Ngày 6/9/05
Tuần2
Tiết3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha.
-Kó năng:phân biệt được một số loại vải thông dụng.
-Thái độ : Chọn vải phù hợp với lứa tuổi mình,bền đẹp,dễ sử dụng.
II.CHUẨN BỊ :
GV: - Đọc kó SGV-SGK ,tài liệu tham khảo.
-Tranh1.3SGK- Bảng1.
- Dụng cụ thử nghiệm
-Một số băng vải nhỏ ghi thành phần dệt đính trên áo quần
HS:Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên áo quần
Một số vải vụn các loại.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Ôån đònh tổ chức:(1phút)
2)KTBC(5phút)
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
- Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, ít sử dụng lụa nilon,vải polyeste
vào mùa hè?
3)Bài mới:Giới thiệu: Vải sợi thiên nhiênvà vải sợi hoá học đều có ưu điểm và
khuyết điểm. Vì vậy để khắc phục nhược điểm của 2 loại sợi này người ta đã sản
xuất ra vải sợi pha có ưu điểm hơn.Vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất ntn?.Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
THẦY TRÒ GHI BẢNG
HĐ3-Tìm hiểu về vải sợi
pha(15phút)
-Cho HS xem một số mẫu vải
có ghi thành phần sợi pha và
rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
-Gọi HS đọc nội dung SGK
về nguồn gốc sợi pha.
-Gọi HS đọc nội dung trong
SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại tính
-HS quan sát và rút ra
nhận xét.
-1HS đọc nội dung
SGK.
-HS làm việc theo
nhóm, xem các mẫu vải
sợi pha.
3)Vải sợi pha:
a)Nguồn gốc:Kết hợp hai
hay nhiều loại sợi khác
nhau để tạo thành sợi pha
để dệt vải.
b)Tính chất:
chất của vải sợi thiên nhiên ,
vải sợi hoá học và dự đoán
tính chất của một số mẫu vải
sợi pha dựa vào ví dụ về vải
sợi bông pha sợi tổng hợp
(PECO) đã nêu ở SGK.
+Vải sợi polyeste pha sợi
visco (PEVI):tương tự vải
PECO.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân
tạo : mềm mại, bóng đẹp,
mặc mát, giá thành rẻ hơn
vải 100% tơ tằm.
HĐ4-Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải(15phút)
GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm:
-Điền nội dung vào bảng 1.
-Thử nghiệm vò vải và đốt
sợi vải để phân loại các mẫu
vải hiện có.
-Đọc thành phần sợi vải trong
các khung ở H1.3SGK và
những băng vải nhỏ do HS
sưu tầm được.
GV lưu ý đến vấn đề an toàn
khi thử nghiệm đốt vải.
-HS nhận xét ví dụ:
+Cotton+polyeste: hút
ẩm nhanh, thoáng mát,
không nhàu, giặt chóng
khô, bền ,đẹp.
+Polyeste+visco(PEVI):
tương tự vải PECO
+Polyeste+len:bóng
,đẹp,mặc ấm,giữ nhiệt
tốt,ít bò côn trùng cắn
thủng,dễ giặt.
- HS tiến hành vò vải ,
nhúng nước ,đốt vải.
-Ghi lại nhận xét và
điền nội dung vào bảng
1 SGK.
-Thử nghiệm vò vải và
đốt sợi vải để phân loại
các mẫu vải hiện có .
-Đọc thành phần sợi vải
trong các khung hình
1.3 SGK và các băng
vải nho ûdo HS chuẩn bò.
vải sợi pha có được
những ưu điểm của các
loại sợi thành phần.
II. THỬ NGHIỆM ĐỂ
PHÂN BIỆT MỘT SỐ
LOẠI VẢI
1)Điền tính chất của một
số loại vải: vào bảng 1
(SGK).
2)Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải:
-Vò vải và đốt sợi vải.
3) Đọc thành phần sợi vải
trên các băng vải nhỏ
đính trên áo, quần:
H1.3(SGK)
4. Tổng kết bài – dặn dò:(9phút)
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
-Nếu còn thời gian cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”
* Dặn dò HS về nhà:
- Đọc trước bài 2: Lựa chọn trang phục.
- Sưu tầm một số mẫu trang phục .
- Sau khi học xong bài các em tập trả lời câu hỏi SGK.
Đáp án câu hỏi cuối bài:
Câu1:-Vải bông, tơ tằm: mặc mát, thấm mồ hôi
- Lụa nilon, vải polyeste: mặc bí ,ít thấm mồ hôi.
Câu2: Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần.
Câu3: Thao tác đốt vải, vò vải.
RÚT KINH NGHIỆM