Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giao trinh bai tap nhom chuong 4 maketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.76 KB, 21 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 3
KẾT HỢP LÃNH ĐẠO VÀ
QUẢN LÝ
Nhóm thực hiện: Nhóm 2 – Tự Động 10
1. Ưng Văn Viên.
2. Vũ Văn Lý.
3. Ngô Đức Duy.
4. Hồ Hữu Tâm.
5. Trương Văn Trọng Nghĩa.


1. Định nghĩa.
2. Phong cách nhà lãnh đạo và sự kết hợp.
3. Lãnh đạo theo tình huống.
4. Yêu cầu với các thành viên.

5. Một số kĩ năng cần thiết.


NHÀ LÃNH ĐẠO
- Nhà lãnh đạo là người tập
hợp, thu hút, dẫn dắt những
người khác cùng hướng về
mục tiêu đó.
- Nhà lãnh đạo là linh hồn
của một tổ chức – là người
tiếp “lửa nhiệt tình” cho các


thành viên.
- Nhà lãnh đạo là “thần
tượng” của các thuộc cấp.

NHÀ QUẢN LÝ
- Nhà quản lý là người làm
việc với người khác và
thông qua những người
khác bằng cách phối hợp và
kết hợp những hoạt động
của họ để hoàn thành mục
tiêu của tổ chức.
- Liên quan đến việc lên lịch
trình, lập kế hoạch, ngân
sách và các hoạt động khác
tập trung vào nhiệm vụ.


Phong cách của nhà lãnh đạo?
Dạng hành vi của người đó thể hiện các nỗ lực ảnh
hưởng tới hoạt động của những người khác.
Cách thức làm việc của nhà lãnh đạo.
Là hệ thống các dấu hiệu đặc trưng của hoạt động
quản lý của nhà lãnh đạo, được quy định bởi các đặc
điểm nhân cách của họ.
Kết quả của mối quan hệ giữa cá nhân và sự kiện, và
được biểu hiện bằng công thức:
Phong cách lãnh đạo = Cá tính x Môi trường




PHÂN LOẠI

* Phong cách độc đoán
* Phong cách dân chủ
* Phong cách tự do


Phong cách lãnh đạo độc đoán
- Tập trung mọi quyền lực vào tay
1 mình người quản lý, người lãnh
đạo - quản lý bằng ý chí của
mình, trấn áp ý chí và sáng kiến
của mọi thành viên trong tập thể.
- Xuất hiện khi các nhà lãnh đạo
nói các nhân viên chính xác
những gì họ muốn các nhân viên
làm và làm ra sao mà không kèm
theo bất kỳ lời khuyên hay hướng
dẫn nào cả.


Phong cách lãnh đạo độc đoán
Đặc điểm:
* Nhân viên ít thích lãnh đạo.
* Hiệu quả làm việc cao khi có mặt lãnh đạo, thấp
khi không có mặt lãnh đạo.
* Không khí trong tổ chức: gây hứng, phụ thuộc
và quản lý cá nhân.



Phong cách lãnh đạo dân chủ
Đặc trưng bằng việc người quản lý biết phân chia
quyền lực quản lý của mình, tranh thủ ý kiến cấp dưới.
Tạo ra những điều kiện thuận lợi để cho những người
cấp dưới phát huy sáng kiến.


Phong cách lãnh đạo dân chủ
Đặc điểm:
* Nhân viên thích lãnh đạo hơn.
* Không khí thân thiện, định hướng nhóm,
định hướng nhiệm vụ.
* Năng suất cao, kể cả không có mặt của
lãnh đạo.


Phong cách lãnh đạo tự do
 Cho phép nhân viên được quyền ra quyết định, lãnh
đạo vẫn chịu trách nhiệm chính.


Phong cách lãnh đạo tự do
Đặc điểm:
* Nhân viên ít thích lãnh đạo
* Không khí trong tổ chức thân thiện,
định hướng nhóm, định hướng vui chơi.
* Năng suất thấp, người lãnh đạo
vắng mặt thường xuyên.



LÃNH ĐẠO THEO TÌNH HUỐNG
1. Các thành viên trong nhóm có thể làm
được việc gì?
2. Ai sẽ chịu trách nhiệm về công việc đó?


LÃNH ĐẠO THEO TÌNH HUỐNG

4 phong cách quản lý khác nhau:
Quản lý kiểu hướng dẫn.
Quản lý kiểu tư vấn hay kiểu “ông bầu”.
Quản lý kiểu hỗ trợ.
Phân cấp hay ủy quyền.


Quản lý kiểu hướng dẫn
Hướng dẫn nhân viên làm thế nào để hoàn
thành công việc, kiểm tra chặt chẽ hoạt động
của nhân viên và tự mình đưa ra hầu hết quyết
định.
Thích hợp nhất để quản lý nhân viên mới vào
nghề hoặc đối với những người thực hiện công
việc không tốt.
Nếu nhà quản lý chỉ sử dụng phong cách này
thì sẽ trỡ thành tiểu tiết, độc đoán.


Quản lý kiểu tư vấn
 Nhà quản lý liên tục đưa ra các định hướng và

buộc nhân viên cùng tham gia giải quyết vấn đề
và tham gia vào quá trình ra quyết định.
 Cần lôi kéo ý kiến của nhân viên, trả lời các câu
hỏi được nêu ra và thể hiện sự hứng thú bàn bạc
công việc với từng cá nhân.
 Thích hợp khi nhân viên không còn là người mới
đối với công việc nhưng cũng chưa đủ khả năng
hoặc sự tự tin về khả năng thực hiện công việc
của mình.


Quản lý kiểu hỗ trợ
Áp dụng khi nhân viên có khả năng thực hiện
1 công việc được giao nhưng còn thiếu tự tin.
Nhà quản lý là nơi để nhân viên nêu ra những
lo ngại và để bàn bạc về những khó khăn.
Tuy nhiên, thay vì giải quyết hộ, nhà quản lý
chỉ hỗ trợ họ. Làm như vậy sẽ tăng cường tính
độc lập và sự tự tin của nhân viên.


Phân cấp hay ủy quyền
Sử dụng đối với nhân viên có kỹ năng và sự tự
tin trong việc xử lý công việc.
Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng phong cách này
trước khi nhân viên của bạn sẵn sàng cho công
việc thì họ có thể sẽ cảm thấy, bạn đã bỏ rơi
họ.



Yêu cầu với các cá nhân
1. Mỗi thành viên trong nhóm dự án phải hiểu rõ ràng
về dự án.
2. Phải có kế hoạch như thế nào để làm phần công việc
của mình trong dự án.
3. Phải có kĩ năng và năng lực hoàn thành công việc
của mình.
4. Phải nhận được hướng dẫn thực hiện công việc, họ
phải biết chính xác họ đang ở vị trí nào của kế hoạch.
5. Phải có sự xác định rõ ràng về quyền hạn của mình để
làm việc và điều chỉnh cho hợp lý.


Một số kĩ năng
1. Chấp nhận thách thức.
2. Truyền cảm hứng và chia sẻ tầm nhìn.
3. Tạo điều kiện cho người khác.
4. Tạo ra mô hình để học tập.
5. Khích lệ tinh thần.


•••••••••••••••••••••••••••
•••••••



×