Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

kế hoạch hoạt động xây lắp doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.36 KB, 12 trang )

10/15/2014

CHƢƠNG 5

CHƢƠNG 5
5.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN xây lắp
5.2 Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành
5.3 Kế tốn doanh thu và xác định kết
quả.

KẾ TỐN XÂY LẮP

KHOA TÀI CHÍNH KẾ TỐN – EPU
1

2

5.1 Đặc điểm hoạt động SXKD
của DN xây lắp

5.1 Đặc điểm hoạt động SXKD
của DN xây lắp

Đặc điểm của SP xây lắp
Có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời
gian sản xuất lâu dài,…mỗi sản phẩm xây lắp riêng biệt phải
luôn đƣợc lập dự toán trƣớc khi bắt đầu sản xuất và trong
quá trình sản xuất luôn lấy dự tốn làm thƣớc đo.
Địa điểm sản xuất khơng cớ định, sản phẩm xây lắp mang tính


chất cớ định gắn liền với địa điểm xây dựng. địa điểm xây dựng
luôn thay đổi theo địa điểm đặt sản phẩm, thƣờng phát sinh
nhiều chi phí để di chuyển lực lƣợng thi cơng (con ngƣời, máy
móc thiết bị,…), chi phí xây dựng công trình tạm phục vụ thi
công.
-







3

5.1 Đặc điểm hoạt động SXKD
của DN xây lắp




Sản phẩm xây lắp là những SP đƣợc tạo thành bởi sức lao động
của con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công
trình, đƣợc liên kết, định vị với đất. VD: công trình xây dựng
công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
năng lƣợng,….
Đƣợc thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ
đầu tƣ sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu.

Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá

thỏa thuận với chủ đầu tƣ (giá dự thầu). Giá dự toán trong chỉ
định thầu hoặc giá dự thầu trong đấu thầu là giá bán của sản
phẩm xây lắp



Sản xuất xây lắp là loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn
đặt hàng sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc.

4

5.2 Kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành SP xây lắp

Giá dự thầu dựa trên hồ sơ thiết kế và các yêu cầu của bên mời
thầu, các qui định chung về định mức, đơn giá của Nhà nƣớc. Khi
tiêu thụ sản phẩm xây lắp chỉ cần qua thủ tục bàn giao trên cơ
sở kiểm nhận khối lƣợng, chất lƣợng công việc theo đúng thiết kế
dự toán đã qui định.
Chu kỳ sản xuất sản phẩm xây lắp thƣờng là dài.
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, doanh
nghiệp xây lắp phải có trách nhiệm bảo hành công trình trong
một khoảng thời gian nhất định. DNXL trong quá trình thi công
phải trích trƣớc chi phí bảo hành, tạo nguồn để trang trải cho
các chi phí bảo hành công trình thực tế phát sinh, bên chủ đầu tƣ
giữ lại một khoản tiền nhất định nhằm đảm bảo cho việc bảo
hành công trình.
5

5.2.1 Đối tƣợng, phƣơng pháp tập hợp chi phí và tính giá

thành

Đối tƣợng tập hợp chi phí của hợp đồng xây dựng có thể là
từng tở đội xây dựng, từng công trình, hạng mục công trình hoặc
từng khới lƣợng xây dựng có thiết kế riêng.
 Phƣơng pháp kế tốn tập hợp chi phí hợp đồng xây dựng khác
nhau, gồm:
+ theo địa điểm phát sinh chi phí nhƣ từng tổ, đội thi công xây
dựng.
+ theo từng công trình, hạng mục công trình hoặc khối lƣợng công
việc xây dựng có thiết kế riêng.
 Từng hợp đồng xây dựng thƣờng đƣợc thực hiện theo hai phƣơng
pháp tập hợp chi phí trực tiếp và tập hợp chi phí gián tiếp nhƣ
trong các doanh nghiệp sản xuất.
6

1


10/15/2014

5.2.1 Đối tƣợng, phƣơng pháp tập
hợp chi phí và tính giá thành

5.2.1 Đối tƣợng, phƣơng pháp tập hợp chi
phí và tính giá thành







Đới tƣợng tính giá thành là từng cơng trình, hạng mục cơng
trình hồn thành hoặc từng khới lƣợng cơng việc xây dựng
có dự tốn riêng.
Kì tính giá thành đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Nếu đới tƣợng tính giá thành là công trình, hạng mục công
trình hoặc theo đơn đặt hàng thì kì tính giá thành là theo
giai đoạn xây dựng hoàn thành.
+ Nếu đới tƣợng tính giá thành là các hạng mục cơng trình
đƣợc qui định thanh tốn định kì theo khối lƣợng từng loại
công việc trên cơ sở giá dự tốn thì kì tính giá thành là theo
tháng, quí.
Phƣơng pháp tính giá thành: giản đơn, định mức, theo đơn
đặt hàng,…




-

-

CP trong giá thành SP xây lắp bao gồm chi phí NVL trực tiếp,
CP nhân cơng TT, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản
xuất chung. Dự tốn đƣợc lập theo từng cơng trình, hạng mục
cơng trình và theo khoản mục chi phí.
Giá thành SPXL đƣợc phân biệt thành:
Giá thành khới lƣợng xây lắp hồn thành là tồn bộ CPSX để
hồn thành 1 khới lƣợng SPXL theo quy định.

Giá thành hạng mục cơng trình, cơng trình hoàn thành toàn bộ
là toàn bộ CPSX để hoàn thành hạng mục cơng trình hoặc cơng
trình xây lắp đạt giá trị sử dụng.

7

8

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn tập hợp
chi phí
5.2.2.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là những CP vật liệu chính, phụ, các cấu kiện, các bộ phận
kết cấu cơng trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành
thực thể sản cơng trình xây lắp giúp cho việc thực hiện và
hồn thành khới lƣợng xây lắp nhƣ: sắt, thép, xi măng, gạch,
gỗ, cát, đá, sỏi, kèo sắt, cốt pha, đà giáo,…
Không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp của bên giao thầu,
giá trị nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và những vật liêu
sử dụng cho công tác quản lý đội cơng trình.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp có liên quan đến cơng trình,
hạng mục cơng trình nào thì tổ chức tập hợp theo phƣơng
pháp trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó.








9

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí






Khi xuất kho ngun liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất
xây dựng, căn cứ phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621 – chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 – nguyên liệu, vật liệu
Khi mua nguyên liệu, vật liệu đƣa thẳng vào sử dụng cho bộ
phận sản xuất xây dựng:
Nợ TK 621
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
Trƣờng hợp chi phí đà giáo, cớp pha, khi xuất kho đƣa vào sử
dụng cho hoạt động xây dựng, kế tốn ghi:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Nợ TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 153 – Cơng cụ dụng cụ

Đới với chi phí vật liệu liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi
phí nhƣ đà giáo, cớp pha phải phân bở cho từng đối tƣợng theo
tiêu thức hợp lý nhƣ số lần sử dụng, định mức chi phí, khới

lƣợng xây lắp hồn thành…
Ći kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình, hạng mục cơng trình
hồn thành phải tiến hành kiểm kê sớ vật liệu chƣa sử dụng hết
ở cơng trƣờng, BPSX để tính ra số vật liệu thực tế tiêu hao sử
dụng, đồng thời phải hạch tốn sớ phế liệu thu hồi nếu có.
Để hạch tốn CP NVL TT, căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho theo hạn mức, bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ, hóa đơn giá
trị gia tăng, hóa đơn bán hàng… kế tốn phản ánh tởng hợp trên
TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản 621
đƣợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, từng
khối lƣợng xây lắp.

10

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí






11

Ći tháng, căn cứ vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ cho
từng công trình, hạng mục cơng trình, kế tốn ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 142 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Có TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn
Trƣờng hợp DNXL giao khoán cho đơn vị trực thuộc

không tổ chức hạch toán riêng. Khi DNXL tạm ứng tiền
hay vật liệu cho đơn vị nhận khoán, ghi:
Nợ TK 141 (1413 – Tạm ứng CP giao khoán XL nội bộ)
Có TK 111, 152,…
Khi quyết tốn tạm ứng về giá trị khới lƣợng XL giao khốn
nội bộ hồn thành bàn giao đƣợc duyệt, ghi phần CPNVL TT:
Nợ TK 621, 133
Có TK 141 (1413)

12

2


10/15/2014

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

Ći kỳ, kiểm kê xác định nguyên vật liệu sử dụng không hết
nhập lại kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 152 – Ngun liệu, vật liệu
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Nếu khơng nhập lại kho thì ghi âm ()
Nợ TK 621
Có TK 152
 Ći kỳ, tính tốn xác định ngun vật liệu thực tế sử dụng

cho từng công trình, hạng mục cơng trình:


Chi phí ngun
vật liệu trực tiếp
thực tế trong kỳ

=

Trị giá
nguyên vật
liệu đƣa vào
sƣƤ dụng

-

Trị giá nguyên
vật liệu còn lại
cuối kỳ chƣa sử
dụng

-



Kế tốn kết chuyển chi phí ngun, vật liệu trực tiếp thực tế
dùng cho từng công trình, hạng mục cơng trình, kế tốn ghi:
Nợ TK 154(3) – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.


Trị giá
phế liệu
thu hồi
13

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

14

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
 Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, CN phục vụ XL kể cả CN
vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công,
CN chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trƣờng thi công nhƣ tiền
lƣơng, các khoản phụ cấp (bao gồm tiền lƣơng của công nhân
trong danh sách và tiền thuê lao động th ngồi);
 CPNCTT khơng bao gồm các khoản phụ cấp cho cơng nhân
quản lí đội, nhân viên văn phòng ở bộ máy quản lý doanh
nghiệp, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền
lƣơng của cơng nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.





Phải hạch toán trực tiếp cho cơng trình, hạng

mục cơng trình. Nếu khơng hạch tốn trực tiếp
đƣợc thì phải phân bở cho các đới tƣợng theo
tiền lƣợng định mức.
Để hạch tốn chi phí cơng nhân trực tiếp, cắn cứ
vào bảng thanh toán tiền lƣơng, Bảng PB tiền
lƣơng và BHXH, kế tốn phản ánh tởng hợp trên
TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp. TK 622
đƣợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục
công trình.

15

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí






Hàng tháng, căn cứ sớ liệu ở bảng thanh tốn lƣơng, kế tốn
ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động (TK 3341, 3348)
TH tạm ứng để thực hiện giá trị khoán XL nội bộ (đơn vị
nhận khốn khơng tở chức hạch tốn riêng). Khi quyết tốn
tạm ứng phần giá trị khới lƣợng XL hồn thành bàn giao
đƣợc duyệt, thì ghi phần CPNC TT:
Nợ TK 622
Có TK 141(3)

Tính trƣớc chi phí tiền lƣợng nghỉ phép phải trả trong năm
cho công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, kế tốn ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả.

16

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí




17

Khi tính lƣơng nghỉ phép thực tế phải trả công nhân
sản xuất, kế tốn ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp, kế
tốn ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.

18

3


10/15/2014


5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công là các loại xe chạy bằng động lực (điện,
xăng, dầu,…) đƣợc sử dụng trực tiếp để thi cơng xây lắp
các cơng trình nhƣ: máy trộn bê tông, cần cẩu, máy đào
xúc đất, máy ủi, máy đóng cọc, ơ tơ vận tải chuyển đất đá
ở cơng trƣờng,… tự trang bị hoặc th ngồi.
Thi cơng cơng trình có thể đƣợc tiến hành theo hình thức
thi cơng chuyên bằng máy nhƣ các doanh nghiệp xây
dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng công trình ngầm… hoặc sản
xuất thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy.





Việc sử dụng máy thi công đƣợc thực hiện theo nhiều hình thức
khác nhau:
- DN có máy thi cơng và tự tổ chức thi công bằng máy: máy thi
công là tài sản của DN, có thể tở chức riêng thành tở đội máy
thi công chuyên trách hoặc không tổ chức thành tổ đội máy thi
công mà giao cho các tổ đội xây lắp quản lý và sử dụng.
- DN đi thuê máy thi cơng: có thể th máy có kèm cơng nhân
điều khiển máy hoặc không kèm công nhân điều khiển máy.

Chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ các chi phí về vật liệu,
nhân cơng và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy
thi cơng.

19

20

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí


5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

CP sử dụng máy thi cơng đƣợc chia làm 2 loại:
- Chi phí thƣờng xuyên: phát sinh trong q trình sử dụng
máy thi cơng, đƣợc tính thẳng vào giá thành của ca máy: tiền
lƣơng CN trực tiếp điều khiển xe hay phục vụ xe máy, nhiên
liệu, động lực, vật liệu, khấu hao và sửa chữa thƣờng xuyên,
tiền th máy thi cơng,…
- Chi phí tạm thời: phân bở dần theo thời gian sử dụng máy:
chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử, di chuyển từ công
trƣờng này đến công trƣờng khác, sửa chữa lớn máy thi công
(đại tu, trùng tu,…) cơng trình tạm thời (lều lán, trại, bệ,
đƣờng ray chạy máy,…). CP này có thể phát sinh trƣớc (TK
142) phân bở dần hoặc trích trƣớc theo kế hoạch cho nhiều
kỳ.










TH DN không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà
giao máy thi cơng cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì
sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng.
TK 623 chỉ đƣợc sử dụng đối với TH DN thực hiện xây lắp
công trình theo phƣơng thức thi cơng hỗn hợp: vừa thi
cơng thủ cơng, vừa thi cơng bằng máy.
Khơng hạch tốn vào TK này các khoản trích theo lƣơng
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của cơng nhân sử dụng máy thi
cơng.
Tính tốn phân bở chi phí sử dụng máy thi cơng cho các đới
tƣợng sử dụng (cơng trình, hạng mục cơng trình,…) phải dựa
trên giá thành 1 giờ/máy, ca máy hoặc 1 đơn vị khới lƣợng
cơng việc thi cơng bằng máy hồn thành.

21

22

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí





5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí


TK 623 có 6 TK cấp 2:
TK 6231 - Chi phí nhân cơng
TK 6232 – Chi phí vật liệu
TK 6233 - Chi phí dụng cụ
TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi cơng
TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6238 – Chi phí khác bằng tiền
Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng tùy thuộc vào hình thức
tổ chức sử dụng máy thi công.

23

TH không tổ chức thành đội máy thi công riêng hoặc có tổ
chức riêng nhƣng không phân cấp hạch toán (không tổ
chức kế toán riêng)

- Tập hợp chi phí nhiên liệu, vật liệu dùng cho máy thi cơng, kế tốn
ghi:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Nếu mua ngoài nhiên liệu đƣa thẳng vào sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng phải trả cho công nhân điều

khiển và phục vụ máy thi cơng, kế tốn ghi:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động

24

4


10/15/2014

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

- Căn cứ vào bảng phân bở khấu hao máy thi cơng, kế tốn ghi:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác liên quan
trực tiếp đến sử dụng máy thi cơng, kế tốn ghi:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
- TH tạm ứng để thực hiện khoán xây lắp nội bộ, khi bản quyết
toán tạm ứng về giá trị khới lƣợng xây lắp hồn thành đã
bàn giao đƣợc dụt, chi phí sử dụng máy thi cơng đƣợc ghi:
Nợ TK 623, 133
Có TK 141 (3)


- Ći kỳ, kế tốn lập bảng phân bở chi phí sử dụng máy thi
công cho từng công trình, hạng mục công trình theo sản
lƣợng thực hiện hoặc theo số giờ máy sử dụng, kế tốn ghi:
Nợ TK 154 (1) – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng

25

26

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí


5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

TH tổ chức thành các tổ đội máy thi công riêng biệt và có
phân cấp hạnh toán (tổ chức kế toán riêng) thực hiện
hạch toán nội bộ, cung cấp dịch vụ máy cho các đội xây
dựng.

Để tập hợp chi phí và tính giá thành ca máy, kế tốn đội máy thi
cơng sử dụng các TK 621, 622, 627, 154 và hạch toán nhƣ sau:
- Khi phát sinh chi phí dùng cho hoạt động của máy thi cơng, kế
tốn ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 152, 334, 214, 111, 112…

- Ći kỳ k/chuyển các khoản mục CP để tính giá thành 1 ca máy
hay 1 đơn vị KL mà máy thi cơng hồn thành sang TK 154
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang
Có TK 621, 622, 627

- Kế toán xác định giá thành thực tế ca máy thi công, căn cứ
vào giá thành ca máy cung cấp cho các đội xây lắp, nếu DN
cung cấp lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận khơng tính doanh
thu, kế tốn ghi:
Nợ TK136 – Phải thu nội bộ
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Hoặc nếu có tính doanh thu kế tốn ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 512- Doanh thu nội bộ
Có TK 3332 – Thuế GTGT phải nộp
- Đồng thời k/c giá thành ca máy đã cung cấp, kế tốn ghi:
Nợ TK 632 – Giá vớn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
27

28

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

- Kế tốn ở đội xây dựng khi nhận dịch vụ máy thi cơng, kế
tốn ghi:

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ Tk 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
- Cuối kì kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng, kế tốn ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công



Trƣờng hợp doanh nghiệp thuê máy thi công

- Căn cứ vào hợp đồng th máy thi cơng và hóa đơn, xác định
sớ tiền th phải trả, kế tốn ghi:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
- Ći kỳ, kết chuyển chi phí máy thi công cho từng công trình,
hạng mục công trình, kế tốn ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

29

30

5


10/15/2014


5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

5.2.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung
-

-

là những chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động
xây dựng, phục vụ và quản lý sản xuất ở từng tở, đội ngồi các
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và
chi phí sử dụng máy thi cơng.
Nội dung chi phí sản xuất chung:
+ các nội dung chi phí tƣơng tự nhƣ trong doanh nghiệp sản
xuất (vật liệu, CCDC, tiền lƣơng nhân viên quản lý đội, khấu
hao TSCĐ của đội quản lý,…)
+ các khoản tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lƣơng
của công nhân trực tiếp xây dựng, công nhân điều khiển và
phục vụ máy thi cơng.
+ chi phí trích dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây
dựng.

-

31

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn

tập hợp chi phí
Phƣơng pháp kế tốn:
- Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH, kế tốn ghi:
Nợ TK 627(1) – Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
- Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp
xây dựng, công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công,
nhân viên quản lí đội xây dựng, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 338(3382, 3383, 3384, 3389)
- Căn cứ vào PXK CCDC sản xuất sử dụng ở tổ đội xây dựng
+ Trƣờng hợp công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 – Cơng cụ dụng cụ.

Căn cứ các chứng từ kế tốn tùy thuộc vào nội dung chi phí,
kế tốn sử dụng TK 627 để hạch toán:
+ Hạch toán chi tiết theo từng cơng trình, hạng mục cơng
trình, tở đội quản lý, công trƣờng xây dựng,…
+ TH liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau thì tiến hành
phân bở cho các đới tƣợng có liên quan theo tiêu thức hợp
lý: chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí SXC theo dự tốn,…

32

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

33


5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

+ Trƣờng hợp cơng cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị
lớn, phải phân bở dần, kế tốn ghi:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trƣớc (1421)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 153 – Cơng cụ dụng cụ.
- Khi phân bở giá trị cơng cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất
chung, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 142 – Chi phí trả trƣớc (1421)
Có TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn
- Trích khấu hao TSCĐ dùng ở tở đội xây dựng, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ

34

5.2.2 Phƣơng pháp kế tốn
tập hợp chi phí

- Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi bằng tiền khác (điện nƣớc,
sửa chữa TSCĐ, tiếp khách, cơng tác phí, văn phòng phẩm,
phòng chớng bão lụt,…) sử dụng ở tở đội xây dựng, kế tốn
ghi:
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
- Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành cơng trình xây

dựng, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 – Dự phòng phải trả

35

- Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138,…
Có TK 627
- Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khốn xây lắp nội bộ (TH
đơn vị nhận khốn khơng tở chức hạch toán kế toán riêng),
khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khới lƣợng XL hồn
thành bàn giao, ghi nhận CP SXC:
Nợ TK 627
Có TK 141 (1413)
- Ći kỳ kế tốn kết chuyển, phân bở cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình theo chi phí nhân cơng trực tiếp hoặc
theo định mức chi phí sản xuất chung, kế tốn ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

36

6


10/15/2014

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX xây
lắp và tính giá thành SP


5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

5.2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất:
Thƣờng đƣợc tiến hành vào ći kỳ kế tốn hoặc khi cơng
trình hoàn thành toàn bộ trên cơ sở CPSX đã đƣợc tập hợp.
Phải đƣợc thực hiện theo từng cơng trình, hạng mục cơng
trình và theo các khoản mục chi phí quy định.
Sử dụng TK 154, đƣợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát
sinh chi phí (tở, đội xây dựng), chi tiết theo từng công trình,
hạng mục công trình.
TK 154 đƣợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
1541 – Xây lắp
1542 – Sản phẩm khác
1543 – Dịch vụ
1544 - Chi phí bảo hành cơng trình

- Ći kỳ, căn cứ các bảng tính phân bở ngun liệu, chi phí
nhân cơng, chi phí máy thi cơng và chi phí sản xuất chung kế
tốn ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 623, 627
- Các chi phí của hợp đồng khơng đƣợc tính vào giá thành cơng
trình, khơng thể thu hồi nhƣ khơng đủ tính thực thi về mặt
pháp lý, hoặc hợp đồng mà khách hàng không thể thực hiện
phải đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang


37

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP
- Các chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có thể đƣợc
ghi giảm chi phí cơng trình, gồm:
+ Nhập kho ngun liệu, vật liệu thừa hoặc phế liệu thu hồi khi
kết thúc hợp đồng xây dựng cơng trình, kế tốn ghi giảm chi
phí:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
+ Trƣờng hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập
kho mà tiêu thụ ngay, kế tốn ghi giảm chi phí:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tởng giá thanh tốn)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Giá bán chƣa có
thuế GTGT)

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

39

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP
-

38

+ Thu thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho một hợp

đồng xây dựng và đã trích khấu hao hết vào chi phí xây dựng
công trình, khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi:
Số thu về thanh lý máy móc, thiết bị thi công, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 154 – Giá bán chƣa có thuế GTGT
Chi phí thanh lý máy móc, thiết bị (nếu có), kế tốn ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112
Đồng thời kế tốn xóa sở TSCĐ kế tốn ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
40
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

Nếu SPXL giao cho nhà thầu phụ, căn cứ vào giá
trị khối lƣợng XL do nhà thầu phụ bàn giao cho
nhà thầu chính:
Nợ TK 154(1541): chƣa tiêu thụ:
Nợ TK 632: tiêu thụ ngay
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331

5.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm XL dở dang là khối lƣợng sản phẩm xây dựng còn
đang trong quá trình sản xuất chƣa đạt tới điểm dừng kĩ
thuật hợp lý đã qui định hoặc đã hoành thành nhƣng chƣa

đạt tiêu chuẩn qui định để bàn giao.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang tùy thuộc vào phƣơng
thức thanh toán khối lƣợng xây dựng giữa doanh nghiệp
xây lắp với bên giao thầu:
+ Nếu qui định thanh tốn sản phẩm xây dựng sau khi hồn
thành tồn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí
sản xuất xây dựng từ khi khởi cơng đến thời điểm kiểm kê,
đánh giá.
-

41

42

7


10/15/2014

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

+ Nếu qui định thanh toán sản phẩm xây dựng hoàn
thành theo tiến độ kế hoạch (đạt đến điểm dừng kỹ
thuật hợp lý có dự tốn riêng) hoặc theo giá trị khối
lƣợng thực hiện thì sản phẩm dở dang là giá trị khối
lƣợng sản phẩm xây dựng chƣa đạt tới điểm kĩ thuật

hợp lý đã qui định.
- Các bƣớc tiến hành:
+ Cuối kì, kiểm kê xác định khối lƣợng xây dựng dở
dang, mức độ hoàn thành
+ Căn cứ vào dự tốn xác định giá dự tốn của khới
lƣợng xây dựng dở dang theo mức độ hồn thành.
+ Tính chi phí thực tế khới lƣợng xây dựng dở dang

Chi phí thực tế của khới lƣợng hay giai đoạn xây lắp
dở dang ći kỳ đƣợc xác định nhƣ sau:
Chí phí của SP dở
+
dang đầu kỳ
Chi phí
của
=
SPDD
ći kỳ

Giá trị của khới
lƣợng xây lắp hồn +
thành theo dự tốn

Chi phí phát sinh
trong kỳ
Giá trị của khối
lƣợng xây lắp dở
dang cuối kỳ theo
dự tốn


Giá trị của khới
lƣợng xây lắp dở
dang ći kỳ theo
dự tốn

x

43

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

44

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

5.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp

Giá thành thực tế khới lƣợng xây lắp hồn thành:

Tính giá thành SPXL có thể áp dụng nhiều phƣơng pháp khác
nhau tùy thuộc vào MQH giữa đối tƣợng tập hợp CP và đới tƣợng
tính giá thành:
+ SP ći cùng là các cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
đạt giá trị sử dụng:
Z = Tổng CPSX từ khi khởi công đến khi hồn thành.
+ Đới tƣợng tập hợp CP là cơng trình, hạng mục cơng trình
nhƣng phƣơng thức thanh tốn giữa bên giao thầu và nhận
thầu là theo khối lƣợng hay giai đoạn đạt điểm dừng kỹ

thuật hợp lý hoàn thành thì ngồi việc tính giá thành sản phẩm
ći cùng, kế tốn cịn phải tính giá thành của các giai đoạn XL
đã hồn thành và đƣợc chấp nhận thanh tốn trong kỳ.


Giá thành thực
tế khối lƣợng
=
xây lắp hoàn
thành

CP SXKD
dở dang
đầu kỳ

+

CP SXKD
phát sinh
tron g kỳ

-

CP SXKD dở
dang cuối
kỳ

Để phục vụ cho mục đích so sánh phân tích CPSX và
giá thành với dự tốn giá thành xây lắp, có thể chi tiết
theo khoản mục bằng cách lập Thẻ tính giá thành


45



46

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

5.2.3.4 Kế tốn chi phí sửa chữa và bảo hành
cơng trình

- Khi xác định sớ dự phòng phải trả cần lập về chi phí bảo hành
cơng trình xây lắp cho từng cơng trình, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Khi phát sinh các khoản chi phí về bảo hành cơng trình xây
lắp liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu:

-

-

-

Chi phí bảo hành cơng trình là tồn bộ chi phí thực tế doanh

nghiệp xây lắp phải bỏ ra trong quá trình sửa chữa những
công trình phải bảo hành. Chi phí bảo hành đƣợc xem là bộ
phận chi phí gắn liền với từng cơng trình, hạng mục cơng
trình.
Nội dung bảo hành: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị bị
hƣ hỏng, khiếm khuyết,… do lỗi của nhà thầu gây ra.
DN đƣợc phép lập dự phòng phải trả về bảo hành cơng
trình để trang trải chi phí trong q trình bảo hành, đƣợc lập
cho từng công trình xây lắp và đƣợc lập vào ći kỳ kế tốn
giữa niên độ hoặc ći kỳ kế tốn năm.

(1) Trƣờng hợp khồng có bộ phận độc lập về bảo hành
công trình xây lắp:

47

- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành
công trình xây lắp, ghi:
Nợ TK 621, 622, 623, 627
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 152, 153, 214, 331, 334, 338,…

48

8


10/15/2014

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX

xây lắp và tính giá thành SP

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX
xây lắp và tính giá thành SP

- Ći kỳ, kế tốn tởng hợp chi phí:
Nợ TK 154 (1544)
Có TK 621, 622, 623, 627.
- Khi sửa chữa, bảo hành cơng trình xây lắp hồn
thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Phần dự
phòng phải trả về bảo hành công trình còn thiếu)
Có TK 154 (1544)

(2)Trƣờng hợp có bộ phận độc lập về bảo hành
công trình xây lắp:
- Khi trả cho đơn vị cấp dƣới, đơn vị nội bộ về chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp
hồn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Phần dự
phòng phải trả về bảo hành công trình còn thiếu)
Có TK 336, 111, 112

49

50

5.2.3 Kế tốn tởng hợp CPSX

xây lắp và tính giá thành SP

5.3 Kế tốn doanh thu và xác
định kết quả

- Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp,
nếu công trình không phải bảo hành, hoặc số dự
phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp
lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì sớ chênh
lệch phải hạch tốn vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.

51

5.3.1 Đặc điểm kế toán doanh thu tiêu thụ sản
phẩm trong DNXL
Trong hoạt động XL, việc tiêu thụ sản phẩm đƣợc
gọi là bàn giao cơng trình. Bàn giao cơng trình giúp
DN hồn thành nhiệm vụ sản xuất đồng thời sẽ thu
đƣợc tiền để bù đắp chi phí sản xuất đã bỏ ra và có lợi
nhuận.
Việc bàn giao cơng trình phải đảm bảo các quy định về
nghiệm thu, bàn giao của Nhà nƣớc và các điều kiện
khác đã ghi trong hợp đồng giao nhận thầu.
Doanh thu của hợp đồng xây dựng là tởng các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kì kế toán, phát
sinh từ các hoạt động xây dựng của doanh nghiệp

5.3 Kế toán doanh thu và xác

định kết quả
-

52

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
+ Doanh thu ban đầu đƣợc ghi trong hợp đồng
+ Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản
tiền thƣởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này
có khả năng làm thay đởi doanh thu và có thể xác định đƣợc
một cách đáng tin cậy nhƣ tăng doanh thu vì lý do tăng giá,
tiền thƣởng do nhà thầu thực hiện hợp đồng đạt hay vƣợt
mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã đƣợc ghi trong hợp đồng,
khoản khách hàng hay bên khác thanh toán cho nhà thầu để
bù đắp chi phí khơng bao gồm trong hợp đồng (sự chậm trễ
của khác hàng, sai sót trong thiết kế, tranh chấp về các thay
đổi trong việc thực hiện hợp đồng,…)
(Chuẩn mực kế toán VAS 15 – Hợp đồng xây dựng)

Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng
đƣợc ghi nhận theo 1 trong 2 trƣờng hợp sau:
TH1: Nếu hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc


thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả
thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính một cách
đáng tin cậy thì doanh thu và chi phí liên quan đến

hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần
công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác
định vào ngày lập báo cáo tài chính mà khơng
phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế
hoạch đã lập hay chƣa và sớ tiền ghi trên hóa đơn là
bao nhiêu

53

54

9


10/15/2014

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

TH 2:

5.3.2 Phƣơng pháp hạch toán

Nếu hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc
thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực hiện,
khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác
định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác

định, thì doanh thu và chi phí liên quan đến
hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần
công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác
nhận trong kỳ, đƣợc phản ánh trên hóa đơn đã
lập.

TH1: Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
đƣợc thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực hiện
-

-

Khới lƣợng cơng tác xây lắp hồn thành bàn giao cho ngƣời
giao thầu phải khớp với khối lƣợng công tác xây lắp hồn
thành đã ghi trên sở hạch tốn khối lƣợng của công trƣờng
hoặc bộ phận thi công.
Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT (hóa đơn bán hàng)
+ Biên bản nghiệm thu, quyết tốn khới lƣợng chất lƣợng
cơng trình hoàn thành.
+ Chứng từ kết chuyển giá thành sản phẩm xây dựng
+ Các chứng từ thanh toán khác: Phiếu thu, Giấy báo Có,…

55

5.3 Kế tốn doanh thu và xác
định kết quả
-

56


5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

TK sử dụng:
+TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. có 4 TK cấp 2 nhƣ các DN khác trong đó, TK
5112 – Doanh thu bán các thành phẩm, sản phẩm
xây lắp hồn thành có thể đƣợc mở 2 TK cấp 3:
TK 51121 – Doanh thu bán sản phẩm xây lắp
TK 51122 – Doanh thu bán sản phẩm khác.
+ TK 512 – Doanh thu nội bộ

Phƣơng pháp kế toán:
Căn cứ vào khối lƣợng xây lắp thực hiện trong kỳ mà bên giao
thầu (khách hàng) đã chấp nhận thanh toán, kế tốn phải lập
Hóa đơn trên cơ sở phần cơng việc đã hồn thành đƣợc khách
hàng xác nhận và tính ra khoản bảo hành mà bên giao thầu
giữ lại chƣa thanh tốn:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155

57

5.3 Kế tốn doanh thu và xác
định kết quả

-

-

58

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

Khi nhận đƣợc tiền thanh tốn khới lƣợng cơng trình hồn
thành hoặc nhận tiền khách hàng ứng trƣớc (trừ phí bảo hành
cơng trình khách hàng giữ lại), ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
TH DNXL phải gửi tiền bảo hành cơng trình vào Ngân hàng thì
khi bàn giao cơng trình cho bên A, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 144, 244: Gửi tiền bảo hành cơng trình vào Ngân hàng
Có TK 511
Có TK 3331

-

59

Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng trả phụ
thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc
vƣợt 1 số chỉ tiêu cụ thể đƣợc đƣợc ghi trong hợp
đồng hoặc khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách
hàng hay bên khác bù đắp cho các CP đã đƣợc ghi

cụ thể trong hợp đồng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331 (nếu có)

60

10


10/15/2014

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả
-

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

TH DNXL giao cho các đơn vị nhận khốn nội bộ thực hiện
khới lƣợng cơng tác xây lắp và đơn vị nhận khốn nội bộ có tở
chức bộ máy kế tốn riêng, sẽ hạch toán nhƣ sau:

Ở đơn vị giao khoán:
-

-

Khi tạm ứng cho đơn vị nhận khoán để thực hiện, căn cứ vào
hợp đồng giao khoán nội bộ và các chứng từ cho liên quan:

Nợ TK 136
Có TK 111, 112, 152,…
Khi nhận khới lƣợng xây lắp hồn thành từ đơn vị nhận khốn
nội bộ hồn thành bàn giao, ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 136

61

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

Khi nhận đƣợc vớn ứng trƣớc của đơn vị giao khốn để thực
hiện khối lƣợng xây lắp theo hợp đồng nhận khốn nội bộ:
Nợ TK 111, 112, 152,…
Có TK 336(2) Phải trả về KLXL nhận khốn nội bộ
Khi thực hiện khới lƣợng XL, kế tốn tập hợp CP xây lắp giớng
nhƣ DN độc lập, đến khi cơng trình hồn thành, bàn giao khối
lƣợng XL đã thực hiện cho đơn vị giao khốn, ghi:
Nợ TK 336(2)
Có TK 512
Có TK 3331
Đồng thời ghi:
Nợ TK 632/ Có TK 154

62

5.3 Kế tốn doanh thu và xác
định kết quả


TH 2: Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định
nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ kế
hoạch:
-

Ở đơn vị nhận khoán nội bộ:
-

-

Nhà thầu phải lựa chọn pp xác định phần cơng việc
đã hồn thành và giao cho các bộ phận liên quan
xác định giá trị phần cơng việc hồn thành và lập
chứng từ phản ánh doanh thu hợp đồng xây dựng
trong kỳ.

Có 3 PP xác định giá trị phần cơng việc hồn thành:
+ Tỷ lệ % giữa chi phí thực tế đã phát sinh của
phần cơng việc hồn thành tại 1 thời điểm so với
tởng chi phí dự tốn của hợp đồng => giao cho bộ
phận Kế tốn phới hợp với các bộ phận khác thực
hiện.
+ Đánh giá phần cơng việc hồn thành
+ Tỷ lệ % giữa khới lƣợng XL đã hồn thành so với
tởng khới lƣợng XL phải hoàn thành của hợp đồng
=> giao cho BP kỹ thuật thi công phối hợp với các
bộ phận khác.

63


5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

64

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả
TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

-

-

Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản nghiệm thu khối lƣợng xây lắp hồn
thành
+ Hóa đơn GTGT (hóa đơn bán hàng)
+ Các chứng từ khác có liên quan.
TK sử dụng:
TK 511, 512,
TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng (chỉ áp dụng đối với hợp đồng xây
dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến
độ kế hoạch)

Nợ




- Sớ tiền phải thu theo doanh thu
đã ghi nhận tƣơng ứng với phần
cơng việc đã hồn thành của hợp
đồng xây dựng.
(căn cứ vào chứng từ xác định
doanh thu tƣơng ứng với phần
cơng việc hồn thành trong kỳ
(khơng phải là hóa đơn) do nhà
thầu tự lập, khơng phải chờ khách
hàng xác nhận)

- Số tiền khách hàng phải trả
theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng
xây dựng
(căn cứ vào Hóa đơn đƣợc lập trên
cơ sở tiến độ thanh toán theo kế
hoạch đã đƣợc quy định trong hợp
đồng => ghi nhận số tiền phải thu
của khách hàng)

Số dƣ Nợ: chênh lệch doanh thu Số dƣ Có: chênh lệch doanh thu
ghi nhận> sớ tiền phải trả của KH ghi nhận < số tiền phải trả của KH
theo tiến độ kế hoạch
theo tiến độ kế hoạch.
65

66

11



10/15/2014

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

- Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng ứng với
phần công việc đã hồn thành (khơng phải hóa đơn) do
nhà thầu tự xác định (Biên bản nghiệm thu, quyết tốn
cơng trình), ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Đồng thời kết chuyển chi phí của khới lƣợng xây dựng
đã hồn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vớn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

- Căn cứ vào hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch đã
ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
- Khi nhận đƣợc tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền
khách hàng ứng trƣớc, ghi:

Nợ các TK 111, 112…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
67

68

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

5.3 Kế toán doanh thu và xác
định kết quả

- Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng đƣợc qui định ghi
doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách hàng đƣợc qui định ghi
doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Xác định Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
Kế toán các xác định các khoản giảm trừ doanh thu, kết
chuyển xác định kết quả kinh doanh tƣơng tự nhƣ các loại
hình doanh nghiệp khác.

69


70

12



×