Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Cac PP thiet ke ao duong mem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.61 MB, 64 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
ÁO ĐƯỜNG MỀM

TS. Cao Phú Cường
Tel: 0932 25 10 08
Email:


Nội dung môn học

1. Các hư hỏng mặt đường mềm
2. Phương pháp 22 TCN 211-06
3. Phương pháp AASHTO (22TCN-274-01)

4. Một số nội dung về bê tông nhựa


1. Các hư hỏng mặt đường mềm



TCCS 07:2013/TCĐBVN Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.
SHRP-LTPP/FR-90-001 Distress Identification Manual for the Long-Term Pavement
Perormance Sudies















D=36cm

Lớp
i
1
2

.

y

p=0.6MPa

0

E1, h1, 
E2, h2, 
E3, h3, 

3

E4, h4, 


4

E0, 

z
0.0

0.1

0.2

0.3

y (m)
0.4 0.5

0.6

0.7

0.8

0.9

Tham số
BT nhựa loại 1
BT nhựa loại 2
CP đá dăm loại
1
CP đá dăm loại

2
Đất nền

1.0

0.0

0.0

0.1

Chiều dày
hi (cm)
6
8

Mô đun đàn
hồi Ei (MPa)
500
450

Hệ số
poison i(*)
0.35
0.35

16

300


0.2

36

250

0.2

-

40

0.3

0.2

0.3

y (m)
0.4 0.5

0.6

0.7

0.8

0.9

1.0


0.3
0.4

-0.1

0.5
0.6
lz (mm)

sz (MPa)

-0.2
z=0.06, E1=500

-0.3

z=0.14, E1=500

-0.4

0.7

z=0.06, E1=500

0.8

z=0.14, E1=500

0.9


z=0.3, E1=500

1.0

z=0.66, E1=500

1.1

z=0, E1=500

z=0.3, E1=500

-0.5

z=0.66, E1=500
z=0

-0.6

0.0

0.1

0.2

0.3

y (m)
0.4 0.5


0.6

0.7

1.2

0.8

0.9

1.0

0.0

0.1

-0.10

0.0

-0.08

-0.1

-0.06

-0.3
-0.4


z=0.06, E1=500

-0.5
-0.6
-0.7

z=0.14, E1=500
z=0.3, E1=500

-0.9

z=0.66, E1=500

0.3

y (m)
0.4 0.5

0.6

0.7

0.8

0.9

1.0

z=0.06, E1=500


-0.02
z=0.14, E1=500

0.00
0.02
0.04
0.06

-0.8

0.2

-0.04

z=0, E1=500

ly (mm)

sy (MPa)

-0.2

0.1

0.08

z=0.3, E1=500

z=0, E1=500
z=0.66, E1=500



Mặt cầu Thăng Long






D=36cm
.

p=0.6MPa
E1, h1, m1

0

y

Lớp
I

E2, h2, m2

1
2

E0, m0

z


Tham số

Chiều dày
hi (cm)

BT nhựa loại 1
BT nhựa loại 2
Nền BT xi măng

6
8
-

y (m)
0.2

0.4

0.6

0.8

1.0

0.2

50

0.1


40

0.0

30
ly (m)

sy (MPa)

0.0

0.0

-0.1
p=0.6, z=0

-0.2
-0.3

p=0.6, z=0.06

-0.4

p=0.6, z=0.14 (lop 2)

0.8

1.0


p=0.6, z=0.06
p=0.6, z=0.14 (lop 2)

0

0.2

0.4

y (m)0.6

0.8

1.0

0.0

-0.2

250

0.2

0.4

y (m)
0.6

0.8


1.0

p=0.6, z=0

200
p=0.6, z=0

-0.6
p=0.6, z=0.06
p=0.6, z=0.14 (lop 2)

p=0.6, z=0.06

lz (m)

-0.4

sz (MPa)

y (m)
0.6

10

300

-1.0

0.35
0.35

0.2

p=0.6, z=0

20

0.0

-0.8

0.4

Hệ số
poison i

-10

-0.5

0.0

0.2

Mô đun đàn
hồi
Ei (MPa)
420
350
10000


150
100
50

0

p=0.6, z=0.14 (lop 2)


2. Phương pháp 22 TCN 211-06


Nguyên tắc
1. Yêu cầu chung
a) Mặt đường đảm bảo yêu cầu về cường độ: mô đun đàn hồi chung, cường độ chịu kéo uốn, cường độ chịu cắt
b) Mặt đường đảm bảo các yêu cầu về độ bền và ổn định cường độ
c) Mặt đường đảm bảo các yêu cầu về khai thác
Tốc độ chạy xe yêu cầu (Km/h)
120 và 100
80
60
Từ 40 đến 20 (mặt đường nhựa)
Từ 40 đến 20 (mặt đường cấp thấp)

Chỉ số IRI yêu cầu (m/Km)
Đường xây dựng mới
Đường cải tạo, nâng cấp
 2,0
 2,5
 2,2

 2,8
 2,5
 3,0
 4,0
 5,0
 6,0
 8,0

Tốc độ chạy xe yêu cầu (Km/h)
Hoặc mức độ nguy hiểm
V< 60
60 V < 80
80  V  120
Đường qua địa hình khó khăn nguy hiểm (đường vòng quanh co, đường
cong bán kính dưới 150m mà không hạn chế tốc độ, đoạn có dốc dọc >5%,
chiều dài dốc >100m ...

Cấp hạng đường và loại tầng mặt kết cấu áo đường
1. Đường cao tốc các loại, đường cấp I, đường cấp II hoặc đường
cấp III vùng đồng bằng và đồi (tức là các cấp đường có tốc độ
thiết kế từ 80Km/h trở lên) có tầng mặt là loại cấp cao A1
2. Đường cấp III hoặc cấp IV có tốc độ thiết kế từ 60Km/h trở lên
và có tầng mặt là loại cấp cao A1

Chiều sâu rắc cát trung bình Htb (mm)
Htb  0,25
Htb  0,35
Htb  0,45
Htb  0,80


Vị trí đoạn nền đắp trên đất yếu
Gần mố
Chỗ có cống
Các đoạn nền đắp
cầu
hoặc cống chui
thông thường
10cm

20cm

30cm

20cm

30cm

40cm


Nguyên tắc
2. Trục xe tiêu chuẩn và tải trọng trục tiêu chuẩn
-Trục xe tiêu là trục đơn bánh đôi
-Tải trọng trục tiêu chuẩn là 100 kN đối với tất cả các loại áo đường mềm trên đường cao tốc, trên đường ô tô các
cấp thuộc mạng lưới chung và cả trên các đường đô thị từ cấp khu vực trở xuống.
-Có thể chọn tải trọng thiết kế là 120 kN khi trên đường có các trục đơn nặng trên 120 kN và dưới 144 kN với số
lượng chiếm dưới 5% tổng số trục xe tải và xe buýt chạy trên đường.
3. Số liệu thiết kế
-Dự báo lưu lượng giao thông cho từng phân đoạn đường:
oThành phần dòng xe: bỏ qua xe máy, thô sơ, xe ô tô du lịch các loại và các trục của xe tải có trọng lượng

trục dưới 25 kN.
oSố trục xe quy đổi về trục xe tiêu chuẩn trung bình ngày đêm (trong cả năm và trong các tháng mùa mưa là
mùa bất lợi nhất) trên mỗi chiều xe chạy ở năm cuối của thời hạn thiết kế.
oTỷ lệ tăng trưởng lượng giao thông trung bình năm.
-Các đặc trưng cơ lý của nền đất.
-Các đặc trưng của vật liệu có thể sử dụng làm các lớp áo đường.
-Đối với dự án cải tạo, tăng cường áo đường cũ thì ngoài các nội dung nêu trên còn phải tổ chức đo đạc xác định
bề dày và vật liệu các lớp kết cấu cũ, quan trắc đánh giá cường độ của kết cấu nền áo đường cũ và đánh giá các chỉ
tiêu khai thác khác của áo đường cũ.
4. Thiết kế cấu tạo
5. Kiểm toán cường độ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×