Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án địa lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.32 KB, 33 trang )

TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
TUẦN 1 từ 27/8 đến 1/9/2007
Chương XI CHÂU Á

Tiết 1 Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, HÌNH DẠNG VÀ KHOÁNG SẢN
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần
- Hiểu rõ đặc điểm VTĐL, địa hình và khoáng sản Châu Á
- Cũng cố kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng địa lí trên bản đồ
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Lược đồ vị trí châu Á trên địa cầu
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG
HĐ 1: Cặp
QS hình 1.1 trả lời các câu hỏi
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
liền nằm trên những vĩ độ nào?
- Châu Á tiếp giáp các đại dương và
châu lục nào?
- Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam,
chiều rộng từ bơ đông sang tây?
HS thảo luận và trình bày kết quả
HĐ 2: nhóm
Học sinh quan sát bản đồ tự nhiên châu
Á, lược đồ sách giáo khoa.
- Cho biết đặc điểm địa hình châu Á.
- HS trình bày kết quả.
- Giáo viên chuẩn xác.
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu
lục


- Châu Á là một châu lục rộng lớn
- Lãnh thổ trãi dài từ vùng cực Bắc đến
xích đạo, tiếp giáp với 2 châu lục và 3
đại dương
- Có dạng hình khối với kích thước rộng
lớn
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản

a. Địa hình
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng
GV: Trần Thanh Quang 1
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
- Học sinh xác định các dãy núi chính,
các sơn nguyên và các đồng bằng trên
bản đồ.
- Các dãy núi châu Á chạy theo những
hướng nào.
- Núi và sơn nguyên tập trung ở đâu.
Châu Á có những khoáng sản chủ yếu
nào.
- Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở khu
vực nào?
rộng lớn.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính
Đông – Tây, Bắc- Nam.
- Các dãy núi và cao ngưyên tập trung
chủ yếu ở vùng trung tâm.
b. Khoáng sản
Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú

và trữ lượng lớn.
IV/ CỦNG CỐ
- Nêu các đặc điểm về VTĐL, kích thước lãnh thổ châu Á
- Nêu đặc điểm địa hình châu Á
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm tập 3 trang 6 SGK
TUẦN 2 từ 3 – 8/9/2007
Tiết 2 Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS cần
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng khí hậu của châu Á do lãnh thổ rộng lớn và địa
hình chia cắt mạnh
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu của châu Á
- Cũng cố và nâng cao kỹ năng phân tích bản đồ, vẽ bản đồ khí hậu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ khí hậu châu Á
- Lược đồ các đới khí hậu
- Bản đồ thể hiện hai kiểu khí hậu chính của châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
GV: Trần Thanh Quang 2
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS- GV NỘI DUNG
- Hoạt động cả lớp
- Khí hậu châu Á đa dạng như thế nào?
- Học sinh quan sát hình 2.1
- Xác định các đới khí hậu châu Á, giải
thích vì sao khí hậu châu Á chia thành
nhiều đới như vậy?

- Hoạt động cả lớp
- Quan sát hình 2.1, xác định khu vực
thuộc kiểu khí hậu gió mùa?
- Khí hậu gió mùa có đặc điểm gì.
VN nằm trong kiểu khí hậu nào?
Hoạt động nhóm
-HS xác định kiểu khí hậu lục địa và nêu
đặc điểm chung của nó.
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa
dạng
a. Khí hậu châu Á phân hóa theo nhiều
đới khác nhau.
b. Các đới khí hậu thường phân hóa
theo nhiều kiểu khác nhau
2. Khí hậu châu Á phổ biến kiểu khí
hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa

a. Kiểu khí hậu gió mùa
- Phân bố
+ Kiểu cận nhiệt và ôn đới có ở Đông Á
+ Kiểu nhiệt đới: Nam Á và ĐNA
- Đăc điểm: Khí hậu phân thành hai mùa
rõ rệt.
+ Mùa khô không khí khô lạnh, mưa
không đáng kể.
+ Mùa hạ thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
b. Kiểu khí hậu lục địa
- Phân bố: khu vực nội địa và Tây Nam
Á
- Đặc điểm: Mùa đông khô, lạnh

Mùa hạ khô, nóng
Lượng mưa không đáng kể độ ẩm không
khí thấp
IV. CỦNG CỐ
- HS phân tích biểu đồ SGK (BT1) cho biết
- Kiểu khí hậu
- Đặc điểm nhiệt độ lượng mưa
- Làm bài tập 2
GV: Trần Thanh Quang 3
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
TUẦN 3
Tiết 3 Bài 3 SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN
I/ MỤC TIÊU
HS cần
- Nắm rõ các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước và giá tri kinh tế
của sông
- Hiểu được sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa
khí hậu và cảnh quan
- Hiẻu được những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN châu Á đối với việc phat triển
kinh tế - xã hội
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên châu Á
Bản đò các cảnh quan châu Á
Một số tranh ảnh
III/ HOẠT ĐỌNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài củ
Trình bày đặc điểm các kiểu khí hậu châu Á
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG
HĐ 1: Cá nhâ/cặp

QS bản đồ tự nhiên, cho biết
- Mạng lưới sông ngòi châu Á ntn?
- Sự phân bố các hệ thống sông
- HS trình bày kết quả
- GV kết luận
Đặc điểm các KV sông ngòi châu Á
ntn? ( chế độ nước, mạng lưới bắt nguồn,
đổ từ đâu? )
GV kết luận
- KV Bắc Á: mạng lưới dày đặc chảy
theo hướng Bắc – Nam, đóng băng vào
1. Đặc điểm sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có
nhiều hệ thống sông lớn
- Các sông ngòi châu Á không đều và có
chế độ nước khá phức tạp
GV: Trần Thanh Quang 4
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
mùa đông.
- KV ĐNA, NA, ĐA: mạng lưới dày có
nhiều sông lớn. Mùa lũ: cuối hạ, đầu thu.
- KV TNA và Trung Á: sông ngòi kém
phát triển.
- Sông ngòi châu Á có giá trị ntn?
Hoạt động 2: nhóm
- Dựa vào hình 3.1 SGK trả lời các câu
hỏi sách giáo khoa
- Nhận xét xem cảnh quan châu Á ntn?
Thảo luận nhóm
- Thiên nhiên châu Á có ảnh hưởng

thuận lợi và khó khăn trong việc phát
triển kinh tế và đời sống.
- Kết luận
- Các sông ngòi có giá trị về giao thông,
thủy điện, thủy lợi và nghề cá
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
Cảnh quan tự nhiên châu Á phân hóa rất
đa dạng
- Ngày nay các cảnh quan nguyên sinh
đã bị con người khai phá
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu Á
- Thuận lợi: Nguồn tài nguyên đa dạng
và phong phú tạo điều kịên thuận lợi
trong việc phát triển kinh tế
- Khó khăn: núi non hiểm trở, khí hậu
khắc nghiệt - khó khăn trong việc giao
lưu giữa các vùng
Động đất, núi lửa


3. Củng cố
- Hãy nêu các sông lớn ở Bắc Á, hướng chảy và thủy chế
- Giải thích sự thay đổi cảnh quan từ tây sang đông.
GV: Trần Thanh Quang 5
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
TUẦN 4
TIẾT 4 Bài 4 Thực hành: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU
- Thông qua bài thực hành, HS cần

- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của các khu vực gó
mùa châu Á.
- Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió
- Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió tháng 1và tháng 7
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ§
1. Kiểm tra bài củ
- Hãy kể tên một số sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế.
2. Bài mới
A. Nhiệm vụ của bài thực hành
a. Tìm hiểu phân tích, xác định được sự biểu hiện khí áp và hướng gió trên bản
đồ
b. Sự thay đổi khí áp và thời tiết theo mùa trong khu vực gió mùa rất đặc biệt ở
châu Á
B. phương pháp tiến hành
Bước 1. GV dùng bản đồ khí hậu châu Á giới thiệu khái quát các khối khí trên
bề mặt Trái Đất
Giới thiệu chung về lược đồ hình 4.1 và 4.2
Bước 2. HS hoạt động theo nhóm
Bước 3. Đai diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
Yêu cầu HS điền vào bảng sau:
Mùa Khu vực Hướng gió chính
Thổi từ áp cao..... đến
áp thấp......
Mùa đông
(Tháng 1)
Đông Á
Đông Nam Á
GV: Trần Thanh Quang 6

TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
Nam Á
Mùa hạ
(Tháng 7)
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
? Qua phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á hãy cho biết:
- Điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa đông và gió mùa hạ là gì?
- Sự thay đổi hướng gió của hai mùa đông và hạ có ảnh hưởng như thế nào đến thời
tiết và sinh hoạt, sản xuất
TUẦN 5
Tiết 5 Bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
HS cần
- Biết so sanh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được châu Á
có dân số đông nhất so với các châu lục khác
- Biết quan sát ảnh và lược đồ để nhận xét sự đang dạng của các chủng tộc cùng
sống trên lãnh thổ châu Á
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ châu Á
- Lược đồ phân bố các chủng tộc châu Á
- Một số tranh ảnh về các tôn giáo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
HĐ 1: hoạt động cặp
- HS đọc bản 5.1 SGK nhận xét dân số
châu Á so với châu lục khác
- HS trình bày kết quả
HĐ 2: Nhóm: 6 nhóm

1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới
Là châu lục có dân số đông nhất thế
giới, chiếm 61% dân số thế giới
GV: Trần Thanh Quang 7
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
- Tính mức gia tăng dân số tương đối của
các châu lục hơn 50 năm qua, quy định
năm 1950 là 100%
DS năm 2002 x 100
DS năm 1950
- Nhận xét mức độ gia tăng dân số của
châu Á, các nhóm bổ sung
KL Châu Á: 2,68%
Âu: 1,33%
Úc: 2,46%
Phi: 3,79%
Mĩ: 2,50%
Thế giới: 2,46%
HĐ 3: Cá nhân
HS quan sát h 5.1 cho biết châu Á có
những chủng tộc chính nào? thường
phân bố ở đâu?
- Gọi học sinh xác định trên bản đồ dân
cư các chủng tộc chính ở châu Á?
- So sánh thành phần chủng tộc ở châu
Âu và châu Á?
- HS đọc nội dung SGK trình bày địa
điểm và thời điểm ra đời của các tôn
giáo

- Dựa vào hiểu biết hãy giới thiệu nơi
hành lễ một số tôn giáo lớn
- Một số nước châu Á đang thực hiện
chính sách dân số nhằm giảm sự gia tăng
dân số
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Châu Á có ba chủng tộc chính
3. Nơi ra đời các tôn giáo lớn
SGK

IV. CỦNG CỐ
- Hiện nay dân số châu Á khoản bao nhiêu ?
- Châu Á đã có những biện pháp gì để hạn chế gia tăng dân số?
- Châu Á có những tôn giáo chính nào?
- Nêu nơi ra đời của các tôn giáo?
GV: Trần Thanh Quang 8
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
TUẦN 6
TIẾT 6 BÀI 6 THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần
- Biết quan sát lược đồ, bản đồ châu Á để nhậnk biết được đặc điểm phân bố dân

- Biết rõ các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và cá thành phố lớn của châu
Á
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của châu Á
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ các nước trên thế giới
Lược đồ châu Á để trống

III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở châu Á
- Cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô thị
2. Bài mới
HS làm việc cá nhân, nhóm với lược đồ, bản đồ các nước trên thế giới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG
HĐ 1: Nhóm
- Đọc hình 6.1 nhận biết khu vực có mật
độ dân số từ thấp đến cao
- Giải thích sự phân bố mật độ dân số
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm chuẩn xác kiến thức
1. Phân bố dân cư châu Á
+ < 1 người/km
2

: Bắc liên bang Nga,
Arập -Xê út, tây Trung Quốc, Pakixtan...
+ Từ 1 – 50 người/km
2
: Nam LB Nga,
Mông Cổ, ĐNA, ...
+ Từ 51 – 100 người/km
2
: Trung Quốc,
Inđônêxia..
GV: Trần Thanh Quang 9
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
HĐ 2 Cặp

Yêu cầu 2 HS báo cáo kết quả
1 HS đọc tên quốc gia, thành phố
1 HS xác định vị trí trên bản đồ
GV kết luận: Các thành phố lớn, đông
dân của châu Á tập trung ở ven biển,
đồng bằng châu thổ, khu vực gió mùa.
Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao
lưu, phát triển giao thông. Điều kiện tốt
cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp..
+ Trên 100 người/km
2
: đông TQ, Nhật
Bản, Việt Nam....

2. Các thành phố lớn châu Á
IV/ CỦNG CỐ
HS xác định các KV phân bố dân cư trên bản đồ:
+ > 100 người/km
2
+ < 1 người/km
2
TUẦN 7

TIẾT 7 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- HS nắm rõ các kiến thức địa lí châu Á: VTĐL, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh
quan và dân cư
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, số liêu...
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌ§
SGK địa lí 8

Bản đồ tự nhiên châu Á
Bản đồ dân cư châu Á
III/NỘI DUNG
1. Vị trí địa lí, địa hình
- Nhận biết được kích thước khổng lồ của châu Á
- Đặc điểm địa hình
- Các dãy núi chính
2. Sông ngòi, khí hậu và cảnh quan
GV: Trần Thanh Quang 10
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
- Đặc điểm khí hậu
- Đặc điểm sông ngòi, các khu vực sông chính
- Giải thích sự phăn hóa cảnh quan
- Những thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên mang lại
3. Đặc điểm dâncư - xã hội
- Đặc điểm phân bố dân cư
- Các tôn giáo và nguồn gốc ra đời
IV/ ĐÁNH GIÁ
- Hoạt động học tập của HS
- Sự hoạt động của cac nhóm
V/ DẶN DÒ
HS nắm kỹ các nội chuẩn bị kiểm tra một tiết
TUẦN 8

TIẾT 8 KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU
HS trình bày chính xác nội dung, đẹp về hình thức
II/ NỘI DUNG
1. ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM (2Đ)

Câu 1. Diện tích phần đất liền của châu Á là
a. 44 triệu km
2

b. 41,5 triệu km
2


c. 42,5 triệu km
2

d. 42 triệu km
2


Câu 2. Kiểu khí hậu nào của châu Á phân hóa thành 2 mùa rõ rệt
a. Ôn đới hải hương b. Gió mùa
c. Ôn đới lục địa d. Địa trung Hải
Câu 3. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc
a. Môngôlôit b. Ơrôpêôit
c. Ôxtralôit d. Tất cả các chủng tộc trên
Câu 4. Tôn giáo lớn ra đời đầu tiên ở châu Á là
a. Ki tô Giáo b. Phật Giáo
c. Hồi Giáo d. Ấn độ Giáo
B. TỰ LUẬN (8Đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á? ( 2,5 điểm )
GV: Trần Thanh Quang 11
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
Câu 2. Giải thích tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng? (3,5 điểm )
Câu 3. Nêu địa điểm và thời điểm ra đời các tôn giáo lớn? ( 2 điểm )

2. ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi
Trả lời
a b c d
1 X
2 X
3 X
4 X
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặc điểm sông ngòi châu Á
- Sông ngòi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước phức tap
+ Bắc Á mạng lưới dày đặc, đóng băng vào mùa đông
+ Tây Nam Á và Trung Á rấy ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tan
+ Đông Á, Nam Á, ĐNA có nhiều sông, chế độ nước thay đổi theo mùa
- Sông ngói có giá trị về thủy điện, thủy lợi, giao thông, nghề cá...
Câu 2. – Do lãnh thổ trải dài từ cực đến xích đạo
- Lãnh thổ rộng lớn, địa hình phức tạp: Núi tập trung ở trung tâm
- Tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển
Câu 3. Địa điểm và thời điểm ra đời các tôn giáo lớn
Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh được tôn thờ
Ấn Độ giáo
Ấn Độ 2500 Tr CN Bà La Môn
Phật giáo
Ấn Độ TK VI tr CN Phật Thích Ca
Ki Tô giáo
Palextin (Bet-lê-hem) Đầu CN Chúa Giê - Xu
Hồi giáo

A rập Xê út TK VII sau CN Thánh A - la
GV: Trần Thanh Quang 12
TRƯỜNG THCS BT LONG QUẢNG ĐỊA LÍ 8
TUẦN 9
TIẾT 9 BÀI 9 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được sơ bộ quá trình phát triển các nước châu Á
- Hiểu được đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Á hiện nay
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu
II.PHƯƠNG HƯỚNG DẠY HỌC
Bản đồ kinh tế châu Á
Các bảng thống kê SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK cho
biết
Vào thời kỳ đầu các nước châu Á đã
phát triển những ngành gì?
Dựa vào bảng 7.1 SGK nêu những sản
phẩm nỏi tiếng của châu Á
Kết luận
Từ thế kỷ 16 - nay tình hình chính trị xã
hội châu Á ntn? ảnh hưởng gì đến vấn đề
phát triển kinh tế
Nghiên cứu SGK mục 2, kết hợp với
kiến thức đã học, chi biết:
- Đặc điểm KT – XH các nướcdchâu Á
sau chiến tranh ntn?(XH: các nước lần
lược giành độc lập; KT: kiệt quệ, yếu

1. Sơ lược phát triển

a. Thời kỳ cổ đại
Nhiều nước đã phát triển ở trình độ cao,
tạo ra được nhiều sản phẩm xó giá trị-
thương nghiệp xuất hiện
b. Từ thế kỷ 16-chiến tranh TG II
Hầu hết các nước châu Á là thuộc địa
của đế quốc phương tây
2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội
GV: Trần Thanh Quang 13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×