Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

39 câu bài tập ôn thi hs trung bình hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.64 KB, 4 trang )

Ôn thi Hóa 10 Học kì 2 : Phần bài tập ( ban cơ bản )
I. Kim loại ( oxit kim loại ) tác dụng với axit loãng ( HCl hoặc H2SO4 )
Câu 1: Hoà tan hết 13 gam kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư, đem cô cạn thì khối lượng ZnCl2 thu được là:
A. 25,3 gam

B. 26,4 gam

C. 26,8 gam

D. 27,2 gam

Câu 2: Hoà tan hết 5,4 gam kim loại nhôm vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 là?
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 6,27 lít

D. 8,96 lít

Câu 3: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị
của m là :
A. 11,2 gam

B. 1,12 gam

C. 16,8 gam

D. 1,68

Câu 4: Cho 7,2 gam kim loại R ( hóa trị 2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí


H2 (ở đktc). Kim loại R là :
A. Fe

B. Cu

C. Mg

D. Zn

Câu 5: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc).
Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 80.

B. 115,5.

C. 51,6.

D. 117,5.

Câu 6: Cho 50 gam hỗn hợp bột Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra (đktc).
Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 97.

B. 98.

C. 99.

D. 100.

Câu 7: Cho 50 gam hỗn hợp bột Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra (đktc).

Khối lượng Cu ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 20.

B. 21.

C. 22.

D. 23.

Câu 8: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 600 ml dung dịch HCl 2M thì thu được 8,96
lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 38,4%.

B. 60,9%.

C. 86,52%.

D. 39,1%.

Câu 9 : Một hỗn hộp gồm 18,6 gam kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư . Thể tích khí
H2 ( đktc) được giải phóng sau phản ứng là 6,72 lít . Thành phần phần trăm của kẽm có trong hỗn hợp là :
A. 96,69%

B. 34,94%

C. 69,89%

D. 50%

Câu 10: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn

không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 26%, 54%, 20%.

B. 20%, 55%, 25%.

C. 19,6%, 50%, 30,4%.

D. 19,4%, 26,2%, 54,4%.


Ôn thi Hóa 10 Học kì 2 : Phần bài tập ( ban cơ bản )
II. Kim loại ( oxit kim loại ) tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng
Câu 11: Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở
đktc). Giá trị của m cần tìm là :
A. 19,2 gam

B. 12,9 gam

C. 12,8 gam

D. 18,2 gam

Câu 12: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở
đktc). Giá trị của m cần tìm là :
A. 11,2 gam

B. 1,12 gam

C. 16,8 gam


D. 1,68 gam

Câu 13: Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6
lít khí SO2 đktc. Khối lượng Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 2,2 g và 3,8 g

B. 3,2 g và 2,8 g

C. 1,6 g và 4,4 g

D. 2,4 g và 3,6 g

Câu 14: Cho m gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được
1,12 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 11,2 g

B. 1,12 g

C. 22,4 g

D. 2,24 g

Câu 15: Cho 23,2 gam hỗn hợp gồm FeS và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
6,72 lít khí H2 đktc. Khối lượng FeS và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 17,6 g và 5,6 g

B. 8,8 g và 14,4 g

C. 12 g và 11,2 g


D. 14,8 g và 8,4 g

III. Điều chế Cl2
Câu 16: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc).
Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là
A. 2 lít

B. 2,905 lít

C. 1,904 lít.

D. 1,82 lít

Câu 17: Cho một lượng dư KMnO4 vào 25 ml dung dịch HCl đậm đặc thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ
mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 8,5M.

B. 8M.

C. 7,5M.

D. 7M.

Câu 18: Cho 31,6 gam KMnO4 vào HCl đậm đặc dư thu được V lít khí (đktc). Vậy giá trị V là:
A. 11,2.

B. 22,4.

C. 33,6.


D. 44,8

III. Axit tác dụng muối cacbonat
Câu 19: Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol CaCO3. Thể tích khí
cacbonic (đktc) là
A. 3,92 lít.

B. 5,6 lít.

C. 3,36 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 20: Cho 700ml HCl 1M vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Thể tích khí
cacbonic (đktc) là
A. 3,92 lít.

B. 5,6 lít.

C. 7,84lít.

D. 1,12 lít.


Ôn thi Hóa 10 Học kì 2 : Phần bài tập ( ban cơ bản )
Câu 21: Cho 500ml H2SO4 1M vào 100ml dung dịch A chứa Na2CO3 2Mvà K2CO3 1M. Thể tích khí
cacbonic (đktc) là
A. 3,92 lít.

B. 5,6 lít.


C. 6,72 lít.

D. 1,12 lít.

IV. Điều chế Cl2 , H2SO4
Câu 22: Cho 20g MnO2 tác dụng với HCl dư, đun nóng thấy thể tích khí clo thu được (đktc) là:
A. 5,53 lít

B. 6,12 lít

C. 5,14 lít

D. 5,04 lít

Câu 23: Đốt cháy m gam quặng Pirtit sắt thì thu được 44,8 lít khí (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là :
80%.Giá trị của m là :
A. 88 gam

B. 150 gam

C. 120 gam

D. 96 gam

Câu 24: Giả sử hiệu suất của các phản ứng đều đạt 100% thì khối lượng H2SO4 sản xuất được từ 1,6 tấn quặng
chứa 60% FeS2 là bao nhiêu tấn ?
A. 1,568 tấn

B. 1,725 tấn


C. 1,200 tấn

D. 6,320 tấn

Câu 25: Điều chế Cl2 từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI. Để đẩy được
12,7 gam I2 từ dung dịch NaI, khối lượng HCl đã dùng là:
A. 8,3 gam

B. 12,5 gam

C. 7,3 gam

D. 9,1 gam

V. Kim loại tác dụng với phi kim
Câu 26: Cho một luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 gam kim loại X sinh ra 23,4 gam muối Y. Muối Y là
A. NaCl.

B. LiCl.

C. Kết quả khác.

D. KCl.

Câu 27: Cần thể tích clo (đktc) là bao nhiêu để tác dụng vừa đủ với sắt tạo ra 0,2mol FeCl3 ?
A. 7,32 lít

B. 6,72 lít


C. 6,32 lít

D. 5,86 lít

Câu 28: Cho một luồng khí O2 dư tác dụng với 4,8 gam kim loại X sinh ra 8 gam oxit. X là
A. Cu.

B. Mg.

C. Zn.

D. Al.

Câu 29: Cho một luồng khí O2 dư tác dụng với 11,2 gam kim loại Y sinh ra 16 oxit kim loại . Muối Y là
A. Cu.

B. Al.

C. Mg.

D. Fe.

VI. Tạo tủa
Câu 30: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch CuCl2 0,1 M thu được khối lượng
kết tủa là ?
A. 7,175 gam.

B. 7,157 gam.

C. 14,35 gam.


D. 15,34 gam.

Câu 31: Cho khí Clo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaBr và NaI, thu được 2,34 gam NaCl. Số mol hỗn hợp
NaBr và NaI đã tác dụng với clo là:


Ôn thi Hóa 10 Học kì 2 : Phần bài tập ( ban cơ bản )
A. 0,3 mol

B. 0,04 mol

C. 0,05 mol

D. 0,10 mol

Câu 32: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với
AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là
A. F và Cl.

B. Cl và Br.

C. Br và I.

D. I và At.

Câu 33: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết
tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là
A. brom.


B. flo.

C. clo.

D. iot.

Câu 34: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch
sau phản ứng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,3.

B. 22,3.

C. 33,2.

D. 32,3.

Câu 35: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư
vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 0,224 lít.

Câu 36: Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp
trên thì thu được 116,5 gam kết tủa. Giá trị của V là ?
A. 11,2 lít


B. 1,12 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Câu 37 : Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào V lít dung dịch brom nồng độ 0,1M. giá trị của V là :
A. 0,25 lít

B. 0,75 lít

C. 0,5 lít

D. 0,20 lít

VII. Hỗn hợp oxi – ozon
Câu 38. Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm theo thể tích của oxi và ozon có
trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75%

B. 30% và 70%

C. 50% và 50%

D. 75% và 25%

Câu 39: Dẫn 3,36 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dd KI dư thấy có 12,7 gam chất rắn màu đen
tím. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp là :
A. 20% oxi ; 80% ozon


B. 50% oxi ; 50% ozon

C. 40% oxi ; 60% ozon

D. 66,67% oxi ; 33,33% ozon



×