Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

KẾ TÓAN HỌAT ĐỘNG XÂY LẮP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 27 trang )

1
CHƯƠNG 7
KẾ TÓAN HỌAT ĐỘNG
XÂY LẮP
2
Nội dung chương bao gồm:
- Những vấn đề chung
- Kế tóan chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
- Kế tóan bàn giao công trình
- Thông tin trình bày trên BCTC
3
7.1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
7.1.1- Các khái niệm
-
Sản xuất XDCB là họat động xây dựng
mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại hay
hiện đại hóa các công trình hiện có
thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế
quốc dân như: các công trình thủy lợi,
các khu công nghiệp, các công trình
dân dụng…
Đây là họat động nhằm tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho mọi ngành trong nền
kinh tế quốc dân.
4
-
Doanh nghiệp xây lắp là đơn vị kinh tế
cơ sở, là nơi trực tiếp sản xuất sản
phẩm xây lắp, có nhiệm vụ sử dụng các
tư liệu lao động và đối tượng lao động


để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp và
tạo nguồn tích lũy cho Nhà nước.
5
-
Chi phí sản xúât sản phẩm xây lắp là
tòan bộ các chi phí mà doanh nghiệp
xây lắp đã bỏ vào quá trình sản xuất
sản phẩm xây lắp trong một thời kỳ
nhất định.
-
Giá thành thực tế sản phẩm xây lắp là
những chi phí thực tế gắn liền với việc
sản xuất sản phẩm xây lắp hòan thành
nhất định, được xác định theo số liệu
kế tóan.
6
-
Giá trị dự tóan được xây dựng trên cơ sở
thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, các định
mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định,
tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực
thi công và phần lợi nhuận định mức của
doanh nghiệp xây lắp.
-
Giá thành dự tóan là tòan bộ các chi phí trực
tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm xây lắp tính
theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực và
theo các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà
nước ban hành để xây dựng công trình
XDCB.

Giá thành dự tóan = Giá trị dự tóan – Lãi định mức -
Thuế GTGT
7
-
Giá thành kế họach là tòan bộ các chi
phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản
phẩm xây lắp tính theo các định mức
kinh tế kỹ thuật nội bộ doanh nghiệp.
-
Giá thành định mức là tổng số các chi
phí theo định mức để hòan thành một
đối tượng xây lắp cụ thể, được xác
định trên cơ sở đặc điểm kết cấu công
trình, phương pháp tổ chức thi công,
theo định mức chi phí đạt được trong
DN ở thời điểm bắt đầu thi công công
trình.
8
7.1.2- Đặc điểm ngành ảnh hưởng đến
công tác kế tóan
-
Sản xuất xây lắp là một lọai sản xuất
công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt
hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất
đơn chiếc, riêng lẻ.
 KT chi phí SX, tính giá thành, xác
định kết qủa thi công cho từng sản
phẩm xây lắp riêng biệt ( hoặc từng
nhóm SP nếu cùng thiết kế, cùng địa
điểm nhất định)

9
-
Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn
và thời gian thi công tương đối dài

kỳ tính giá thành không phải hàng
tháng, quý như DN SXCN. Kỳ tính giá
thành tùy thuộc đặc điểm kỹ thuật của
từng công trình, phương thức thanh
tóan giữa bên giao thầu và nhận thầu.
Đối tượng tính giá thành: SP xây lắp
hòan chỉnh hoặc SP xây lắp hòan thành
đến giai đọan quy ước.
10
- Sản phẩm xây lắp gắn liền với địa điểm
xây dựng, khi hòan thành không nhập
kho như sản phẩm của sản xúât công
nghiệp.
11
7.2- KẾ TÓAN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Đối tượng kế tóan chi phí sản xuất là
phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất xây lắp phát sinh, có
thể là: đơn đặt hàng, sản phẩm hay
nhóm sản phẩm, giai đọan công việc,
khu vực thi công…
12
7.2.1- Kế tóan chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi

phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ trực tiếp sử dụng cho thi công xây
lắp như:
- Vật liệu x
â
y dựng chính: gạch, cát, đá,
ciment, gỗ, sắt
- Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, vì kèo
lắp sẵn…
- Thiết bị vệ sinh, thiết bị chiếu sáng…
- Vật liệu phụ: đinh, ốc, vít…
13
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(tương tự CP NVL TT trong DN sản xuất)
14
7.2.2- Kế tóan chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí
khi sử dụng nhân công trực tiếp tham
gia xây dựng công trình và lắp đặt thiết
bị như: tiền lương chính, tiền lương
phụ, các khỏan phụ cấp lương, tiền
công của bộ phận công nhân trực tiếp
tham gia xây dựng công trình và lắp đặt
thiết bị.
Chi phí này không bao gồm khỏan trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên lương
CN trực tiếp SX SP xây lắp.
15
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
(Sơ đồ tương tự chi phí này trong DN SX

CN nhưng không có bút tóan trích các
khỏan trên lương)
16
7.2.3- Kế tóan chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí
sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực
tiếp cho họat động xây lắp công trình
trong trường hợp DN thực hiện xây lắp
công trình theo phương thức thi công
hỗn hợp: vừa thủ công vừa kết hợp
bằng máy.
17
Bao gồm:
- Chi phí nhân công (6231)
- Chi phí vật liệu (6232)
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao máy thi công (6234)
- Chi phí dịch vụ mua ngòai (6237)
- Chi phí bằng tiền khác (6238)
Các khỏan trích BHXH, BHYT,BHTN,
KPCĐ trên lương công nhân điều khiển
và phục vụ máy thi công không tính
vào chi phí này.
18
Trường hợp DN xây lắp không tổ chức
đội xe máy thi công riêng, hoặc có tổ
chức đội xe máy thi công riêng nhưng
không tổ chức kế tóan riêng cho đội 
sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng máy
thi công: tập hợp chi phí sử dụng MTC

19
334,152,153,214,331,111,… 623 154 XL
Tập hợp CP SD MTC PBổ CP SDMTC
cho từng đối tượng XL
133
20
Trường hợp nhà thầu có đội máy thi
công riêng và có phân cấp cho đội xe
máy TC có tổ chức tập hợp CP riêng
334,152,153,214,331,111… 621,622,627ĐMTC 154 (CPSDMTC)
Tập hợp CPSDMTC Ckỳ,tổng hợp CPSDMTC
133
21
Nếu thực hiện phương thức cung cấp lao
vụ máy cho các bộ phận trong nội bộ
154 (CP SD MTC) 623 CTr XL
PB chi phí sử dụng máy
cho đối tượng xây lắp
Nếu thực hiện ph. Thức bán lao vụ máy
cho các đơn vị trong nội bộ
154 632 512 11x, 136
GVốn GBán ca máy
3331
22
Trường hợp thuê máy thi công
23
7.2.4- Kế tóan chi phí sản xúât chung
Chi phí sản xúât chung là chi phí phục vụ
sản xúât ở đội, công trường.
Chú ý:

Kế tóan vào chi phí sx chung khỏan trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của:
- Công nhân xây dựng và lắp đặt TBị.
- Công nhân điều khiển và phục vụ xe
máy thi công
- Nhân viên quản lý đội và NV phục vụ
sx ở công trường
24
Chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp
Chi phí đi vay được vốn hóa tính vào giá
trị tài sản sản xuất dở dang
TK 627 – Chi phí sản xúât chung
(Sơ đồ tương tự CP SX chung trong DN
SXCN)
25
7.2.5- Tổng hợp CPSX và tính giá thành
sản phẩm xây lắp
621,622,623,627 154 XL 111,112,131
Bán VL thừa, PL,MMTB CD
Ckỳ,k/c 3331
152
Nhập kho VL thừa,PL
111,112… 155, 632
CP thlý MMTB CDXL GThành SP XL
133 211 214

×