Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG CHO CÔNG TY CP DỆT MAY HOÀNG THỊ LOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.51 KB, 54 trang )

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ

BÁO CÁO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG CHO
CÔNG TY CP DỆT MAY HOÀ NG THI ̣ LOAN
THUỘC DỰ ÁN
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý năng lượng
theo quy định – năm 2015


I- GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên Công ty: Công ty cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan (Halotexco)
- Địa chỉ: số 33 Nguyễn Văn Trỗi, phường Bến Thủy, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An
- Điện thoại: (+84) 38 3855149 – Fax: (+84) 38 3855422
- Người đa ̣i diện: Phan Xuân Hợi; Chức vụ: Tổng giám đốc
- E-mail:
- Năm hoạt động: 2005
- Số lươ ̣ng nhân viên:
- Số ca làm viê ̣c: 3 ca/ngày
- Tổng công suất máy biến thế: 11200 kVA.
- Vốn đầu tư: 303,183 tỷ đồng.
 Lıñ h vực hoa ̣t đô ̣ng chı́nh:
- Sản xuất, mua bán sản phẩm Sợi, Dệt may Công nghiệp, mua bán máy móc thiết
bị phụ tùng nguyên, nhiên vật liệu ngành Dệt may.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, cho thuê nhà ở, nhà trọ, dịch vụ du lịch, đồ dùng cá
nhân và gia đình, kinh doanh bất động sản.
Sản phẩm chı́nh của Công ty:
- Sợi nồi cọc (hay còn go ̣i là sơ ̣i đơn), sợi OE, sợi xe các loại.
- Hàng dệt may công nghiệp (áo Poloshirt, áo T-Shirt, áo sơ mi, đồ thể thao, quần áo
trẻ em...)


- Sản phẩm dịch vụ khác.
 Năng lực sản xuất hiêṇ nay: 10.000 tấn/năm.
 Quá trı̀nh hı̀nh thành và phát triể n:
Công ty Dệt kim Hoàng Thị Loan đươ ̣c thành lập ngày 19/05/1990, trước đây trực
thuộc Sở Công nghiệp Nghệ An. Tháng 7 năm 2000, Công ty Dê ̣t may Hoàng Thi ̣
Loan đươ ̣c gia nhập về Tổng Công ty Dệt may Viêt Nam (nay là Tập đoàn Dệt may
Việt Nam). Ngày 24/9/2004, Tổng Công ty Dệt may Việt Nam (nay là Tập đoàn Dệt
may Việt Nam) đã ra quyết định sát nhập Nhà máy Sợi Vinh thuộc Công ty Dệt may
Hà Nội (nay là Tổng Công ty CP Dệt may Hà Nội) vào Công ty Dệt Kim Hoàng Thị
Loan và đổi tên thành Công ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan.


Tháng 11/2005, Công ty Dệt may Hoàng Thị Loan chuyể n thành Công ty CP Dệt
may Hoàng Thị Loan. Kể từ ngày 01/01/2006, Công ty CP Dệt may Hoàng Thị Loan
đã chính thức đi vào hoạt đông theo mô hình công ty Cổ phần.
Sau 04 năm chuyển đổi mô hình và cơ cấu lại, Công ty CP Dệt may Hoàng Thị Loan
ngày càng lớn mạnh và đuợc đánh dấu bởi mốc:
- Ngày 22/04/2008 Chủ tịch hội đồng quản trị của Công ty có Quyết định số
183/QĐ-TCHC về việc thành lập Chi nhánh Công ty CP Dệt may Hoàng Thị
Loan tại TP Hà Nội chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0113024263 ngày
22/05/2008 và sửa đổi ngày 23/09/2009 do Sở kế hoach Đầu tư TP Hà Nội
cấp;
- Ngày 20/05/2009 Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyết định 219/QĐ-HĐQT
về việc tách Công ty và thành lập Công ty Cổ phầ n may Halotexco hạch toán
độc lập duới mô hình hoạt động Công ty Mẹ - Công ty Con. Ngoài ra, Công
ty còn khối tự hạch toán không có tư cách pháp nhân gồm 02 đơn vị là Trung
tâm dịch vụ và Trường Mầm non Hoàng Thị Loan.
- Các công ty liên kết mà Công ty chiếm vốn không chi phối bao gồm: Công ty
CP Dệt Hà Đông, Công ty CP Thời trang Hanosimex và Công ty CP Cơ điện
Hanosimex.

Tı̀nh hı̀nh sản xuấ t của Công ty năm 2014 và 8 tháng đầ u năm 2015 theo các bảng
dưới đây.
Bảng 1.1: Sản lượng sợi của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan, năm 2014

Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổ ng

Sợi đơn
(tấn Ne)

Sợi OE
(tấn Ne)

Sợi xe
(tấn Ne)

21.866
19.646
27.886

25.056
25.814
26.608
29.061
29.098
25.599
29.163
28.702
30.112
318.611

3.906
3.794
4.626
3.936
2.951
3.108
4.891
4.096
3.044
3.879
4.162
4.792
47.186

1.581
1.248
2.075
2.099
2.497

2.329
2.285
2.321
1.977
2.221
2.228
2.247
25.108


Bảng 1.2: Sản lượng sợi của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan, năm 2015
Sản lươ ̣ng Sơ ̣i đơn
(TNe)
24.515
17.279
28.128
29.121
27.662
30.046
31.026
30.678
218.454

Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7

Tháng 8
Tổng

Sản lượng Sợi OE
(TNe)
4.441
3.506
5.138
4.817
4.256
5.047
4.740
4.675
36.620

Sản lượng Sợi xe
(TNe)
2.013
1.536
2.157
2.160
1.964
2.171
2.131
2.158
16.290

35,000
30,000
25,000

20,000
15,000
10,000
5,000
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8
Sợi đơn (Tne)

Sợi OE (TNe)

Sợi xe (TNe)

Hı̀nh 1.1: Sản lươ ̣ng các sản phẩ m sơ ̣i của Công ty năm 2015
II- DÂY TRUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI
Dưới đây là bảng mô tả Công nghê ̣ sản xuấ t sơ ̣i của Nhà máy.




Năng
lươ ̣ng
sử du ̣ng

Quy trı̀nh công nghê ̣

Đầ u vào

Đầ u ra

Chức năng


ĐẬU XE

Máy đậu

Máy xe

Sợi Xe

Sợi đơn, hoặc Sợi đậu
sợi OE

Chập 2,3,4 sợi đơn hoặc
sợi OE thành 1 sợi ghép
song song

Sợi đậu

Chập và xoắn 2,3 sợi
đậu thành sợi xe nồi cọc,
hoặc sợi xe OE

Sợi xe


III. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦ A CÔNG
TY CP DỆT MAY HOÀ NG THI ̣LOAN
3.1. Hiên tra ̣ng mô hın
̀ h quản lý năng lươ ̣ng

Mô hı̀nh quản lý năng lươ ̣ng của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi Loan

theo Ma trâ ̣n
̣
quản lý năng lươ ̣ng đươ ̣c đánh giá cụ thể như sau:
Chính sách năng lượng: 1 điểm
- Chưa có chính sách về năng lượng.
- Chưa có cam kế t của lañ h đa ̣o cấ p cao để thưc̣ hiê ̣n chı́nh sách năng lươ ̣ng dài
ha ̣n.
- Chưa có những chỉ dẫn tiết kiệm hiệu quả năng lươ ̣ng bằng văn bản.
- Kế hoạch về cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng có lồng ghép trong kế
hoa ̣ch 5 năm về sản xuấ t, kinh doanh (kế hoa ̣ch đầ u tư cho hê ̣ thố ng máy móc
thiế t bi ̣để giảm tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng).
Cơ cấu tổ chức ban quản lý năng lượng: 3 điểm
- Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan đã có Ban quản lý năng lươ ̣ng chı́nh
thức, bao gồ m 11 thành viên. Thành viên Ban quản lý năng lươ ̣ng có
Trưởng/phó các đơn vi ̣ trong Công ty. Lãnh đạo cao nhấ t là Tổ ng giám đố c
của Công ty là Trưởng ban.
- Có chức năng, nhiê ̣m vu ̣ cho Ban quản lý, nhưng chưa quy đinh
̣ rõ ràng chức
năng, nhiê ̣m vu ̣ của từng thành viên của Ban quản lý năng lươ ̣ng.
- Chưa có người quản lý năng lượng.
Động lực: 3 điể m
- Ban quản lý năng lươ ̣ng luôn có mố i liên hê ̣ trưc̣ tiế p với các khu vưc̣ tiêu thu ̣
năng lươ ̣ng.
- Các Quản đố c phân xưởng, trưởng các bô ̣ phâ ̣n thường xuyên có theo dõi,
nhắ c nhở viê ̣c sử du ̣ng năng lươ ̣ng ta ̣i khu vực.
- Phòng cơ điện nhà máy có tổ chức tuần tra, kiểm tra việc sử dụng năng lượng
hàng tháng để phát hiện và xử lý các trường hợp sử dụng không theo tiêu
chuẩn.
- Khen thưởng, kỷ luâ ̣t: Qua báo cáo hàng tháng Công ty có đánh giá về viê ̣c
thực hiê ̣n kế hoa ̣ch đinh

̣ mức tiêu thu ̣ điê ̣n. Tuy nhiên, chế đô ̣ khen thưởng,
kỷ luâ ̣t chưa đươ ̣c thư ̣c hiê ̣n.


Đo lường, giám sát: 3 điể m
- Có định mức tiêu thụ điện để kiểm soát cho từng loại sản phẩm theo từng
tháng (sợi đơn, sợi OE, sợi xe).
- Đã có các công tơ đo điện theo: nhà máy 1, nhà máy 2, Hành chı́nh, PX điê ̣n
cơ, Trường mầ m non, Công ty may;
- Có các đồng hồ cân sản lươ ̣ng nguyên liê ̣u đầ u vào/sản phẩ m đầ u ra của từng
nhà máy. Nhưng không có cân theo công đoạn sản xuất.
- Hệ thống đo lường tiêu thụ điện còn nhiều hạn chế trong việc giám sát theo
công đoạn, và nhiều tủ cấp điện còn dùng chung cho nhiều máy móc khác
nhau (không cùng chủng loại, công đoạn), nên sẽ khó khăn cho việc đo đếm,
giám sát tiêu thụ điện theo từng công đoạn của các nhà máy, cũng như đo đếm
trên từng thiết bị.
Truyền thông, marketing: 1 điể m
- Cán bô ̣ QLNL của Công ty có tham gia các khóa đào ta ̣o về Sử du ̣ng năng
lươ ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả của Sở Công thương Nghê ̣ An trong những năm
gầ n đây, 1-2 khóa/năm.
- 01 cán bô ̣ đã đươ ̣c đào ta ̣o về Quản lý năng lươ ̣ng (Anh Nguyễn Khắc Dinh,
cán bộ Phòng Quản lý sản xuất).
- Có câ ̣p nhâ ̣t thông tin về sử du ̣ng hiê ̣u quả năng lươ ̣ng, chủ yế u từ Sở Công
thương Nghê ̣ An,…
- Chưa tổ chức các khóa đào ta ̣o trong nô ̣i bô ̣ công ty nhằm nâng cao nhận thức
về sử du ̣ng năng lươ ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả cho người lao động.
Đầu tư: 3 điể m
- Các kỹ sư đã đề xuấ t các biê ̣n pháp TKNL, tuy nhiên do Công ty đã có những
đầ u tư thay thế thiế t bi ̣nhằ m tiế t kiê ̣m năng lươ ̣ng.
- Công ty đã có kế hoa ̣ch đầ u tư thiế t bi ̣nhằ m giảm tiêu thu ̣ điê ̣n, kế hoa ̣ch này

đươ ̣c đưa ra trong Kế hoa ̣ch sản xuấ t kinh doanh 5 năm của Công ty.
- Hàng năm, nguồ n kinh phı́ để đầ u tư các thiế t bi ̣cho sản xuấ t của Công ty ở
mức vài chu ̣c tỷ đồ ng đế n trên 100 tỷ đồ ng, và đã giúp Công ty giảm đáng kể
tiêu thu ̣ điê ̣n năng.
- Chưa có kế hoạch cụ thể và chi tiết cho các đầu tư mới và cải thiện các thiết
bị đang sử dụng.
Như vâ ̣y, hiê ̣n tra ̣ng mô hı̀nh quản lý năng lươ ̣ng của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng
Thi ̣Loan thể hiê ̣n qua biể u đồ dưới đây.


Chính sách năng
lượng
4
3
Đầu tư

2

Cơ cấu tổ chức

1
0
Truyền thông

Động lực

Đo lường, giám
sát

Hı̀nh 3.1: Hiê ̣n trạng mô hı̀nh QLNL của Công ty

3.2. Hiện tra ̣ng cung cấ p và tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng

3.2.1. Hê ̣ thố ng cung cấ p điê ̣n
Cung cấp điện của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan là từ hệ thống lưới
điện 35 kV của Công ty Điện lực Nghê ̣ An, theo sơ đồ mô ̣t sơ ̣i dưới đây.


Hình 3.2: Sơ đồ điện một sợi của Công ty CPDM Hoàng Thị Loan

Điện áp cung cấp cho nhà máy được cung cấp qua 2 cấ p điê ̣n áp từ 35kVA
xuố ng 6kVA và từ 6kVA xuố ng 0,4kVA. Thông số các máy biế n áp cấ p điê ̣n cho
Công ty thể hiên trong bảng dưới đây.


Bảng 3.1: Thông số máy biến áp cấ p điê ̣n của Công ty

Máy 1 (Lô ̣ 1)
Máy 2 (Lô ̣ 2)
Máy 3 (UST1)
Máy 4 (UST2)
Máy 5 (UST3)
Máy 6 (UST4)
Máy 7 (ST1)
Máy 8 (ST2)
Máy 9
Máy 10

Công suất
(KVA)
5600

5600
1600
1600
1600
1600
1600
1600
630
630

Cấp điện áp

Khu vực cấp điện

35/6 kV
35/6 kV
6/0.4 kV
6/0.4 kV
6/0.4 kV
6/0.4 kV
6/0.4 kV
6/0.4 kV
6/0.4 kV
6/0.4 kV

Lộ nguồn
Lộ nguồn
Nhà máy 1
Nhà máy 1
Nhà máy 1

Nhà máy 1
Điện vòng ngoài
Xưởng OE
2 Nhà máy may
Đậu xe

Trong đó: với MBA ST1 cấp điện cho vòng ngoài bao gồm: phân xưởng cơ điện,
nhà trẻ, nhà ăn, bảo vệ, hành chính, cửa hàng mệt may.
Các điểm đo đếm 0,4kV của Công ty:
(1) 01 công tơ đo tiêu thụ điện cho Đậu xe,
(2) 01 công tơ đo tiêu thụ điện cho May,
(3) 01 công tơ đo tiêu thụ điện cho Xưởng OE,
(4) 04 công tơ đo tiêu thụ điện cho Nhà máy sợi I,
(5) 01 công tơ đo tiêu thụ điện cho Khí nén,
(6) 01 công tơ đo tiêu thụ điện cho Hành chính công ty, kho bông, nhà ăn, bảo vệ,
cửa hàng dệt may,
(7) 01 công tơ đo tiêu thụ điện cho Trường mầm non.
3.2.2. Hê ̣ thố ng tiêu thu ̣ điện
Tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣Loan bao gồ m các da ̣ng:
- Điê ̣n năng là chủ yế u, chiế m đế n 98% trong tổ ng tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng của
Công ty.
- Dầ u DO cho cha ̣y xe vâ ̣n chuyể n, và các dầ u khác để sửa chữa, bảo dưỡng
máy móc với lươ ̣ng tiêu thu ̣ không đáng kể .
Do đó, trong những phân tı́ch dưới đây, Báo cáo tiế n hành phân tı́ch đố i với tiêu thu ̣
phầ n điê ̣n năng của Công ty.


Bảng 3.2: Tiêu thụ điê ̣n năng Công ty CPDM Hoàng Thi ̣ Loan năm 2014, 2015
Khu vực tiêu thụ


Sơ ̣i đơn

Năm 2014
Tiêu thụ điện
Tỷ lệ (%)
(kWh)
29.894.515
71,2

Năm 2015 (8 tháng đầu năm)
Tiêu thụ điện
Tỷ lệ (%)
(kWh)
19.714.895
70,7

Sơ ̣i OE

6.972.600

16,6

4.900.100

17,6

Sơ ̣i xe

2.942.986


7,0

1.904.925

6,8

81.265

0,2

88.420

0,3

1.494.800

3,6

864.124

3,1

34.506

0,1

22.755

0,1


560.103

1,3

398.564

1,4

41.980.775

100,0

27.893.783

100,0

Hành chı́nh CT
Cơ điê ̣n
Trường Mầm non
Công ty May
Tổ ng toàn Công ty

Nguồ n: Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣Loan, năm 2014, 2015.
0%

4% 0%

1%

TT Điện NM1-Sợi đơn

TT Điện NM2-Sợi xe

17%

TT Điện NM2-Sợi OE
TT điện Hành chính CT

7%

TT điện Cơ điện
TT điện Trường MN

71%

TT điện CTCP May

Hı̀nh 3.3: Cơ cấ u tiêu thụ điê ̣n theo các khu vực của Công ty, năm 2014

Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan là mô ̣t cơ sở sản xuấ t công nghiê ̣p sử du ̣ng
năng lươ ̣ng tro ̣ng điể m, theo Nghi đi
̣ nh
̣ 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2011
của Chıń h phủ, với mức tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng quy đổ i là 3.610 TOE năm 2014.
Hệ thống thiế t bi ̣ tiêu thụ năng lượng của Công ty đươ ̣c thể hiê ̣n trong Bảng PL1
(Phu ̣ lu ̣c). Tổ ng công suấ t lắ p đă ̣t thiế t bi cho
toàn công ty là 9,7 MW, trong đó riêng
̣
nhà máy 1 và nhà máy 2 có công suất hơn 7,0 MW.



3.2.3. Hê ̣ thố ng cung cấp và tiêu thụ khí nén
Hệ thống khí nén của Công ty được cấp từ 6 máy nén khí và cấp chung cho 2 dây
chuyền sản xuất tại nhà máy sợi I và xưởng OE theo các sơ đồ dưới đây.

Hình 3.4: Hệ thống cấp khí nén của Công ty CPDM Hoàng Thị Loan


Hình 3.5: Hệ thống tiêu thụ khí nén của Công ty CPDM Hoàng Thị Loan


IV. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG CHO CÔNG TY CP
DỆT MAY HOÀ NG THI ̣ LOAN
4.1. Căn cứ

Căn cứ đề xuấ t các Trung tâm tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng (SEU):
(1) Chiế m trên 90% tiêu thu ̣ điê ̣n toàn Công ty
(2) Mỗi khu vực có thể đo đươ ̣c đầu vào nguyên liệu và điê ̣n, đầu ra sản phẩm
một cách rõ ràng.
(3) Mỗi khu vực sản xuấ t 01 loa ̣i sản phẩ m riêng.
Sơ đồ mă ̣t bằ ng của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣Loan đươ ̣c bố trı́ như sau:

Nhà máy 1
(Sơ ̣i đơn)

Hành chı́nh
Công ty

Công ty CP may

Nhà máy 2


PX Cơ điê ̣n

Xưởng OE

Xưởng sơ ̣i
xe

Trường mầ m non
Công ty

Hı̀nh 4.1: Sơ đồ mặt bằ ng của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan

Tiêu thu ̣ điê ̣n năng theo các khu vực biể u diễn theo hı̀nh 5 dưới đây:


Bảng 4.1: Tiêu thụ điê ̣n năng theo các khu vực của Công ty năm 2014 (kWh)

203.460

Hành
chính
4.060

51.152

Trường
MN
1.744


Công ty
may
48.562

178.980

4.640

2.973.670

64.195

1.744

31.164

2.833.810

813.900

255.780

2.237

104.959

2.237

38.869


3.814.090

2.343.534

630.400

2.465.692

345.000

234.340

2.728

115.552

2.728

46.328

3.375.610

256.940

9.740

190.779

5.553


54.128

3.327.832

tháng 6

2.596.892

368.200

258.140

9.640

152.388

4.533

50.147

3.439.940

tháng 7
tháng 8

2.711.181

737.700

248.420


10.520

132.390

4.118

55.640

3.899.969

2.722.638

610.800

257.400

9.540

146.470

3.226

51.037

3.801.111

tháng 9
tháng
10

tháng
11
tháng
12
Tổ ng

2.380.188

356.800

252.380

8.640

118.967

2.676

49.335

3.168.986

2.680.879

582.000

286.340

7.160


142.894

2.239

52.576

3.754.088

2.614.863

621.500

254.351

6.260

131.158

1.908

32.887

3.662.927

2.844.561

626.500

256.455


6.100

143.896

1.800

49.430

3.928.742

29.894.515

6.972.600

2.942.986

81.265

1.494.800

34.506

560.103

41.980.775

Tỷ lệ

71,21


16,61

7,01

0,19

3,56

0,08

1,33

100,00

Sợi đơn

Sợi OE

Sợi xe

tháng 1

1.997.292

667.400

tháng 2

1.940.687


612.400

tháng 3

2.596.108

tháng 4
tháng 5

Cơ khí

Tổ ng

Nguồ n: Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣Loan, năm 2014.

120.00
94.83

100.00
80.00

98.39

99.72

99.92

100.00

87.82

71.21

60.00
40.00
16.61

20.00

7.01

3.56

1.33

0.19

0.08

Sợi xe

Cơ khí

Công ty
may

Hành
chính

Trường
MN


0.00
Sợi đơn

Sợi OE

Cơ cấu tiêu thụ điện (%)

Cộng dồn (%)

Hı̀nh 4.2: Tỷ trọng tiêu thụ điê ̣n theo các khu vực của Công ty CP Dê ̣t may
Hoàng Thi ̣ Loan năm 2014

Từ đồ thi ̣ trên cho thấ y, 3 khu vực tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng chı́nh là Xưởng Sơ ̣i đơn
(NM1), xưởng OE (nhà máy 2) và xưởng sơ ̣i xe (nhà máy 2), và tổ ng tiêu thu ̣ năng
lươ ̣ng của 03 khu vưc̣ này chiế m 94,8% tiêu thu ̣ điê ̣n của toàn Công ty.
Kết quả đo tiêu thụ điện:
Kết quả đo công suất và điện năng tiêu thụ được thực hiện tại 28 điểm đo, trong đó:


- 23 điểm đo thực hiện tại xưởng sợi đơn, Nhà máy sợi I
- 04 điểm đo thực hiện tại xưởng OE, nhà máy sợi II
- 01 điểm đo tại xưởng xe, nhà máy sợi II.
Chi tiết kết quả các điểm đo trình bày tại Phụ lục.
Tổng hợp kết quả từ các điểm đo trên và cân đối với tiêu thụ điện đã được Công ty
thống kê theo các khu vực các tháng năm 2015 (bảng…), ta có thể phân chia khu
vực tiêu thụ điện trong từng dây chuyền sợi theo bảng sau:
Bảng 4.2: Tổng hợp tính toán tiêu thụ điện năng theo các khu vực trong các dây chuyền
sợi của Công ty
STT

I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
III
1
2
3
IV
V

Khu vực sản xuất
Nhà máy sợi I
KV Bông chải
KV Ghép
KV sợi thô
KV sợi con
KV Đánh ống
Nhà máy sợi II (Xưởng OE)
KV Bông chải
KV Ghép
KV OE
KV đóng kiện

Nhà máy sợi II (Xưởng Xe)
Máy ống
Máy đậu
Máy xe
Cơ điện
Tổng toàn Công ty

Tổng CS
TB (kW)
4.564
1.079
158
144
2.856
328
1.560
308
42
1.204
8
907
4
18
884
2.701
9.732

TT Điện năng
(kWh/tháng)
2.453.073

554.011
79.617
72.838
1.573.660
172.946
612.917
95.223
11.981
502.582
3.132
234.202
352
4.717
229.133
125.169
3.425.361

Tỷ lệ (%)
71,6
16,2
2,3
2,1
45,9
5,0
17,9
2,8
0,3
14,7
0,1
6,8

0,0
0,1
6,7
3,7
100,0

Từ kết quả bảng trên cho thấy, trên toàn diện Công ty, tiêu thụ điện chiếm lớn nhất
là tại 03 khu vực:
- Sợi con (NM1): chiếm 45,9%
- Bông chải (NM1): chiếm 16,2%
- OE: chiếm 14,7%


Đề xuất danh sách các SEU:
Do điều kiện hiện tại về dữ liệu đo đếm của Công ty, đề xuấ t đưa ra mô hı̀nh quản
lý năng lươ ̣ng cho Công ty với 03 khu vực tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng tro ̣ng điể m:
- SEU1: Xưởng Sơ ̣i đơn (Nhà máy 1)
- SEU2: Xưởng OE (Nhà máy 2)
- SEU3: Xưởng Sơ ̣i xe (Nhà máy 2)
Bằ ng viê ̣c quản lý 03 khu vưc̣ tiêu thu ̣ trên có thể giúp Công ty quản lý đươ ̣c đế n
trên 95% tiêu thu ̣ điê ̣n của toàn Công ty. Còn các khu vực khác, bao gồ m Hành
chı́nh, PX điê ̣n cơ, trường mầ m non, Công ty CP may có mức tiêu thu ̣ điê ̣n không
đáng kể .
Các SEU theo sơ đồ mă ̣t bằ ng dưới đây.
SEU1
Nhà máy 1
Xưởng Sợi đơn
Hành chính
Công ty


Nhà máy 2

PX Cơ điện

SEU2
Xưởng OE
SEU3
Xưởng sợi xe

Công ty CP may

Trường mầm non
Công ty

Hı̀nh 4.3: Các SEU đề xuấ t cho Công ty CPDM Hoàng Thi ̣ Loan

Đề xuất về điểm đo:
Hiện trạng: Tiêu thụ điện cho Công ty trên điạ bàn rộng và nhiều máy móc thiết bị,
đặc biệt là tại Nhà máy sợi I. Nhà máy 1 (chiếm khoảng 71% tiêu thụ điện toàn Công
ty) được đo đếm qua 4 công tơ, dùng chung cho toàn bộ nhà máy và chưa có phân
khu th khu vực công nghệ của dây chuyền nhà máy I. Tương tự với Nhà máy sợi II,
có 2 điểm đo đếm: 01 cho xưởng OE (chiếm 16,6% tổng tiêu thụ điện); 01 cho xưởng
xe (chiếm 7% tổng tiêu thụ điện).
Đề xuất: Để quản lý tốt hơn tiêu thụ điện toàn Công ty, đặc biệt là tại nhà máy sợi I,
đề xuất cải thiện vấn đề đo đếm:


- Tổ chức lại các lộ cấp điện để đo đếm và giám sát tiêu thụ điện theo từng khu
vực trong 02 dây chuyền sợi đơn và sợi OE.
- Dựa trên dữ liệu bảng .., lắp đặt thêm 03 điểm đo:

o 01 điểm đo riêng cho toàn bộ các thiết bị của khu vực Sợi con (Nhà
máy sợi I)
o 01 điểm đo riêng cho toàn bộ các thiết bị của khu vực Bông chải (Nhà
máy sợi I)
o 01 điểm đo riêng cho toàn bộ các máy OE (Nhà máy sợi II)
- Từ các điểm đo bổ sung như trên, nhằm thu thập dữ liệu tiêu thụ điện theo các
khu vực trên theo ca, theo tháng. Từ đó, tiến tới xây dựng thêm các đường cơ
sở và chỉ số hiệu quả (từ năm 2016, 2017 về sau).
o Tại Nhà máy I: xây dựng đường cơ sở và chỉ số hiệu quả của:
 Toàn nhà máy sợi I
 Công đoạn Sợi con;
o Tại Nhà máy II: xây dựng đường cơ sở và chỉ số hiệu quả của:
 Toàn xưởng OE
 Công đoạn OE;
 xưởng Xe.
- Cơ cấu lại các điểm cấp điện theo từng nhóm thiết bị, hoặc từng công đoạn,
và với những thiết bị công suất điện lớn cần bố trí tủ cấp riêng cho mỗi thiết
bị để dễ dàng giám sát và đo đếm tiêu thụ điện tại các khu vực tiêu thụ nhiều
năng lượng này.
4.2. Đề xuấ t về chı́nh sách năng lươ ̣ng

Cơ sở đề xuấ t chı́nh sách năng lươ ̣ng
-

Đáp ứng yêu cầu về Luật sử dụng năng lượng và tiết kiệm của Việt Nam dành
cho các doanh nghiệp trọng điểm.
- Hiê ̣n nay Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi Loan
̣
chưa có chı́nh sách năng lươ ̣ng
cho hoa ̣t đô ̣ng sử du ̣ng năng lươ ̣ng ta ̣i Công ty.

- Tiề m năng tiế t kiê ̣m năng lươ ̣ng hàng năm của Công ty vào khoảng 2,79% đố i
với các giải pháp về cải thiê ̣n hê ̣ thố ng thiế t bi ̣ tiêu thu ̣ điê ̣n (Kế t quả Kiể m
toán năng lươ ̣ng thực hiê ̣n ta ̣i tháng 11 năm 2014 của Công ty).
- Chı́nh sách năng lươ ̣ng của Công ty sẽ là kim chỉ nam để thực hiện các hoạt
động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của doanh nghiệp.
Đề xuất chính sách năng lượng


- Chính sách năng lượng của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi Loan
phải
̣
đảm bảo đúng hướng theo mục tiêu chung của đơn vị, và thể hiện được
mục tiêu của doanh nghiệp trong vấn đề năng lượng.
- Chính sách năng lượng được đề xuất cho Công ty nhằ m mu ̣c tiêu tiế t
giảm tiêu thu ̣ điê ̣n tố i thiể u mỗi năm là 1%.
- Mục đích của chính sách năng lươ ̣ng là nâng cao hiệu suất năng lượng
của tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty bằng cách
thiết lập, vận hành và liên tục cải tiến hệ thống quản lý năng lượng của
Công ty.
- Chı́nh sách năng lươ ̣ng thể hiê ̣n tuyên bố, cam kết của doanh nghiệp về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được công bố với toàn thể
công ty và các đối tác, cơ quan chức năng.
Chính sách năng lượng đề xuấ t cho Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi Loan
được trình
̣
bày trong phần Phụ lục 1- Chính sách năng lượng.
4.3. Cơ cấ u tổ chức có Ban quản lý năng lươ ̣ng
Hiê ̣n tra ̣ng:
Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan hiê ̣n nay đã có cơ cấ u tổ chức Ban Quản lý
năng lươ ̣ng cho Công ty theo đúng yêu cầ u của Luâ ̣t sử du ̣ng năng lươ ̣ng tiế t kiê ̣m

và hiê ̣u quả.
Sơ đồ cơ cấ u tổ chức của Công ty hiê ̣n nay như hı̀nh 7:


Ban
QLNL

Hı̀nh 4.4: Sơ đồ cơ cấ u tổ chức của Công ty CP Dê ̣t may Hoàng Thi ̣ Loan

Ban Quản lý năng lươ ̣ng (hiê ̣n Công ty đă ̣t tên là Ban chı̉ đa ̣o và giám sát sử du ̣ng
điê ̣n tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả) bao gồ m 11 thành viên theo hı̀nh 8 dưới đây.

Trưởng Ban QLNL
Ông Phan Xuân Hợi
(Tổng giám đốc)
Người QLNL:
Ông Nguyễn Khắc Dinh -Thư ký
(Cán bộ kỹ thuật Phòng ĐHSX)

Ông Trần
Quốc Tuấn
(Trưởng
phòng
ĐHSX)

Ông
Nguyễn
Minh
Khánh
(Phó GĐ

NM sợi I)

Ông Nguyễn
Hoàng
Thanh

Ông Thái
Anh
Nguyên

(Trưởng bộ
phận điện
NM sợi I)

(Phó GĐ
Nhà máy
sợi II)

Ông
Nguyễn
Xuân Tân

Ông Phạm
Ông
Ông Phạm
Xuân
Nguyễn
Văn Hùng
Hường
Văn

(Trưởng bộ Chương
Phó bộ (Quản đốc
phận điện
phận điện
PX Cơ
PX cơ điện) (CT công
NM sợi II
điện)
đoàn)

Bà Đặng
Thị Hà
(Bí thư
đoàn TN)

Hı̀nh 4.5: Sơ đồ tổ chức của Ban QLNL của Công ty CPDM Hoàng Thi ̣ Loan


Bảng 4.3: Hiê ̣n trạng thành viên của Ban QLNL của Công ty CPDM Hoàng Thi ̣ Loan
STT

Thành viên Ban QLNL

Chức danh trong Chức vu ̣
Ban QLNL
Trưởng ban
Tổ ng giám đố c

1


Ông Phan Xuân Hơ ̣i

2

Ông Trầ n Quố c Tuấ n

Phó ban

TRưởng phòng ĐHSX

3

Ông Nguyễn Khắ c Dinh

Thư ký

Cán bô ̣ kỹ thuâ ̣t Phòng ĐHSX

4

Ông Nguyễn Minh Khánh

Thành viên

Phó GĐ Nhà máy sơ ̣i I

5

Ông Thái Anh Nguyên


Thành viên

Phó GĐ Nhà máy sơ ̣i II

6

Ông Pha ̣m Xuân Hường

Thành viên

Quản đố c PX Cơ điê ̣n

7

Ông Nguyễn Hoàng Thanh

Thành viên

Trưởng bô ̣ phâ ̣n điê ̣n NM sơ ̣i I

8

Ông Nguyễn Xuân Tân

Thành viên

Phó bô ̣ phâ ̣n điê ̣n NM sơ ̣i II

9


Ông Pha ̣m Văn Hùng

Thành viên

Trưởng bô ̣ phâ ̣n điê ̣n PX cơ điê ̣n

10

Ông Nguyễn Văn Chương

Thành viên

Chủ tich
̣ công đoàn

11

Bà Đă ̣ng Thi ̣Hà

Thành viên

Bı́ thư đoàn thanh niên

Chức năng của Ban quản lý năng lươ ̣ng hiê ̣n nay:
1) Tuyên truyề n, vâ ̣n đô ̣ng sâu rô ̣ng để mo ̣i tổ chức, cá nhân CB,
CNV-LĐ hiể u rõ và tı́ch cưc̣ tham gia sử du ̣ng năng lươ ̣ng tiế t
kiê ̣m và hiê ̣u quả.
2) Xây dưṇ g chương trı̀nh, kế hoa ̣ch sử du ̣ng thực hiê ̣n Luâ ̣t sử du ̣ng
năng lươ ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả ta ̣i Công ty, giai đoa ̣n 2012-2015.
3) Chı̉ đa ̣o và giám sát các Chương trı̀nh, kế hoa ̣ch tiế t kiê ̣m điê ̣n đa ̣t

hiê ̣u quả cao nhấ t;
4) Báo cáo tı̀nh hı̀nh thực hiê ̣n Luâ ̣t sử du ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả
theo quy đinh
̣
- Ban quản lý chưa có quy đinh
̣ cu ̣ thể chức năng nhiê ̣m vu ̣ của từng
thành viên.
Đề xuấ t:
 Giữ nguyên Ban quản lý năng lươ ̣ng như hiê ̣n nay của Công ty, với chức năng
nhiê ̣m vu ̣, các thành viên tham gia là hơ ̣p lý.
 Tuy nhiên, cầ n cu ̣ thể hóa các nhiê ̣m vu ̣ của Ban quản lý năng lươ ̣ng:
- Đánh giá thực trạng QLNL ở các bộ phận và toàn Công ty;
- Chuẩn bị chính sách năng lượng;


- Xác định các Trung tâm tiêu thụ năng lượng (Energy Accounting
Centers - AEC, là các khu vực/ trang thiết bị có ảnh hưởng nhiều đến
tổng mức tiêu thụ NL trong DN);
- Xây dựng các qui trình làm việc, các sổ tay hướng dẫn liên quan cho
QLNL;
- Xây dựng các chỉ số hiệu quả NL (Energy Performance Indicator EnPI);
- Chuẩn bị mục tiêu và kế hoạch về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả;
- Giám sát, kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả;
- Hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng TK&HQ;
- Phê duyệt các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện kế hoạch sử dụng năng
lượng TK&HQ;
- Xem xét và điều chỉnh chính sách, mục tiêu và kế hoạch sử dụng năng
lượng TK&HQ;

- Tổ chức đào tạo, phổ biến thông tin về QLNL cho toàn thể người lao
động trong công ty.
 Quyết định bổ nhiệm Người quản lý năng lượng:
Theo Điều 35 (Luật số 50/2010/QH12 về Sử dụng Năng lượng Tiết kiệm và
Hiệu quả, ngày 17/6/2010) quy định “Điều kiện, nhiệm vụ của người quản lý năng
lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm”:
“1. Người quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm phải có
đủ các điều kiện sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành năng lượng hoặc ngành
kỹ thuật liên quan đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công
nghiệp, công trình xây dựng, hoạt động dịch vụ;
b) Có chứng chỉ quản lý năng lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp.”
Do đó, đề xuất bổ nhiệm Anh Nguyễn Khắc Dinh, hiện là cán bộ quản lý điện tại
Phòng Điều hành sản xuất là Người Quản lý năng lượng của Công ty.
Cũng theo Điều 35 trên:
“2. Người quản lý năng lượng có trách nhiệm giúp người đứng đầu cơ sở sử
dụng năng lượng trọng điểm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng kế hoạch hằng năm và năm năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả;


b) Tổ chức mạng lưới quản lý hoạt động sử dụng năng lượng, áp dụng mô
hình quản lý năng lượng;
c) Thực hiện biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo mục
tiêu và kế hoạch đã được phê duyệt;
d) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả;
đ) Theo dõi nhu cầu tiêu thụ năng lượng của thiết bị và toàn bộ dây chuyền
sản xuất; sự biến động của nhu cầu tiêu thụ năng lượng liên quan đến việc lắp đặt
mới, cải tạo, sửa chữa thiết bị sử dụng năng lượng; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ

theo quy định;
e) Tổ chức thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn trong hoạt động sử dụng
năng lượng.”
Các chức năng nhiệm vụ trên cần được ghi rõ trong Quyết định bổ nhiệm Người
Quản lý năng lượng.
 Đề xuấ t Công ty cu ̣ thể hóa chức năng nhiê ̣m vu ̣ của từng thành viên trong
Ban Quản lý năng lươ ̣ng như sau (bảng 8 dưới đây).


×