


2.2 Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng.
2.2.1 Quan sát, tìm hiểu hệ thống hiện tại (hoặc hệ thống cũ) và tập hợp

thong tin.
 Ưu điểm của hệ thống cũ:
+ Quy mô rộng, quản lý bao quát, chính xác.
+ Hệ thống làm việc đơn giản, tiện lợi.
+ Thỏa mãn tất cả các chức năng của hệ thống.
+ Ít phụ thuộc khi có sự cố đột xuất, những tác động khách quan.
 Nhược điểm của hệ thống cũ:
+ Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm và báo cáo mất nhiều thời gian.
+ Việc cập nhật sửa đổi, hủy bỏ thông tin thiếu chính xác.
+ Việc lưu chuyển thông tin chậm, kém hiệu quả.
+ Việc quản lý rất phức tạp và mất nhiều thời gian, đòi hỏi sự tỉ mỉ.
+ Công cụ và phương tiện đắt tiền.
2.2.2 Phát hiện các yếu kém hiện tại và yêu cầu trong tương lai.
 Phát hiện các yếu kém của hệ thống hiện tại
+Chi phí giá thành xây dựng hệ thống lớn, tốn kém.
+Tính toán thủ công.
 Yêu cầu và giải pháp trong tương lai:
Từ việc đánh giá thực trạng ở trên ta có thể đưa ra các giải pháp khắc
phục và cải thiện cho hệ thống quản lý nhân sự tùy thuộc vào mức độ điều
kiện có thể thực hiện của hệ thống quản lý nhân sự cụ thể như sau:
-Hệ thống sử dụng cho hai đối tượng: Quản trị viên – Cán bộ quản lý:
+ Quản trị viên: cập nhật và thay đổi hệ thống, lưu trữ và khôi phục
toàn bộ dữ liệu, cấp phát tài khoản mật khẩu đăng nhập hệ thống.
+Cán bộ quản lý: Thực hiện các thao tác với dữ liệu, tính toán mức
lương phù hợp, thống kê và báo cáo thông tin.

20


2.3 Phân tích – Thiết kế hệ thống.

2.3.1 Phân tích hệ thống thông tin bằng UML.
 Danh sách các tác nhân và trường hợp sử dụng.
Danh sách các tác nhân:
Tác Nhân(actor)

Sử dụng các Use case
-Đăng Nhập – Đăng Xuất hệ thống.
-Tìm Kiếm (Tìm kiếm tất cả các dữ liệu của hệ
thống).

Quản trị viên

-Thực hiện sao lưu và khôi phục toàn bộ hệ thống
-Thống Kê – Báo Cáo.
-Thực hiện mọi công việc của Cán bộ quản lý.
- Đăng Nhập – Đăng Xuất hệ thống.
-Tìm Kiếm.
- Thống Kê – Báo Cáo.

Cán bộ quản lý

- Cập nhật thông tin các cán bộ.(thêm sửa xóa).
- Tạo danh sách dự kiến thăng hàm, lên lương của
các cán bộ.

21


 Biểu đồ Usecase:
 Biểu đồ Usecase mức tổng quát:


Hình 1: Biểu đồ Usecase mức tổng quát.
 Biểu đồ Usecase cho quản trị viên:

Hình 2: Biểu đồ Usecase cho quản trị viên.
22


 Biểu đồ Usecase cho Cán bộ quản lý:

Hình 3: Biểu đồ Usecase cho Cán bộ quản lý.
 Đặc tả chi tiết các Usecase.
-US Đăng Nhập – Đăng Xuất:
+Mục đích: Đảm bảo tính xác thực người dùng với hệ thống, tăng tính
bảo mật.
+Tác nhân: Người tham gia hệ thống
+Luồng sự kiện:
-Luồng chính:
Hành động tác nhân
1.Kick Menu => Đăng nhập.

Phản ứng hệ thống
2.Hiện form Đăng nhập.

3.Nhập Tên đăng nhập và mật khẩu.
4.Gửi thông tin lên hệ thống.
5.Kiểm tra thông tin đăng nhập
6.Thông báo kết quả đăng nhập.
7.kick Menu =>Đăng Xuất.


23


8.Trở về form Đăng nhập.
-Luồng Phụ:
+Thông tin đầu vào:Tên đăng nhập + mật khẩu.
+Thông tin đầu ra:Thông tin hệ thống đáp ứng theo phân quyền người dùng.
-US Tìm kiếm
+Mục đích: Tìm kiếm thông tin trong danh sách, chính xác thông tin và
tiết kiệm thời gian làm việc với hệ thống.
+Tác nhân: Người sử dụng hệ thống.
+Mô tả: Mội giao diện thông tin cán bộ đều có mục tùy chọn tìm kiếm
trên góc trái.
+Luồng sự kiện:
-Luồng sự kiện chính:

Hành động của hệ thống
1.Đăng nhập hệ thống.

Phản ứng hệ thống
2.Kiểm tra thông tin đăng nhập.
3.Hiện Form Chính.

4.Chọn danh sách bất kỳ trong hệ
thống
5.Hiện Form + thông tin tương ứng.
6.Chọn kiểu tìm kiếm và nhập thông
tin dữ liệu cần tìm kiếm.
7.Gửi thông tin đã nhập.
8.Hệ thống kiểm tra tình trạng dữ

liệu.
9.Thông báo kết quả của quá trình tìm
kiếm.

24


- Luồng sự kiện phụ: Nếu không nhập thông tin tìm kiếm hệ thống sẽ
gửi trả tất cả dữ liệu thông tin của danh sách đó.
+ thông tin đầu vào: Thông tin cần tìm kiếm.
+ thông tin đầu ra: Thông báo kết quả tìm kiếm.
- US Thống Kê – Báo Cáo:
+ Mục đích: Tạo và in báo cáo toàn bộ thông tin của một cán bộ.
+ Tác nhân: Người đăng nhập hệ thống.
+ Mô tả: Hiển thị toàn bộ tùy chọn báo cáo cho tất cả các thông tin của
cán bộ, tìm kiếm theo tùy chọn và in thông tin được hiển thị.
+ Luồng sự kiện:
- Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân
1.Đăng nhập vào hệ thống.

Phản ứng của hệ thống
2.Kiểm tra thông tin đăng nhập.
3.Hiện form chính.

4.Chọn chức năng thống kê hoặc báo
cáo.
5.Hiện form mục chọn thống kê, báo
cáo.

6.Chọn danh sách cần thống kê – báo
cáo.
7.Hiện Form + thông tin tương ứng.
8.Chọn In báo cáo.
9.Kiểm tra thông tin được gửi đến.
10.In ra báo cáo từ máy in.

-Luồng sự kiện phụ: Không có.
+ Thông tin đầu vào: Thông tin cần thống kê-báo cáo.
25


×