Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo án Địa lí 8 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.32 KB, 102 trang )

Tuần 1 Ngày soạn :26/8/2008
Tiết 1: Ngày giảng : 28/8/2008
Phần I- Thiên nhiên và con ngời ở các châu lục.( tiếp )
XI- Châu á.
Bài 1: Vị trí địa lí - địa hình và khoáng sản.
I. Mục tiêu bài học.
-Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểmvị trí địa lí, kích thớc, đặc điểm địa hình và khoáng sản của
châu á.
- Củng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ và trên lợc đồ
.
II. Ph ơng tiện dạy- học .
- Bản đồ tự nhiên châu á.
- Bản đồ thế giới (Quả địa cầu).
- Bảng phụ.
- Lợc đồ H1.1 , H1.2/sgk .
III. Các b ớc lên lớp .
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới.
*. Giới thiệu bài .
- Nhắc lại chơng trình Địa lí lớp 7 .
- Giới thiệu chơng trình Địa lí lớp 8: Tiếp tục tìm hiểu về thiên nhiên , con ngời ở châu á và
dừng lại ở phần địa lí tự nhiên Việt Nam
*. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:(15) Xác định vị
tríđịa lí và kích th ớc Châu á


- Quan sát B ĐTG.
1. Xác định vị trí


Châu á.
- Yêu cầu: Quan sát BĐTG.
+ Gv: Chỉ VTĐL Châu á
- Yêu cầu Hs quan sát LĐ H1.1.
? Xác định vị trí các điểm cực B, N,
Đ, T?(Phần đất liền)
?Châu á tiếp giáp với các ĐD và các
châu lục nào?
? Kích thớc chiều dài từ đỉnh cực B=>
cực N? Chiều rộng từ bờ biển Tây =>
- Vị trí địa lí.
+ Cực B:77
0
43 B
+ Cực N:10
0
16B
+Cực Đ: 169
0
40T
+ Cực T:25
0
03Đ
- Tiếp giáp?
+ Phía B giáp BBD
+ T giáp Châu Âu.
+Đ giáp TBD
bờ biển Đông?
? Diện tích đất liền ? Cả đảo?
=> Nhận xét

? Nhận xét về VTĐL, kích thớc của
Châu á?
? Vị trí đó có ảnh hởng đến khí hậu?
Cảnh quan tự nhiên? Kinh tế?
(Tìm hiểu sâu ở các bài sau)
+N giáp ÂĐD
- Diện tích?
=> Châu lục rộng
lớn.
Hoạt động 2 : (15 )
Đặc
điểm

địa hình
.


2. Đặc điểm địa
hình và khoáng
sản.
- Gv:Chia 3 nhóm thảo luận:
- Yêu cầu dựa vào LĐ H2.1 thảo luận
theo nhóm.
+ N1: Hãy nêu tên hớng núi, sự phân
bố một số dãy núi chính của Châu á?
+ N2: Nêu tên và nơi phân bố các sơn
nguyên của Châu á?
+ N3: Kể tên một số đồng bằng lớn
của Châu á và cho biết nơi phân bố?
? Em có nhận xét gì về địa hình Châu

á (Các dạng địa hình)
? Nhận xét hớng núi chính?
? Nhận xét các núi và sơn nguyên?
? Qua đó hãy rút ra những đặc điểm
chính của địa hình Châu á?
? Đại hình có ảnh hởng gì đến tự
nhiên (khí hậu) và kinh tế?
- Gv: Núi cao => Băng hà, khí hậu
thuận lợi? khó khăn cho kinh tế?
? Quan sát H1.2 Châu á có những
- Quan sát L Đ H2.1.
- Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày kết quả - 1 em chỉ -
1 em ghi bảng phụ.
Khu vực
Tên núi
Hớng chính
Đá (ĐNá)
Đại Hng An
B - N
Nam á.
Gát tây Gát đông
B - N
Tây á
En buốc
Đ -T
Trung á.
Himalaya, Cônluân, Thiên sơn
An Tai
Đ- T

a. Địa hình
+ Miền núi
- Sơn nguyên
- Đồng bằng
=> Địa hình Châu á
đa dạng và phức tạp.
loại khoáng sản chủ yếu nào?
? Khoáng sản Châu á phân bố nh thế
nào? Tập trung ở đâu?
? Khoáng sản nào có nhiều?
- Gv: Liên hệ khoáng sản dầu mỏ
nhiều nhất.
- Việt Nam có những mỏ khoáng sản
lớn.
? Nêu vài nét chính về vị trí, địa hình,
khoáng sản của Châu á?
- 1 em chỉ B Đ, 1 em ghi bảng.
Trung Xibia, Tây tạng, Đề
Can, Iran, A ráp
- Tây Xia bia (T), Hoa
Đông(Đ), ấn Hằng, Lỡng Hà.
+Nhận xét và bổ sung
+ 1 Hs khái quát: Địa hình
b. Khoáng sản
* Ghi nhớ/ SGK
4. Đánh giá kết quả .
- Bài tập
1. Yêu cầu hs lên bảng sử dụng bản đồ tự nhiên Châu á xác định:
a) Các điểm cực B, N, Đ, T của Châu á ? Châu á kéo dài bao nhiêu vĩ độ?
b) Châu á giáp với đại dơng nào?

c) Châu á giáp với châu lục nào ?
d) Đọc tên các dãy úi chính, cao nguyên, đồng bằng rộng lớn? Phân bố của các dạng điạ hình
đó?
2. Đánh dấu x vào trống cho phù hợp.
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở Châu á.
a. Đông và Bắc á.
b. Đông Nam á.
c. Nam á.
d. Tây Nam á.
e. Trung á.
IV. Hớng dẫn về nhà
- Học SGK + Câu hỏi 1,2.
- HD: BT3/ SGK
- Tìm hiểu khí hậu Châu á.
*************************
Tuần 1 Ngày soạn: 28/8/2008
Tiết 2 Ngày giảng: 30/8/2008
Bài 2: Khí hậu Châu á.
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu á và giải thích vì sao Châu á có nhiều đới
khí hậu và nhiều kiểu khí hậu.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên B Đ sự phân bố các đới và các kiểu
khí hậu.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thớc, địa hình, biển,
II. Ph ơng tiện dạy- học .
- Bản đồ các đới khí hậu châu á.
- Các biểu đồ khí hậu.

III. Tiến trình dạy - học.
1. ổ n định tổ chức lớp .
2. KTBC :
CH1: Nêu đặc điểm về VTĐL, kích thớc của Châu á? ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
CH2: Chỉ BĐ nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu á?
3. Giới thiệu bài
4. Bài mới .
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Ghi bảng.
Hoạt động 1 : (15 )
Tìm hiểu khí

hậu Châu á
ĐĐ: BĐ, LĐ các đới khí hậu châu á


1. Khí hậu Châu á
phân hoá đa dạng.
- Gv: Hớng dẫn quan sát H2.1.
? Yêu cầu đọc tên - Xác đinh các đới khí
hậu?
? Giải thích tại sao khí hậu Châu á chia
thành nhiều đới?
- ảnh hởng vị trí, vĩ độ, sự phân hoá khí
hậu.
? Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ
vùng Duyên Hải đến nội địa?
- Hs tự nghiên cứu cá nhân
H2.1.
- Đọc tên các đới khí hậu.
- Xác định các đới khí hậu

từ cực Bắc => vùng XĐ
(Kinh tuyến 80
0
Đ)
- Châu á trải dài từ cực Bắc
=> XĐ
=> Nhiều đới khí hậu.
- Chỉ các kiểu khí hậu.
a. Khí hậu Châu á
phân hoá thành
nhiều đới.
- Đới khí hậu cực -
Cận cực.
- Đới ôn đới.
- Cận nhiệt.
- Nhiệt đới.
- Xích đạo.
b. Các đới khí hậu
- Gv: Yêu cầu một HS chỉ LĐ.
? Tại sao các đới khí hậu lại phân hoá
thành nhiều kiểu khí hậu?
GV: chuyển ý- Các kiểu khí hậu gió mùa
và các kiểu khí hậu LĐ phổ biến
+ Đới ôn đới?
+ Đới khí hậu cận nhiệt?
- Do Châu á có kích thớc
rộng lớn; do ảnh hởng của
LĐ và ĐD
phân hoá thành
nhiều kiểu khí hậu.

- Đới ôn đới:
+ Ôn đới LĐ.
+ Ôn đới gió mùa.
+ Ôn đới Hải Dơng
Hoạt động 2: (15) Khí hậu
Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
ĐD: L ợc đồ các đới khí hậu Châu á
2. Khí hậu Châu á
phổ biến là các
kiểu khí hậu gió
mùa và các kiểu
khí hậu LĐ.
- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận nội dung:
H: Dựa vào biểu đồ khí hậu của 3 địa điểm
trong bài tập 1/sgk/9, kết hợp kiến thức đã
học hãy cho biết:
-Mỗi địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu
nào?
-Nêu đặc điểm về nhiệt độ, lợng ma?
-Giải thích?
Gv: cho đại diện các nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.Gv chuẩn xác kiến
thức theo bảng sau:
Địa
điểm
Kiểu
khí
hậu

Nhiệt
độ
L-
ợngm-
a
đ.điể
m khí
hậu
Nguyê
n
nhân
Yan
gun

GM
E-ri-
át

khô
Ulan
Ba
to
ÔĐ
Lục
địa
GV: kết luận các địa điểm trên là đặc
điểm khí hậu điển hình của 2 kiểu khí hậu
- Quan sát biểu đồ
- Thảo luận theo nhóm (5)
- Trình bày nội dung, kết

quả thảo luận theo nhóm.
+ N1:Y-an-gun
+ N2: E Ri-át
+N3: U-lan B-to
a. Các kiểu khí hậu
gió mùa
- Khu vực phân bố:
+ gió mùa nhiệt đới
NA và ĐNA
+ gió mùa cận nhiệt
và ôn đới ĐA
_Đặc điểm : có 2
mùa
+ mùa đông : khô
lạnh, ít ma
+ mùa hè: nóng ẩm,
phổ biến ở châu á
H: Kết hợp h.2.1xác định rõ khu vực phân
bố và rút ra đặc điểm khí hậu của 2 kiểu
khí hậu châu á
H:Việt nam nằm trong đới khí hậu nào?
Thuộc kiểu khí hậu gì?
HS
HS tự liên hệ
ma nhiều
b.Các kiểu khí hậu

- Phân bố:chiếm
diện tích lớn vùng
nội địa và TNA

-Đặc điểm:
+ mùa đông:khô, rất
lạnh
+ mùa hạ: khô,
nóng, biên độ nhiệt
dao động lớn, cảnh
quan hoang mạc
phát triển
IV. Đánh giá kết quả.
- Làm BT 1;2/VBT/Tr.7;8 -
V. BTVN.
- BT2: Gv hớng dẫn vẽ biểu đồ.
- Học SGK + H21.
- Tìm hiểu sông ngòi- Cảnh quan Châu á.
*****************************
Tuần 2 Ngày soạn: 209/08
Tiết 3 Ngày giảng: 4 / 09/08

Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu bài học.
- Nắm đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị kinh tế của
chúng.
- Hiểu đợc sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu và
cảnh quan.
- Hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu á đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội.
- Khái niệm chỉ bản đồ, lợc đồ hệ thống sông. Nhận biết và giải thích.
II. Ph ơng tiện dạy- học .
- Bản đồ tự nhiên Châu á.
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu á.

- Một số tranh hoặc ảnh về cảnh quan đài nguyên, cảnh quan rừng lá kim, một số tuần lộc, nai
sừng tấm cáo,
- Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổ n định tổ chức lớp .
2. KTBC:
HS1: Trình bày đặc điểm khí hậu Châu á dựa trên bản đồ các đới khí hậu châu á.
.HS2: Làm bài tập 2/ SGK/Tr9
3. Giới thiệu bài:
-Đặc điểm địa hình, khí hậu châu á rất đa dạng. Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
của châu á có chịu ảnh hởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có đặc điểm gì?
4. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:(15) Đặc điểm sông ngòi
ĐD: BĐ tự nhiên (Việt Nam) châu á, lợc đồ , bảng phụ.
P
2
: Trực quan, Thảo luận nhóm.
1. Đặc điểm sông
ngòi .
Gv: Treo BĐTN châu á: Yêu cầu Hs
quan sát.
- Yêu cầu đọc lợc đồ.
Gv: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
? Gv gợi: Chế độ nớc
(Nớc lớn nhất => mùa?
Cạn nhất => mùa?)
Gv: Gọi đại diện nhóm.
+N1;N3 Trình bày theo bảng
+N2;N4 Gv thu phiếu kết quả.

? Yêu cầu :
N2: Trình bày chế độ nớc sông.
N4: Giải thích tại sao sông ngòi
TNá,Trung á lợng nớc sông ít?
- Hs quan sát BĐTN châu á.
- Quan sát H1.2/5.
+ Đọc: Tên lợc đồ, chú giải
- Hs thảo luận theo nhóm với nội
dung sau (5)
N1+ N3:
N2+N4.
Gv: Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nội
dung.
? Qua đó em có nhận xét gì về đặc
điểm sông ngòi của châu á?
? Sông ngòi châu á có giá trị kinh tế-
đời sống nh thế nào?
- Liên hệ Việt Nam: Sông ngòi=>
Thuỷ điện.
? Việt Nam xây dựng những nhà máy
thuỷ điện nào?
+ N1: 1 em chỉ BĐ, 1 em ghi
vào bảng.
+N3: Trình bày tơng tự.
+N2: /ĐNá- Nam á, TNá-
Tâyá: Các sông lợng nớc lớn
nhất: cuối hạ, đầu thu.
/ Bắc á, TNá, Tây á: Cạn
vào cuối đông, đầu thu.
+N4: - Bắc á: Mùa đông nhiệt

độ giảm => Đóng băng. Mùa
xuân t
o
tăng => Băng tan=> Nớc
lên.
- TNá, Trung á: Khí hậu lục
địa. Băng tan từ núi cao=> thợng
lu(Nớc lớn) hạ=> giảm.
- Cả lớp thảo luận.
+ Nhận xét: Mật độ? sự phân
bố? Chế độ nớc?
+ Các sông ở Bắc á : Giao
thông, thuỷ điện.
+ Các khu vực khác cung cấp n-
ớc sản xuất, đời sống, thuỷ điện
giao thông, du lịch, thuỷ sản.
- Nhà máy thuỷ điện: Thác Bà,
Hoà Bình, Trị An, Đa Nhim,
Đrây Linh
- Mật độ sông ngòi
dày đặc.
- Phân bố không
đều (Nơi nhiều
sông lớn, nơi rất ít)
- Chế độ nớc rất
phức tạp.
* Giá trị kinh tế?
- Giao thông, thuỷ
điện?
- Cung cấp nớc, du

lịch?
- Thuỷ sản?
* Hoạt động 2 :
(10) Các đới cảnh quan tự nhiên.
ĐD: LĐ H3.1
2. Các đới cảnh
quan tự nhiên.
Khu vực Đặc điểm Tên sông Nơi bắt nguồn
và nơi đổ vào
Chế độ nớc
1. Bắc á.
2. Đông á.
3. ĐNá+ Nam á.
4. TNá+ Trung á.
P
2
: Trực quan, Thảo luận nhóm.
Gv: Chia lớp thành 4 đoàn đi du lịch
theo tuyến (3)
? Trình bày trên (BĐ) LĐ H3.1 Đoàn
đi theo khu vực => cảnh quan nào?
- Quan sát H3.1 và 2.1 (Bài trớc)
tự tìm hiểu cảnh quan theo chú
giải
Đoàn 1
Đoàn 2
Đoàn 3
Đoàn 4
-Từ Bắc => Nam dọc kinh tuyến 80
o

.
- Tuyến khu vực: Đá, ĐN, Ná (Ranh giới khí hậu ẩm, khô).
- Tuyến khu vực: Trung á, TNá (Ranh giới khí hậu: ẩm, lạnh, khô).
- Khu vực: Từ Tây=> Đông theo vĩ tuyến 40
o
.
? Thảo luận cả lớp
? Qua các đoàn thám hiểm em nhận
xét gì về cảnh quan tự nhiên châu á?
- Gv: Cho Hs xem ảnh.
+ Rừng lá kim (Bắc á)
+Rừng nhiệt đới (ĐNá)
- Yêu cầu Hs tự đọc.
? Nội dung đoạn này đề cập vấn đề
gì?
- Thảo luận chung.
- Nhận xét cảnh quan?
- Đọc - tìm hiểu đoạn SGK
Ngày nay . châu á
- Cảnh quan phân
hoá đa dạng: 3
miền
+ Cảnh quan thuộc
miền khí hậu lạnh:
R lá kim.
+ Cảnh quan thuộc
miền khí hậu ẩm?
+ Cảnh quan tuộc
miền khí hậu khô?
- R tự nhiên này

nay còn rất ít.
* Hoạt động3:
(5)Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên
Châu á.
3. Những thuận lợi
và khó khăn của
TN châu á.
- Yêu cầu Hs đọc SGK
? Trình bày những thuận lợi và khó
khăn?
- Việt Nam: Tiềm năng kinh tế => L9
- Thuận lơi?
- Khó khăn?
* Thuận lợi
* Khó khăn
IV. Đánh giá kết quả học tập.
? Một em đọc bất kì sông nào? Một em chỉ BĐ?
? Dọc theo vĩ tuyến 40
o
B từ Tây=> Đông đi quan những cảnh quan nào?
V. BTVN:
- Yêu cầu Hs học câu hỏi 1,2, làm 3
- Hớng dẫn bài 4: ôn kiến thức lớp 6 định nghĩa gió, nguyên nhân sinh gió
khí áp- nguyên nhân xác định phơng hớng.

*************************
Tuần 2 Ngày soạn: 4/09/08
Tiết 4 Ngày giảng:6 /09/08
Bài 4: Thực hành
Phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á

I. Mục tiêu bài học.
- Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa Châu á.
- Làm quen với một loại LĐ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là LĐ phân bố khí hậu và hớng
gió.
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên LĐ.
II. Ph ơng tiện dạy- học.
- Bản đồ tự nhiên Châu á.
- Hai LĐ phân bố khí áp và hớng gió chính về màu đông và mùa hạ ở châu á.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. KTBC:
? Quan sát BĐ tự nhiên Châu á , xác định các sông lớn ở Châu á và nêu đặc điểm sông ngòi
của Châu á?
?Lên làm bài tập trên bảng phụ: Điền vào chỗ trống



3. Giới thiệu bài
4. Bài mới.
ảnh hởng của thiên nhiên CA tới đồi sống con ngời
Thuận lợi Khó khăn











Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: (8) Ôn lại kiến thức của lớp 6 và tìm hiểu nội dung của
BĐ (LĐ)
ĐD: LĐ H4.1 và H4.2
P
2
: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Yêu cầu Hs quan sát LĐ H4.1,
H4.2
- Yêu cầu Hs quan sát đờng đẳng áp.
? Theo em đờng đẳng áp là gì?
Gv: Gợi (Đờng đồng mức? Đờng
đẳng cao? Đờng đẳng sâu? Đờng
đẳng áp)
- Nhìn bảng chú giải kí hiệu:T, C- áp
thấp ? áp cao?
? Tại sao là áp thấp? áp cao?
? Thế nào là khí áp TB?
? Em có nhận xét gì về trị số các đ-
ờng đẳng áp các vùng áp cao? Các
vùng áp thấp?
Gv: VD
+ Trung tâm: Xibia
+áp thấp: A-lê-út
- Quan sát LĐ H4.1,H4.2
- Đọc tên lợc đồ.
- Đọc chú giải.
- Quan sát đờng đẳng áp 1020
- Là đờng nối những trị số khí áp

bằng nhau.
- < 1020 mb : áp thấp.
- > 1020mb: áp cao.
- Khí áp TB: 1010mb (760mm/Hg)
- Càng vào trung tâm trị số càng
tăng (áp cao)
- Càng vào trung tâm trị số càng
giảm (áp thấp)
* Hoạt động 2:Phân tích h ớng gió
- Gv: Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi
bàn một nhóm nhỏ.
? Nhóm 1: Phân tích hớng gió về
mùa đông?
? Nhóm 2: Phân tích hớng gió về
mùa hạ?
- Gv: Viết trớc bảng phụ=> Yêu cầu
2 Hs điền vào bảng: Mũi tên hớng
gió.
- Xác định hớng gió chính.
+ NHóm 1: Quan sát H4.1.
+ Nhóm 2: Quan sát H4.2.
-Thảo luận (3) xác định hớng gió
chính theo từng khu vực về mùa
đông, mùa hạ?
- Xác định các trung tâm áp cao, áp
thấp trên lục địa Châu á và Đại D-
ơng bao quanh.
1. Hớng gió
chính về mùa
đông, mùa hạ

2. Phân tích hớng
gió về mùa đông.
? Vì sao gió có hớng nh vậy?
(Nguyên nhân)
- Mùa hè: Biển => LĐ.
- Mùa đông: LĐ => Biển.
- Do sự chuyển động của không khí
từ nơi áp C=> T.
? Gv: Yêu cầu 2 nhóm hãy phân tích
hớng gió.
? Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày
kết qủa- điền bảng.
? Tại sao mùa đông ở khu vực ĐNá
gió có hớng
TB-ĐN? Mùa hè có hớng
ĐN-TB?
- Nhóm 1: H4.1
- Nhóm 2: H4.2
- 1 em đọc- 1 em điền vào bảng
- Do sự sởi nóng và hoá lạnh theo
mùa nên khí áp thay đổi theo mùa
=> Sự chênh lệch khí áp : Gió(C-T)
- Yêu cầu Hs hgi kiến thức đã phân
tích vào vở (Bảng)
? Qua sự phân tích hoàn lu gió mùa,
Cho biết điểm khác nhau cơ bản về
tính chất gió mùa đông và mùa hạ là
gì? vì sao?
? Sự khác nhau về thời tiết 2 mùa a/h
ntn tới SX và SH của con ngời trong

khu vực
GV mở rộng, tổng kết
Cá nhân suy nghĩ trả lời
Liên hệ thực tế
3. Tổng kết
IV. Đánh giá kết qủa học tập.
- Xác định + đọc các trung tâm áp thấp- áp cao H4.2 và H4.2
- Xác định hớng gió chính về mùa đông? Mùa hạ ở từng khu vực?
V. Hwớng dẫn về nhà.
- Học nắm kiến thức theo bảng tổng kết - Chỉ LĐ H4.1,H4.2
- BT4
- Tìm hiểu dấn c - xã hội Châu á.
Mùa Khu vực Hớng gió chính Thổi từ cao áp áp thấp
Mùa đông
Tháng 1
Đông á Tây Bắc Cao áp Xibia=> áp thấp
Alêut
Đông nam á Đông bắc hoặc Bắc Cao áp Xibia=> áp thấp xích
đạo
Nam á Đông bắc Cao áp Xibia=> áp thấp xích
đạo
Mùa hạ
Tháng 7
Đông á Đông Nam Cao áp Ha oai => Chuyển
vào lục địa
Đông nam á Tây Nam (Biến tính
=> Đông Nam)
Cao áp Ôt trâylia, nam ÂDD
chuyển vào lục địa
Nam á Tây Nam Cao áp ÂĐD áp thấp Iran

*************************
Tuần3- Tiết 5: Ngày soạn: 8/9/2008
Ngày giảng: 11/9/2008
Bài 5: Đặc điểm dân c châu á
I. Mục tiêu bài học.
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy đợc Châu á số dân đông
nhất so với châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu á đạt mức trung bình của thế giới.
- Quan sát ảnh và lợc đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ
Châu á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lợc về sự ra đời của những chủng tộc này.
II. Phơng tiện dạy- học.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ, ảnh (SGK)
- Tranh ảnh về các dân c Châu á.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. KTBC:Kiểm tra vở bài tập
3. Giới thiệu bài
4. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động1: (18) Một Châu lục đông nhất thế giới
ĐD: Bảng 5.1 (GSK)
P
2
: Trực quan, thảo luận
1. Một châu lục đông
dân nhất thế giới.
- Yêu cầu cả lớp tự đọc bảng 5.1.
? Nhận xét số dân Châu á so với
dân số các châu lục khác?

? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của
Châu áso với các châu lục khác và
so với thế giới?
- Hs cả lớp tự đọc bảng 5.2
- Nhận xét :
+ Châu á có số dân cao nhất?
+ Chiếm 61% dân số TG
(S chỉ chiếm 23,4% của TG)
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên sau
Châu Phi và Châu Mĩ, ngang
với TB của TG.
+ Một số nớc Trung Quốc,
Việt Nam, Thái Lan
=> Tỉ lệ gia tăng DS Châu á
đã giảm.
- Năm 2002:
+Số dân:3.766
Tr
/ng
+ 61% DSTG
- Tỉ lệ tăng tự nhiên:
1,3%
? Nguyên nhân của sự tập trung
dân c đông ở Nam á, ĐNá, Đông
á?
Gv: Chia lớp thành 4 nhóm lớn.
Mỗi nhóm 2 nhóm nhỏ
- Yêu cầu : Tính mức gia tăng tơng
đối của các Châu lục, TG, Việt
Nam qua 50 năm.

Gv: Quy định : Ds năm 1950 là
100%. tính đến năm 2000 dân số
châu á tăng bao
nhiêu%
- Hớng dẫn: Châu
Phi :
Năm 2000: = 354,7%
? Từng nhóm điền kết quả vào
bảng?
? Qua bảng: Nhận xét mức tăng DS
của Châu á so với các Châu lục
khác?
- Gv: Châu á có nhiều nớc so Ds
rất đông:
+ Trung Quốc(2002):1.280,7
tr
+ ấn Độ: 1029,5
tr
+ Inđô: 217,0
tr
+ Nhật Bản: 127,4
tr
- Gv: Việc thực hiện chính sách
DS: Trung Quốc:1 gia đình -1 con,
ấn Độ , Việt Nam
Một số nớc khó khăn: Malai,
Singapo => Ds ít
- Do Châu á có nhiều đồng
bằng đất đai .Khí hậu thuận
lợi sản xuất nông nghiệp

- Do sản xuất nông nghiệp:
Cần nhiều sức lao động
- Sau 5 tính:
+N1: Tính mức tăng Ds 1950-
2000(%) Châu á.
+N2: Châu Âu.
+N3: Châu ĐD, Châu Phi.
+N4: Châu Mĩ, Thế giới.
Châu Mức tăng ds 1950-
2000
á
Âu
ĐD
Phi

TG
262,6
133,0
233,8
354,7
244,5
240,1
- Nhận xét: Ds Châu á tăng
nhanh thứ 2 sau Châu Phi, cao
hơn so với TG.
- Chỉ trên BĐ các nớc Châu á.
- DS Châu á tăng nhanh
so với TG.
221
tr

* Hoạt động 2: (7) Các chủng tộc ở Châu á.
ĐD: LĐ phân bố các chủng tộc ở Châu á.
p
2
: Trực quan, đàm thoại.
2. Dân c thuộc nhiều
chủng tộc.
- Yêu cầu Hs quan sát LĐ phân bố
các chủng tộc Châu á.
? Nhận xét dân c Châu á thuộc
những chủng tộc nào?
? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở
khu vực nào?(Lên bảng xác định
trên lợc đồ phân bố dân c)
? Dựa vào kiến thức đã học hãy so
sánh thành phần chủng tộc của
Châu á và Châu Âu?
GV: Giới thiệu chủng tộc Mông-
gô-lô ít phơng Bắc và Nam.
-Lu ý HS về sự chung sống hoà
bình giữa các chủng tộc.
- Cả lớp quan sát H5.1. LĐ
phân bố các chủng tộc Châu
á.
- Nhận xét: Nơi sống? Khu
vực?
- Châu á: Ơrôpêôít,
Môngôlôít , Ôxtralôít.
- Châu Âu: Ơrôpêôít
-Nghe, tự ghi chép

Dân c chủ yếu thuộc 3
chủng tộc: .
* Hoạt động 3: (10) Nơi ra đời các tôn giáo lớn.
P
2
: Thảo luận cá nhân.
3. Nơi ra đời các tôn
giáo.
- Yêu cầu đọc đoạn: Trên TG =>
tránh điều ác
? Nhận xét về sự ra đời của tôn
giáo?
GV:Lập bảng trên cơ sở HS boá
cáo kết quả
- Tự đọc thầm (SGK)
- Nhận xét các tôn giáo?
- Do nhu cầu, mong muốn của
con ngời .
- Hs báo cáo kết quả
-
Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh đợc
tôn thờ
Khu vực phân
bố chính ở C.á
1. ấn Độ giáo ấn Độ 2.500Tr.CN Đấng tối cao
Bà La Môn
ấn Độ
2.Phật giáo ấn Độ TK VI Tr. CN
(545)
Phật Thích Ca Đông nam á

Đông á
3. Thiên chúa
giáo
Palettin
(Bét-lê-hem)
Đầu CN Chúa Giê su Phi líp pin
4. Hồi giáo Méc-ca
ảrập xê út
TK VII sau CN Thánh Ala Nam á, Malaixia
Inđônêxia


? Dựa vào các ảnh tìm hiểu nơi
hành lễ của các tôn giáo?
- Gv: + mở rộng
+ Việt Nam: Nhiều tôn giáo
nhiều tín ngỡng => Mang đậm
màu sắc dân gian.
IV. Đánh giá kết quả.
- So sánh số dân, tỉ lệ tăng DSTN của Châu á.
- Chỉ các chủng tộc của Châu á (BĐ)
- Bài tập.
+ Bài 1: Đánh dấu x vào trống đúng
Tỉ lệ gia tăng DSTN Châu á hiện nay đã giảm đáng kể chủ yếu do.
a. Dân di c sang các châu lục khác
b. Thực hiện tốt chính sách DS ở các nớc đông dân
c. Là hệ quả của quá trình CNH và đô thị hoá ở Châu á
d. Tất cả các đáp án trên
V.H ớng dẫn về nhà
- Học SGK+ câu hỏi 1,3 (SGK)

- Vẽ biểu đồ- Nhận xét?
- Tìm hiểu sự phân bố dân c - TP lớn Châu á- Vẽ LĐ trống.
*************************
Tuần 3 Ngày soạn:11/9/2008
Tiết 6 Ngày giảng: 13/9/2008
Bài 6: Thực hành
Đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c
và các thành phố lớn của châu á
I. Mục tiêu bài học.
* Kiến thức:
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân c và thành phố lớn của Châu á.
- ảnh hởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân c và đô thị Châu á.
* Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bản đồ, phân bố dân c và các đô thị Châu á. Tìm ra đặc điểm phân bố dân
c và cac mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân c xã hội.
- Rèn kĩ năng xác định, nhận xét vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu á.
II. Phơng tiện dạy- học.
- Bản đồ phân bố dân c và các thành phố lớn của Châu á.
- Bản đồ các nớc Châu á.
- Bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của Châu á.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. KTBC:
? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở Châu á?
? Cho biết các yếu tố tự nhiên thờng ảnh hởng tới sự phân bố dân c và đô thị?
3. Giới thiệu bài
-Là châu lục rộng lớn nhát và số dân đông nhất so với các châu lục khác, châu á có đặc điểm
phân bố dân c ntn? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hởng gì tới sự phân bố dân
c và đô thịC.á ? Đó là nội dung bài thực hành hôm nay.
4. Bài mới.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động1: (20) Phân bố dân c Châu á.
ĐD: LĐ + BĐ phân bố dân c và TP lớn Châu á.
P
2
: Trực quan , thảo luận nhóm.
1. Bài tập 1
- Hớng dẫn Hs đọc yêu cầu của bài
TH1.
-Lu ý: Kết hợp lợc đồ tự nhiên
Châu á và kiến thức đã học giải
thích sự phân bố mật độ dân c.
- Yêu cầu nhắc lại phơng pháp làm
việc với BĐ?
- Gv: Chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận. Mõi một nhóm thảo luận một
dạng mật độ Ds với các đặc điểm
sau:
+ xác định nơi phân bố?
- Hs đọc:
+ Nhận biết khu vực có mật
độ dân từ thấp => cao
+Kết hợp với LĐ tự nhiên
Châu á và kiến thức đã học -
giải thích.
+Đọc tên + đọc kí hiệu.
+Sử dụng kí hiệu nhận biết.
+Nhận xét: Mật độ nào
chiếm diện tích lớn nhất? Nhỏ
nhất?

- Hs thảo luận theo nhóm
Nhóm1:MDDS 1ngời/ km2
Nhóm 2: 1-> 50ng/ km2
Nhóm 3: 51-> 100ng/ km2
(Bảng phụ tổng
hợp)
+chiếm diện tích boa nhiêu?
+nguyên nhân của sự phân bố đó?
- Đại diện báo cáo kết quả. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Nhận xét các nhóm và chuẩn
kiến thức theo bảng.
Nhóm 4:> 100ng/ km2
Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận
Mật độ dân số Nơi phân bố Chiếm
DT
Đặc điểm tự nhiên( địa hình , khí
hậu , sông ngòi)
< 1 ng/km
2
-Bắc liên bang Nga, Tây
TQ, Arâpxếut, apganitxtan
Pakixtan
Lớn
nhất
-Khí hậu rất lạnh, khô
-Địa hình rất cao, đồ sộ, hiểm trở
-Mạng lới sông rất tha
1->50ng/km

2
âNm LBNga, phần lớn bán
đảo Trung ấn khu vực ĐNá
-ĐNam Thổ Nhĩ Kì
Khá -Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới
khô.
-Địa hình đồi núi, coa nguyên
-Mạng lới sông tha
51->100ng/km
2
-Ven Địa Trunh Hải, trung
tâm ấn Độ
-Một số đảo ở Inđônêxia
Nhỏ -Khí hậu ôn hoà, có ma
-Địa hình đồi núi thấp
-Lu vực các sônh lớn
>100ng/km
2
-Ven biển Nhật Bản,Đ
TQ,ven biển VN, nam Thái
Lan, ven biển ấn Độ, một
số đảo ở Inđônêxia
Nhỏ -Khí hậu ôn đới hải dơng, nhiệt
đới gió mùa
-Mạng lới sông dày, nhiều nớc
-Đòng bằng châu thổ ven biển
rộng
-Khai thác lâu đời, tập trung nhiều
đô thị lớn
* Hoạt động 2: (15) Các thành phố lớn

ĐD: BĐ phân bố dân c, các đô thị
P
2
: trực quan, theo nhóm.
2. Các thành phố lớn.
- Yêu cầu đọc nội dung bài 2.
- Chia lớp 4 nhóm. Mỗi nhóm hoàn
thành một cột
+N4: Nhận xét , giải thích sự phân
bố các đô thị lớn?
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc ND bài thực hành 2
- 3 Nhóm: Mỗi nhóm một cột:
+1 Hs đọc tên quốc gia, tên
TP lớn.
+1Hs xác định trên BĐ các n-
ớc Châu á
- N4: Nhận xét- giải thích
+Các TP lớn: Đông dân tập
Gv: Kết luận:
?Nêu hiểu biết về các thành phố
lớn nói trên?
trung ven biển, đồng bằng,
khí hậu nhiệt đới, ôn hoà =>
Thuận lợi phát triển giao
thông. ĐK Sản xuất N
2
(N
2
:

Lúa nớc)
IV. Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu: Xác định 2 nơi phân bố: >100ng/km
2
, < 1ng/km
2
.
- Bài tập6 /VBT
V. H ớng dẫn về nhà
- Hoàn thành các BT thực hành vào VBT
- Đọc trớc bài 7
*************************
Tuần 4- Tiết 7 Ngày soạn:16/9/2008
Ngày giảng: 18/9/2008
Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nớc châu á.
I. Mục tiêu bài học.
* Kiến thức:
- Quá trình phát triển của các nớc Châu á.
- Hiểu đợc đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội các nớc Châu á hiện nay.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích các bảng số liệu, BĐ kinh tế- XH..
II. Ph ơng tiện dạy- học .
- Bản đồ kinh tế Châu á.
- Bảng thống kê một chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội một số nớc Châu á
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. KTBC:
3. Giới thiệu bài:Dựa vào phần mở bài SGK
4. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng.

* Hoạt động 1: (15) Vài nét về lịch sử phát triển Châu á. 1. Vài nét về
ĐD: Bảng 7.1
P
2
: Diễn giảng, đàm thoại, hoạt động nhóm.
lịch sử phát
triển của các
n ớc Châu á
- Gv: Giới thiệu khái quát lịch sử phát
triển của Châu á.
+Thời cổ đại, trung đại
+Từ TK VI- sau CTTG II sự phát triển
sớm của các nớc Châu á thể hiện ở các
trung tâm văn minh: Lỡng Hà, ấn Độ,
Trung Hoa. Từ đàu TKIV TCN=> Các
khu vực đã xuất hiện đô thị sản xuất N
2
,
khoa hoc: những thành tựu
- Yêu cầu đọc SGK mục 1
? Thời cổ đại, trung đại các dân tộc Châu
á đã đạt những tiến bộ nh thế nào trong
phát triển kinh tế?
? Tại sao thơng nghiệp ở thời lì này đã
rất phát triển?
- Dựa vào bảng 7.1.
? Châu á nổi tiếng TG các mặt hàng gì?
- Gv: Giới thiệu sự phát triển Con đờng
tơ lụa nổi tiếng của Châu á=> Các nớc
Châu Âu

- Kết hợp kiến thức lịch sử, đọc muc 1-b
=> Thảo luận nhóm
+N1: Từ TK XVI và trong TK XIX các
nớc đế quốc nào xâm chiếm làm thuộc
địa?
? Việt Nam: đế quốc nào xâm chiếm?
+N2: Thời kì này nền kinh tế các nớc
Châu á nh thế nào? Nguyên nhân?
+N3: Thời kì này có nớc nào thoát khỏi
tình trạng kém phát triển? Tại sao?
Gv: Kết luận bổ sung => Nêu những nứt
cơ bản về cuộc CM Minh Trị - Thiên
Hoàng.
- Đọc SGK
- Cổ đại, trung đại có nhiều dân tộc
đạt trình độ phát triển cao của TG.
Nhiều nớc khai thác , chế biến
khoáng sản, chăn nuôi, nghề rừng
phát triển nhiều sản phẩm.
- Quan sát bảng 7.1 nhiều ngàng sản
xuất tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng.
=> Các nớc phơng Tây a chuộng =>
thơng nghiệp phát triển.
- Hs thảo luận theo nhóm(5)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ N1: Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban
Nha,
/ Việt Nam: TD Pháp xâm chiếm.
+ N2: Các nớc mất chủ quền độc
lập, bị bóc lột, cớp tài nguyên

khoáng sản.
+ N3: Nhật Bản=> Phát triển sớm
nhất (Cải cách Minh Trị Thiên
Hoàng- 1868)
a.Thời cổ đại
Trung đại.
- Các nớc
Châu á có
qúa trình phát
triển rất sớm
đạt nhiều
thành tựu
trong kinh tế
và khoa học.
b. Thời kì từ
đầu TK XVI -
CTTGII

- Chế độ
TDPK đã kìm
hãm, đẩy nền
kinh tế Châu
á rơi vào tình
trạng chậm
phát triển kéo
dài.
* Hoạt động 2: (20) Đặc điểm kinh tế - xã hội của Châu á hiện nay.
ĐD: Bảng 7.2, BĐ.
P
2

: Cá nhân.
2. Đặc điểm
kinh tế- xã
hội của Châu
á.
- Gv: Yêu cầu nghiêng cứu SGK, kết hợp
kiến thức đã học.
? Đặc điểm kinh tế - xã hội các nớc
Châu á sau CTTG II nh thế nào?
? Nền kinh tế Châu á bắt đầu có những
chuyển biến khi nào?
? Em hãy chứng minh sự phát triển kinh
tế không đồng
đều?
? Nớc nào có bình quân GDP/ng cao
nhất? Bao nhiêu lần so với nớc thấp nhất.
So vơi Việt Nam.
? Tỉ trọng gái trị nông nghiệp trong cơ
cấu GDP của nớc thu nhập cao, khác với
nớc thu nhập ở chỗ nào?
? Dựa vào SGK đánh giá sự phân hoá
các nhóm nớc theo đặc điểm phát triển
kinh tế => bảng?
? Dựa vào bảng nhận xét trình độ phát
triển kinh tế các nớc Châu á?
- Gv: Kết luận: Sự phát triển kinh tế - xã
hội giữa các nớc và vùng lãnh thổ của
Châu á không đồng đều. Còn mức thu
nhập thấp, đời sống nghèo khổ.
- Tự nghiên cứu SGK mục 2.

- Các nớc lần lợt giành độc lập dân
tộc.
Kinh tế kiệt quệ yếu kém, đói
nghèo
- Nhật Bản => Cờng quốc kinh tế
TG.
- Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,
Singapo => Con rồng châu á
- Phát triển kinh tế không đều.
- Bảng 7.2: GDP/ng của từng nhóm :
Nhóm cao, nhóm TB trên, nhóm TB
dới, nhóm thấp.
- GDP/ng: Nhật gấp 105,4 lần Lào,
gấp 80,5 lần Việt Nam.
- Nớc có tỉ lệ trọng N
2
trong GDP/ng
thấp mức thu nhập TB kém.
- Nớc có tỉ trọng N
2
trong GDP thấp,
tỉ trọng DV cao => Có GDP/ng cao,
mức thu nhập cao.
- Sau CTTG
II nền kinh tế
các nớc Châu
á có nhiều
chuyển biến
mạnh mẽ,
biểu hiện

xuất hiện c-
ờng quốc
kinh tế Nhật
Bản và một
số nớc CN
mới.
Nhóm nớc Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nớc và vùng lãnh thổ
Phát triển cao Nền KT-XH phát triển toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới Mức độ CN hoá cao, nhanh Singapo, Hàn Quốc
Đang phát triển Nông nghiệp phát triển chủ yếu Việt Nam, Lào
Có tốc độ tăng trởng
kinh tế cao
CN hoá nhanh, nông nghiệp giữ vai
trò quan trọng
Trung Quốc, ấn Độ, Thái
Lan
Giàu- kinh tế xã hội Khai thác dầu khí để xuất khẩu Arâpxếut, Brunây
cha phát triển
IV. Đánh giá kết QUả
- Bài tập:
1. Đánh dấu vào các ý đúng
Thời cổ đại và trung đại nhiều dân tộc ở Châu á đạt trình độ phát triển cao của TG về.
a. Đã biết khai thác, chế biến khoáng sản
b. Không có chiến tranh tàn phá.
c. Phát triển thủ công, trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng.
d.Thơng nghiệp phát triển vì có mặt hàng nổi tiếng.
e. Chế tạo đợc máy móc hiện đại, tinh vi.
2. Điền vào chỗ trống các kiến thức phù hợp để hoàn chỉnh câu sau.
a. Những nớc có mức thu nhập TB và thấp thì tỉ trọng giá trị N
2

trong cơ cấu GDP .
VD .
b. Những nớc có mức thu nhập khá cao, thì tỉ trọng giá trị N
2
trong cơ cấu GDP
VD .
V. Hớng dẫn về nhà.
- Câu hỏi 1,2 + SGK.
- BT3/SGK, BT7/VBT.
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế Châu á.
*************************
Tuần 4- Tiết 8: Ngày soạn:18/9/2008
Ngày giảng:20/9/2008
Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nớc Châu á.
I. Mục tiêu bài học.
* Kiến thức:
- Hiểu rõ tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nớc và vùng lãnh thổ Châu á.
- Thấy rõ xu hớng phát triển hiện nay của các nớc và vùng lãnh thổ của Châu á: Ưu tiên phát
triển CN, Dv và nâng cao đời sống.
* Kĩ năng:
- Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế đặc biệt tới sự phân
bố cây trồng, vật nuôi.
II. Ph ơng tiện dạy- học .
- Bản đồ kinh tế Châu á.
- LĐ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu á.
- H8.2.
- Máy chiếu + giấy trong hoặc bảng nhóm, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. KTBC:

? BT7.3- Tại sao Nhật Bản trở thành nớc phát triển sớm nhất?
? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội của các nớc lãnh thổ Châu á?
3. Giới thiệu bài
4. Bài mới. Sử dụng giới thiệu bài SGK
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: (15) Nông nghiệp
ĐD: BĐ, LĐ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu á.
P
2
: Hoạt động nhóm.
1. Nông nghiệp.
- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
(5)
+ N1: Dựa vào H8.1 và kiến thức đã
học, điền vào bảng sau và gạch dới các
cây con khác nhau cơ bản giữa các khu
vực?
-GV đa bảng phụ lên máy chiếu
? Hãy điền vào chỗ trống
- ngành . giữ vai trò quan trọng nhất
trong SX nong nghiệp ở Châu á?
- Loại cây là quan trọng nhất Châu á.
- Lúa nớc chiếm sản l ợng lúa gạo
thế giới?
- Lúa mì chiếm . sản l ợng lúa mì Thế
giới?
(11% => so với toàn cầu)
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả. Nhóm khác nhận xét, bổ

sung
- quan sát trên màn hình kết
quả thảo luận
- Sản xuất lơng thực.
- Sự phát triển của
các nớc Châu á
không đều.
- Hai khu vực có
cây trông, vật nuôi
khác nhau.
+ Khu vực gió mùa
ẩm.
+ Khu vực khí hậu
LĐ khô.
- Sản xuất lơng
thực giữ vai trò
quan trọng nhất.
+ Lúa gạo: 93%
SLTG.
+ Lúa mì: 39%
SLTG.
Khu vực Cây trồng Vật nuôi G. thích sự phân bố
Đôngá, ĐNA, NA
TNA và các vùng
nội địa
+N2: Dựa vào H8.2 cho biết những nớc
nào ở Châu á sản xuất nhiều lúa gạo?
Tỉ lệ so TG?
? Tại sao Việt Nam, Thái lan có SL lúa
thấp hơn Trung Quốc, ấn Độ nhng xuất

khẩu gạo => Thứ hàng đầu TG?
+ N3: Quan sát H8.3 nhận xét.
? Nội dung?
? Diện tích mảnh ruộng?
? Số lao động?
? Công cụ? Trình độ?
- Gv: Chuẩn xác kiến thức trên BĐ, và
mở rộng cho hs nắm đợc thành tựu
trong nông nghiệp của ấn Độ
+ cuộc cách mạng xanh để tăng sản l-
ợng lơng thực
+ cuộc cách mạng trắng Tập trung vào
việc SX sữa trâu và sữa dê
- Trung Quốc: 28,7%.
- ấ Độ: 22,9%
- Trung Quốc, ấn Độ đông dân
nhất TG.
+ Thái Lan: Thứ nhất TG.
+ Việt Nam: Thứ 2 TG.
=> Xuất khẩu gạo.
- Nội dung ảnh: Sản xuất N
2
.
- Diện tích: Nhỏ.
- Số lao động: Nhiều.
- Công sụ : Thô sơ.
- Trình độ sản xuất: Thấp.
HS nghe tự ghi chép
-Trunh Quốc, ấn
Độ SX nhiều lúa

gạo
_Thái Lan, Việt
Nam đứng thứ
nhất và thứ 2TG về
xuất khẩu gạo
* Hoạt động 2: (10) Công nghiệp.
ĐD: BĐ kinh tế Châu á.
P
2
: Trực quan, đàm thoại.
2. Công nghiệp.
? Dựa vào kiến thức bài 7 và mục 1:
Ghi tên các nớc , vùng lãnh thổ đã đạt
thành tựu lớn trong N
2
- CN vào bảng
tổng hợp SGK/ tr 28
? Cho biết tình hình phát triển CN ở
các nớc trên ?
Thào luận theo nhóm bàn
=> Kết luận chung?
- Các nớc Châu á -
u tiên phát triển
CN.
- Sản xuất CN: Rất
đa dạng phát triển
cha đều.
+ Ngành luyện
kim, cơ khí điện tử
phát triển mạnh.

+ CN nhẹ, chế biến
thực phẩm Phát
triển hầu hết các n-
ớc
* Hoạt động 3: (7) Dịch vụ.
ĐD:
3. Dịch vụ.
P
2
: Trực quan, hoạt động cá nhân.
? Dựa vào bảng 7.2/SGK cho biết: Tên
nớc có ngành dịch vụ phát triển?
? Tỉ trọng giá trị DV trong cơ cấu GDP
của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?
? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị DV
trong cơ cấu GDP/ng ở các nớc trên nh
thế nào?
- Dựa B7.2/SGK
+ Nhật Bản: 66,4%
+ Hàn Quốc: 54,1%
- Tỉ lệ thuận => GDP/ng
- Các nớc có hoạt
động DV cao nh
Nhật Bản, Hàn
Quốc, Singapo.
- Đó là những nớc
có trình độ phát
triển cao, đời sống
nội dung đợc nâng
cao.

IV. Đánh giá kết quả.
- Bài tập
1. Dựa vào H8.1 điền vào chỗ trống trong bảng ND phù hợp
Kiểu khí hậu Cây trồng chủ yếu Vật nuôi chủ yếu
Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa
2. Chỉ trên BĐ: Một số quốc gia, vùng lãnh thổ Châu á đã đạt thành tựu trong kinh tế:
- Nông nghiệp: + Các nớc đông dân, những vấn đề sản xuất đủ lơng thực
+ Các nớc sản xuất lúa gạo quan trọng.
- Công nghiệp: + Các nớc quốc CN.
+ Các nớc và lãnh thổ mới.
- Dịch vụ: Phát triển cao.
V. HDVN.
- HD học câu hỏi 1.2/SGK
- BT3/SGK, BT8/ VBT.
- Tìm hiểu khu vự Tây Nam á.
Tuần 5- Tiết 9: Ngày soạn: 22/9/2008
Ngày giảng:25/9/2008
Bài 9: Khu vực Tây Nam á.
I. Mục tiêu bài học.
* Kiến thức:
- Xác định đợc vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên BĐ.
- Hiểu đợc đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình (Chủ yếu là núi và cao nguyên). Khí hậu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×