Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Nghiên cứu cải tiến quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

NGUYỄN BÌNH KHÁNH

NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHƯỚC - TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP

VĨNH LONG, NĂM 2016


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề..................................................................................................... 1
1.2 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 2
Các câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3
1.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.5 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.6 Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng ............................................... 4
1.7 Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................. 5
1.7.1 Về mặt học thuật .................................................................................. 5
1.7.2 Về mặt thực tiễn ................................................................................... 5
1.8 Cấu trúc của Luận văn .................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU................................. 6
2.1 Khái niệm và định nghĩa ............................................................................... 6


2.1.1 Dự án và dự án đầu tư........................................................................... 6
2.1.2 Dự án đầu tư công ................................................................................ 7
2.1.3 Vốn đầu tư cơng ................................................................................... 7
2.1.4 Khái niệm về quy trình ......................................................................... 7
2.1.5 Quản lý dự án đầu tư công.................................................................... 8
2.1.6 Nội dung quản lý dự án đầu tư công ..................................................... 8
2.1.7 Cơng trình xây dựng dân dụng.............................................................. 8
2.1.8 Chất lượng đầu tư cơng ........................................................................ 8
2.1.9 Quản lý chất lượng cơng trình .............................................................. 9
2.2 Sự cần thiết quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng ................. 9
2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.............................................. 10
2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư .................................................................... 11
2.4.1 Quản lý vĩ mô đối với dự án ............................................................... 11
2.4.2 Quản lý vi mô đối với dự án ............................................................... 11


2.4.3 Quản lý theo lĩnh vực của dự án ......................................................... 11
2.4.3.1 Quản lý toàn vẹn dự án................................................................. 11
2.4.3.2 Quản lý qui mô dự án ................................................................... 11
2.4.3.3 Quản lý thời gian dự án ................................................................ 11
2.4.3.4 Quản lý về chi phí dự án............................................................... 12
2.4.3.5 Quản lý chất lượng dự án.............................................................. 13
2.4.3.6 Quản lý nguồn nhân lực dự án ...................................................... 14
2.4.3.7 Quản lý thông tin dự án ................................................................ 14
2.4.3.8 Quản lý rủi ro dự án...................................................................... 14
2.4.3.9 Quản lý đầu thầu .......................................................................... 15
2.4.3.10

Quản lý các bên liên quan dự án ............................................... 15


2.5 Sơ lược về các nghiên cứu trước đây........................................................... 16
2.5.1 Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................ 16
2.5.2 Các nghiên cứu trong nước................................................................. 17
2.6 Kết luận ...................................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......... 19
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TÂN PHƯỚC - TIỀN GIANG .............................................................................. 19
3.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tân Phước................... 19
3.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................... 19
3.1.2 Khí hậu............................................................................................... 20
3.1.3 Địa hình.............................................................................................. 21
3.1.4 Thủy văn ............................................................................................ 21
3.1.5 Địa chất cơng trình - địa chất thủy văn ............................................... 21
3.1.6 Hiện trạng giao thông ......................................................................... 21
3.1.6.1 Giao thông đối ngoại .................................................................... 21
3.1.6.2 Giao thông đối nội........................................................................ 22
3.1.7 Tổ chức hành chính ............................................................................ 22
3.1.8 Dân số ................................................................................................ 22


3.1.9 Kinh tế ............................................................................................... 22
3.2 Khái quát về Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Tân
Phước - Tiền Giang ........................................................................................... 23
3.2.1 Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 23
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................... 24
3.2.2.1 Chức năng .................................................................................... 24
3.2.2.2 Nhiệm vụ...................................................................................... 25
3.3 Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân
dụng trên địa bàn huyện Tân phước - Tiền giang ............................................... 25
3.3.1 Công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng ............. 31

3.3.2 Công tác lựa chọn nhà thầu................................................................. 32
3.3.3 Công tác quản lý tiến độ thi công........................................................ 34
3.3.4 Công tác quản lý chất lượng thi cơng.................................................. 40
3.3.5 Cơng tác Quản lý chi phí dự án........................................................... 43
3.3.5.1 Quản lý chi phí dự án trong quá trình thi cơng xây dựng .............. 43
3.3.5.2 Quản lý chi phí trong q trình thanh tốn, quyết tốn.................. 45
3.3.5.3 Tình hình phân bổ vốn đầu tư ....................................................... 47
3.3.6 Cơng tác Quản lý an tồn lao động và mơi trường xây dựng............... 48
3.4 Quy trình thực hiện dự án đầu tư................................................................. 48
3.4.1 Quy trình thực hiện dự án đầu tư theo Luật xây dựng ......................... 48
3.4.2 Phân cấp quản lý và quy trình đầu tư cơng trên địa bàn huyện Tân
Phước - Tiền Giang........................................................................................ 50
3.5 Kết luận ...................................................................................................... 53
CHƯƠNG 4: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 55
4.1 Nghiên cứu sự tác động các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình quản lý dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân phước Tiền Giang......................................................................................................... 55
4.1.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu .......................................................... 55
4.1.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 57


4.1.2.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ......................................................... 57
4.1.2.2 Xây dựng thang đo ....................................................................... 59
4.1.2.3 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi..................................................... 60
4.1.2.4 Nội dung bảng câu hỏi.................................................................. 61
4.1.2.5 Thu thập dữ liệu ........................................................................... 65
4.1.2.6 Phân tích dữ liệu........................................................................... 65
4.2 Phương pháp lập và đánh giá lại quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng
các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang có yếu
tố ln đánh giá và tự hồn thiện ....................................................................... 72
4.3 Kết luận ...................................................................................................... 73

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY
TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH DÂN
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHƯỚC – TIỀN GIANG ....................... 74
5.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo.................................................. 74
5.2 Kết quả phân tích thống kê mơ tả ................................................................ 75
5.2.1 Kết quả trả lời bảng câu hỏi................................................................ 75
5.2.2 Kết quả kinh nghiệm của người trả lời................................................ 76
5.2.3 Kết quả vị trí chức danh của người trả lời........................................... 77
5.2.4 Kết quả lĩnh vực hoạt động của người trả lời ...................................... 78
5.2.5 Kết quả nguồn vốn dự án đã tham gia................................................. 79
5.3 Kết quả kiểm tra các giả định về phân phối và phương sai .......................... 79
5.4 Kết quả kiểm định khác biệt về trị trung bình mức độ ảnh hưởng giữa các
nhóm ................................................................................................................. 83
5.5 Kết quả trị trung bình và xếp hạng các yếu tố theo mức độ ảnh hưởng........ 84
5.6 Kết quả tương quan về xếp hạng mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm ........... 85
5.7 Kết quả phân tích các nhân tố khám phá EFA ............................................. 86
5.8 Phân tích các nhóm nhân tố chính gây ảnh hưởng đến quy trình quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước
- Tiền Giang ...................................................................................................... 93


5.9 Kết luận ...................................................................................................... 95
CHƯƠNG 6: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG,
LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN
PHƯỚC – TIỀN GIANG CĨ YẾU TỐ LN ĐÁNH GIÁ VÀ TỰ HỒN
THIỆN .................................................................................................................. 96
6.1 Giải pháp về nhóm Quy trình đang thực hiện và đạo đức nghề nghiệp ........ 96
6.1.1 Giải pháp về Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án.................. 96
6.1.2 Giải pháp về Quy trình lựa chọn nhà thầu......................................... 101

6.1.3 Giải pháp về Quy trình quản lý chất lượng thi cơng.......................... 108
6.1.4 Giải pháp về quy trình quản lý tiến độ thi công................................. 112
6.1.5 Giải pháp về Quy trình quản lý khối lượng thi cơng ......................... 114
6.1.6 Giải pháp về quy trình quản lý quyết tốn vốn đầu tư ....................... 118
6.1.7 Giải pháp về đạo đức nghề nghiệp đối với Chủ đầy tư/ Ban QLDA
và Cơ quan quản lý nhà nước....................................................................... 124
6.2 Giải pháp về Năng lực quản lý, sự phổ biến thông tin về dự án đầu tư của
các bên tham gia còn hạn chế cùng với khung pháp lý về xây dựng không ổn
định ................................................................................................................. 125
6.2.1 Giải pháp về năng lực cùng với chế độ làm việc của cán bộ quản lý
dự án ......................................................................................................... 125
6.2.2 Giải pháp về Sự phổ biến thông tin về dự án đầu tư của các bên
tham gia còn hạn chế cùng với khung pháp lý về xây dựng không ổn định .. 129
6.3 Giải pháp về thiếu sự phối hợp giữa các bên tham gia trong dự án ............ 130
6.4 Giải pháp về nhóm liên quan đến rủi ro về nhân sự quản lý của CĐT/Ban
QLDA, nhà thầu và tư vấn ............................................................................... 131
6.5 Kết luận .................................................................................................... 132
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 133
7.1 Kết luận .................................................................................................... 133
7.1.1 Nhân tố ảnh hưởng đến quy trình quản lý dự án đầu tư..................... 133


7.1.2 Giải pháp khắc phục các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình quản lý
dự án đầu tư................................................................................................. 136
7.2 Kiến nghị .................................................................................................. 137
7.2.1 Kiến nghị giải pháp khắc phục các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình
quản lý dự án đầu tư .................................................................................... 137
7.2.2 Hạn chế đề tài................................................................................... 138
7.2.3 Hướng phát triển đề tài ..................................................................... 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GDP:

Tổng sản phẩm quốc dân

ODA:

Hỗ trợ phát triển chính thức

QLDA:

Quản lý dự án

EFA:

Exploratory Factor Analysis

QH:

Quốc hội

NĐ:

Nghị định

CP:


Chính phủ

XD:

Xây dựng

UBND:

Ủy ban nhân dân

DAĐT:

Dự án đầu tư

BQL:

Ban quản lý

QĐ:

Quyết định

TKKT:

Thiết kế kỹ thuật

TDT:

Tổng dự toán


WBS:

Work Breakdown Stucture

QLĐT:

Quản lý đầu tư

XDCT:

Xây dựng cơng trình

XDCB:

Xây dựng cơ bản

BCKTKT:

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CĐT:

Chủ đầu tư

TVTK:

Tư vấn thiết kế

TVGS:


Tư vấn giám sát

XL:

Xây lắp

TB:

Thiết bị

TC:

Thi công

QLCL:

Quản lý chất lượng

HSMT:

Hồ sơ mời thầu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp trình độ và nhân sự của 03 ban quản lý cùng cấp ............ 24
Bảng 3.2 Bảng thống kê các dự án đã hoàn thành (từ năm 2010 đến 2015)............ 26
Bảng 3.3 Bảng thống kê các dự án đang thực hiện................................................. 29
Bảng 3.4 Bảng thống kê các dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư........................ 30
Bảng 3.5 Thống kê một số công trình tăng - giảm quy mơ và giá trị ...................... 31
Bảng 3.6 Số lượng các gói thầu theo hình thức lựa chọn nhà thầu ......................... 33

Bảng 3.7 Bảng thống kê một số cơng trình chậm tiến độ thực hiện ........................ 34
Bảng 3.8 Bảng báo cáo tình hình chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ............ 40
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp thực hiện về quản lý chi phí dự án .................................. 43
Bảng 3.10 Bảng tổng hợp về quản lý chi phí dự án trong thanh, quyết tốn ........... 45
Bảng 3.11 Thời hạn tối đa quyết tốn của cơng trình theo quy định....................... 46
Bảng 4.1 Thang điểm đánh giá .............................................................................. 62
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp và mã hóa dữ liệu đánh giá quy trình đang áp dụng ........ 62
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp và mã hóa dữ liệu các yếu tố........................................... 62
Bảng 5.1. Hệ số Cronbach’s Alpha cho các yếu tố ảnh hưởng ............................... 74
Bảng 5.2 Thống kê kết quả trả lời bảng câu hỏi ..................................................... 75
Bảng 5.3 Thống kê kinh nghiệm của người trả lời ................................................. 76
Bảng 5.4 Thống kê vị trí chức danh của người trả lời ............................................ 77
Bảng 5.5 Thống kê lĩnh vực hoạt động của người trả lời........................................ 78
Bảng 5.6 Thống kê nguồn vốn dự án đã tham gia .................................................. 79
Bảng 5.7 Kết quả kiểm định phân phối của dữ liệu................................................ 79
Bảng 5.8 Kết quả kiểm định Lenvene test về phương sai ....................................... 82
Bảng 5.9 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định One-way ANOVA và KruskalWallis.................................................................................................................... 83
Bảng 5.10 Trị trung bình và xếp hạng các yếu tố theo mức độ ảnh hưởng ............. 84
Bảng 5.11 Sự tương quan về xếp hạng mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm............. 85
Bảng 5.12 Bảng kiểm định KMO và Bartlett’s Test............................................... 86
Bảng 5.13 Kết quả kiểm tra giá trị communalities ................................................. 86


Bảng 5.14 Kết quả ma trận xoay nhân tố ............................................................... 88
Bảng 5.15 Kết quả tổng phương sai giải thích........................................................ 89
Bảng 5.16 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố ...................................................... 91
Bảng 6.1 so sánh quy trình sau cải tiến với quy trình đang áp dụng ..................... 121
Bảng 7.1 Kết quả khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng các nhân tố .................... 134



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Tân Phước - Tiền Giang ................................. 20
Hình 3.2 Quy trình thực hiện dự án đầu tư công theo Luật XD số
50/2014/QH13....................................................................................................... 49
Hình 3.3 Phân cấp quản lý và Quy trình thực hiện đầu tư huyện Tân Phước.......... 51
Hình 4.1 Trình tự thực hiện nghiên cứu ................................................................. 56
Hình 4.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 59
Hình 4.3 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ............................................................... 60
Hình 4.4 Sơ đồ quy trình thực hiện theo phương pháp WBS.................................. 72
Hình 5.1 Kết quả trả lời bảng câu hỏi .................................................................... 76
Hình 5.2 Kinh nghiệm của người trả lời................................................................. 76
Hình 5.3 Vị trí chức danh người trả lời .................................................................. 77
Hình 5.5 Nguồn vốn dự án đã tham gia.................................................................. 79
Hình 5.6 Biểu đồ Eigenvalue của các yếu tố .......................................................... 90
Hình 6.1 Lưu đồ quy trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư XDCT ....... 100
Hình 6.2 Lưu đồ quy trình lựa chọn nhà thầu....................................................... 107
Hình 6.3 Lưu đồ quy trình quản lý chất lượng thi cơng dự án ĐTXDCT ............. 111
Hình 6.4 Lưu đồ quy trình quản lý tiến độ thi cơng dự án ĐTXDCT ................... 114
Hình 6.5 Lưu đồ quy trình quản lý khối lượng thi cơng nhà thầu ......................... 117
Hình 6.6 Lưu đồ quy trình quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình ................ 120
Hình 6.7 Mơ hình kiện tồn bộ máy tổ chức ban quản lý ..................................... 127
Hình 7.1 Các nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến quy trình quản lý DAĐT ........ 136


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Chương này giới thiệu lý do và xác định đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng, đóng góp của nghiên cứu và cấu trúc của luận văn

1.1 Đặt vấn đề
Công nghiệp xây dựng là một ngành sản xuất hàng hố đầu tư, có nghĩa là
các sản phẩm mới của nó được u cầu, khơng phải vì bản thân của các sản phẩm
này mà vì các hàng hố hoặc dịch vụ mà các sản phẩm này có thể tạo ra hoặc giúp
cho tạo ra. Ngành công nghiệp xây dựng giữ một vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân bởi ba đặc thù chính là: ngành xây dựng có quy mơ lớn nhất trong
đất nước, ngành cung cấp phần lớn các hàng hoá đầu tư và Chính phủ là khách hàng
của phần lớn các cơng trình của ngành. Ở nước ta công nghiệp xây dựng là ngành
sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, liên quan đến nhiều lĩnh vực
trong xã hội. Hàng năm xây dựng cơ bản tiêu tốn lượng vốn ngân sách và vốn đầu
tư khác với tỷ lệ cao (giai đoạn 15 năm đổi mới 1985 - 2000 vốn đầu tư xây dựng
cơ bản chiếm khoảng 25% - 26% GDP hàng năm. Trong khi đó tỷ trọng sản phẩm
xây dựng trong tổng sản phẩm quốc nội của một số nước theo thống kê năm 1989
là: các nước EU: 12,3%; CHLB Đức: 11,0%; Pháp: 11,4%; Anh: 10,1%; Mỹ: 8,7%;
Canada 14,9%; Nhật: 19,3%). Xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước [29].
Ngành xây dựng cung cấp cho xã hội những nhu cầu cơ bản như nhà ở,
đường xá, bệnh viện, trường học, các trung tâm văn hóa...nên việc tạo ra những sản
phẩm xây dựng khơng những có chất lượng, có hiệu quả về mặt kinh tế mà cịn hiệu
quả về mặt xã hội. Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam chúng ta thì
điều này rất có ý nghĩa. Chính vì vậy mà việc quản lý có hiệu quả một dự án xây
dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí về nguồn lực, vốn, chất lượng
cơng trình nói chung. Nghiên cứu hồn thiện về kỹ thuật quản lý dự án, tư vấn quản
lý dự án hay nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án, giám đốc quản lý dự án hiện


2

là vấn đề đang được quan tâm tại Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có những
nghiên cứu định lượng cụ thể nào về các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình quản lý

dự án đầu tư cơng trên địa bàn cấp huyện, việc nghiên cứu nhằm đảm bảo sử dụng
vốn có hiệu quả đồng thời nâng cao chất lượng đầu tư khu vực công.
1.2 Lý do chọn đề tài
Trong thời gian qua, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
sử dụng vốn đầu tư công tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Tân
Phước - Tiền Giang đã đạt được những kết quả nhất định nhưng bên cạnh đó vẫn
cịn tồn tại những hạn chế như: cơng trình thi cơng chậm tiến độ, cơng trình có
khiếm khuyết về chất lượng, dự án đầu tư chưa phát huy được hiệu quả đầu tư, tăng
tổng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng, tốc độ giải ngân chậm, q trình lựa chọn
nhà thầu cịn nhiều bất cập...vv. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Tân Phước - Tiền Giang thời gian qua
đã xây dựng dựa trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư xây dựng và
các quy định hiện hành của nhà nước; tuy nhiên nó vẫn cịn chưa hồn thiện cịn rất
nhiều hạn chế, thiếu sót, các nội dung công tác chỉ ở mức độ khái quát chung chưa
thể hiện cụ thể do đó trong q trình triển khai thực hiện gặp rất nhiều khó khăn, bất
cập. Mặc khác năm 2015, hầu như các văn bản pháp quy trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản đã thay đổi và hết hiệu lực thi hành do ban hành Luật xây dựng số
50/2014/QH13. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý dự án; quy trình
quản lý dự án trước đây cần phải được xây dựng và hoàn thiện lại cho phù hợp với
văn bản pháp quy mới ban hành do đó tác giả chọn đề tài“Nghiên cứu cải tiến quy
trình quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện
Tân Phước - Tiền Giang” làm đề tài nghiên cứu là nhằm giải quyết một vấn đề
khoa học thực tiễn; cấp bách và cần thiết; góp phần nâng cao chất lượng đầu tư xây
dựng và phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện.


3

Các câu hỏi nghiên cứu
Những câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi nghiên cứu:

Câu hỏi 1: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân
dụng trên địa bàn huyện huyện Tân Phước - Tiền Giang thời gian vừa qua như thế
nào?
Câu hỏi 2: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quy trình quản lý dự án đầu tư
xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước -Tiền Giang?
Câu hỏi 3: Giải pháp để cải tiến quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước -Tiền Giang thực hiện ra sao?
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến quy trình quản
lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước Tiền Giang mà Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Tân Phước làm đại
diện hoặc chủ đầu tư (các dự án đầu tư công trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm
2015).
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình quản lý dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang (các dự
án đầu tư công).
Định lượng mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, từ đó đề xuất được những
giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy và nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi như sau:
Không gian thực hiện: Các cơng trình xây dựng dân dụng (vốn đầu tư cơng)
thi công trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang.
Thời gian thực hiện: từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 8 năm 2016.


4

Đối tượng khảo sát: các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị Chủ đầu tư,
Ban quản lý dự án, Nhà thầu thi công, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, Sở xây

dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quan điểm phân tích: phân tích và thảo luận theo quan điểm của những
người đang hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
1.6 Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng
Bước 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình quản lý dự án đầu tư
xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang.
Bước này sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính: nghiên cứu định tính
(Qualitative methods) và nghiên cứu định lượng (Quantitative methods).
Nghiên cứu định tính: được tiến hành với kỹ thuật thảo luận nhóm. Nhóm
lựa chọn gồm các chuyên viên đang trực tiếp thực hiện quản lý dự án đầu tư công
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án các huyện trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
Nghiên cứu định lượng: thực hiện bằng kỹ thuật thu thập thông tin bằng
phiếu khảo sát từ các cán bộ đang làm công tác quản lý dự án đầu tư công tại các
Ban quản lý dự án các huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, đơn vị thi
công, đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Số lượng mẫu
điều tra khoảng 150 mẫu. Việc kiểm định thang đo cùng các giả thuyết đề ra bằng
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố khám phá EFA....dựa trên kết quả
xử lý số liệu thống kê SPSS 23.0, Excel.
Bước 2: Đề xuất giải pháp khắc phục các nhân tố ảnh hưởng đồng thời lập và
đánh giá lại quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên
địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang có yếu tố ln đánh giá và tự hồn thiện
Bước này sử dụng phương pháp theo cấu trúc công việc WBS (Work
Breakdown Structure): WBS là một danh sách chi tiết các bước cần để hồn thành
một dự án. Nó cung cấp nhiều lợi ích cho người quản lý dự án. Việc xây dựng WBS
buộc người quản lý dự án phải cố gắng tư duy để hiểu những cái sẽ phải làm để kết


5


thúc dự án. Nếu phân tích đúng đắn, khoa học, nó cho phép xác định các bước chính
xác để làm xong dự án.
1.7 Đóng góp của nghiên cứu
1.7.1 Về mặt học thuật
Đề tài nghiên cứu về việc ứng dụng các thuật toán để xác định, phân loại,
đánh giá, xếp hạng, qua đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước Tiền Giang (các dự án đầu tư công).
1.7.2 Về mặt thực tiễn
Đề xuất được những giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy và nâng cao chất lượng
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân
Phước - Tiền Giang.
Đề tài có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo cho cán bộ công
nhân viên làm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại các Ban quản lý dự án
huyện trong thời gian tới.
1.8 Cấu trúc của Luận văn
Phần nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm bảy chương như sau:
Chương 1. Mở đầu
Chương 2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.
Chương 3. Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang.
Chương 4. Cơ sở lý thuyết.
Chương 5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Tân Phước - Tiền Giang.
Chương 6. Giải pháp khắc phục các nhân tố ảnh hưởng, lập và đánh giá lại
quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện
Tân Phước - Tiền Giang có yếu tố ln đánh giá và tự hoàn thiện.
Chương 7. Kết luận và kiến nghị.


6


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ trình bày sơ lược các nghiên cứu trước đã cơng bố trong và
ngồi nước có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư công.
2.1 Khái niệm và định nghĩa
2.1.1 Dự án và dự án đầu tư
Theo định nghĩa của Tunner (1993) [15] : Dự án là nỗ lực của con người
hoặc máy móc, nguồn lực tài chính và vật chất được tổ chức theo một cách mới để
tiến hành một công việc đặc thù với đặc điểm kỹ thuật cho trước, trong điều kiện
ràng buộc về thời gian và chi phí để đưa ra một thay đổi có ích được xác định bởi
mục tiêu định tính và định lượng.
Theo “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện nghiên
cứu quản lý dự án quốc tế (Project Management Institute’s guide to management
body of knowledge) [16] thì “Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra
một sản phẩm hay một dịch vụ duy nhất”.
Với định nghĩa này thì dự án có hai đặc tính:
Tạm thời (hay có thời hạn): Nghĩa là mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết
thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu dự án đã đạt được hoặc khi xác định
được rõ ràng là mục tiêu không thể đạt được và dự án bị chấm dứt. Trong mọi
trường hợp, độ dài của dự án là xác định, dự án không phải là sự cố gắng liên tục,
tiếp diễn.
Duy nhất: Nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất đó khác biệt so với
những sản phẩm đã có hoặc dịch vụ khác. Dự án liên quan đến việc gì đó chưa từng
làm trước đây và do vậy là duy nhất.
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 18/6/2014 [2] thì “Dự án đầu tư xây dựng là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây



7

dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
2.1.2 Dự án đầu tư công
Theo giáo trình thẩm định dự án đầu tư khu vực cơng của Nguyễn Hồng
Thắng và Nguyễn Thị Huyền [12] thì “Dự án đầu tư cơng là những dự án do Chính
phủ tài trợ (Cấp vốn) toàn bộ hoặc một phần hoặc do nhân dân tự nguyện đóng góp
bằng tiền hay bằng ngày cơng nhằm đáp ứng mọi nhu cầu mang tính cộng đồng.
Nếu mở rộng hơn nữa dự án cơng cịn bao gồm những dự án mà chính phủ hoặc
chính quyền địa phương đề xuất kêu gọi tài trợ quốc tế. Cũng được xem là dự án
công cho dù dự án đó do một đơn vị kinh doanh thực hiện nếu nó hướng đến việc
nâng cao phúc lợi cộng đồng. Như vậy, nhận diện tính chất cơng của một dự án ở
mục đích của nó, hướng đến việc tạo ra những lợi ích cộng đồng”.
Theo Luật đầu tư cơng số 49/2014/QH13[3] thì “ Dự án đầu tư cơng là dự án
đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công”
2.1.3 Vốn đầu tư công
Theo Luật đầu tư công số 49/2014/QH13[3] thì “ Vốn đầu tư cơng gồm: vốn
ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái
phiếu Chính phủ địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngồi, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn
từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các
khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư”.
2.1.4 Khái niệm về quy trình
Định nghĩa quy trình của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 : 2000 [13] là “ tập hợp
các chỉ dẫn, quy tắc và chuẩn mực mà người làm công việc chuyên môn cần tuân
thủ và thực hiện”.



8

2.1.5 Quản lý dự án đầu tư công
Theo Morris (1994) [17] thì “ quản lý dự án là quá trình kết nối các công tác,
nhiệm vụ (đặc biệt là sử dụng những phương pháp quản lý dự án mang tính kỹ
thuật) thông qua từng giai đoạn chu kỳ hoạt động của dự án (từ khi còn là ý tưởng
đến khi chuyển giao) để đạt được mục đích của dự án”.
Theo PMBOK (2000) [16] thì “ Quản lý dự án là việc áp dụng kiến thức, kỹ
năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án để đáp ứng yêu cầu của dự
án”.
Tóm lại nhà quản lý dự án (project manager) phải làm tất cả những yêu cầu
cần thiết theo đúng trình tự, trong giới hạn thời gian và ngân sách cho phép để đạt
được mục tiêu đề ra.
2.1.6 Nội dung quản lý dự án đầu tư công
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [7] thì “ Quản lý dự án đầu tư xây dựng
gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự án; kết thúc xây dựng đưa cơng
trình của dự án vào khai thác sử dụng ”
2.1.7 Cơng trình xây dựng dân dụng
Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP [6] thì cơng trình xây dựng dân dụng gồm:
Nhà ở gồm: nhà chung cư và các loại nhà tập thể khác; nhà ở riêng lẻ.
Cơng trình cơng cộng gồm: Cơng trình giáo dục; Cơng trình y tế; Cơng trình
thể thao; Cơng trình văn hóa; Cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng; Cơng trình thương
mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp;
Nhà ga; Trụ sở cơ quan nhà nước.
2.1.8 Chất lượng đầu tư cơng
Theo giáo trình thẩm định dự án đầu tư khu vực công của Nguyễn Hồng
Thắng và Nguyễn Thị Huyền [12] thì: Chất lượng đầu tư cơng là một khái niệm nội
hàm gồm 05 phẩm chất: hiệu suất, hiệu quả, tác động, mức độ phù hợp và tính bền

vững với:
Hiệu suất: phản ánh năng suất của dự án. Nó đo lường mức độ chuyển hóa
những đơn vị đầu vào thành một đơn vị đầu ra. Một dự án đạt hiệu suất cao nhất khi


9

sử dụng các nguồn lực với chi phí thấp nhất có thể đạt được đầu ra mong muốn.
Biểu hiện cụ thể là hiện giá thuần tài chính càng dương càng tốt.
Hiệu quả: là thước đo mức độ đạt được các kết quả và mục tiêu từ những sản
phẩm (đầu ra) của dự án.
Tác động: hàm ý những thay đổi tích cực hay tiêu cực, trực tiếp hoặc gián
tiếp, chủ ý hay không chủ ý do việc thực thi dự án tạo ra.
Mức độ phù hợp: mức độ thích hợp của dự án đối với ưu tiên mang tính
chiến lược của đất nước.
Tính bền vững: độ lâu dài của những lợi ích mà dự án mang lại.
2.1.9 Quản lý chất lượng cơng trình
Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP [6] thì: “Quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng có
liên quan trong q trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai
thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng và an tồn của
cơng trình”.
2.2 Sự cần thiết quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng
Nhà nước quản lý các dự án đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản sau đây:
Bảo đảm đúng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội từng thời kỳ theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư trong nước

cũng như nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Khai thác tốt tài nguyên, tiềm năng lao
động, đất đai và mọi tiềm lực khác đồng thời bảo vệ mơi trường sinh thái, chống
tham ơ, lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Xây dựng theo quy hoạch kiến trúc và thiết kế kỹ thuật được duyệt, bảo đảm
bền vững, mỹ quan. Thực hiện cạnh tranh trong xây dựng, áp dụng công nghệ xây


10

dựng tiên tiến, bảo đảm chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý và thực
hiện bảo hành cơng trình.
2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo điều 62 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 [2] quy định thì: Căn cứ quy
mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định
đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau đây:
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án
theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng công
nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự
án về quốc phòng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước.
Th tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực
để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ, dự án có sự tham gia của
cộng đồng.
Đối với dự án có quy mơ nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng
thì chủ đầu tư có thể khơng lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chun mơn

của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc th người có chun mơn, kinh
nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án.
Qua các hình thức tồ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng như trên ta nhận
xét chung về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện là:
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng bộ máy chun môn và chuyên
ngành trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.


11

2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư
2.4.1 Quản lý vĩ mơ đối với dự án
Trong q trình triển khai dự án, nhà nước luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng
và chi phối hoạt động của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực gián
tiếp hay trực tiếp vào phát triển kinh tế - xã hội. Những công cụ quản lý vĩ mô của
Nhà nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính,
tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế.
2.4.2 Quản lý vi mơ đối với dự án
Là quá trình quản lý các hoạt động cụ thể, nó gồm nhiều khâu cơng việc: lập
kế hoạch, điều phối, kiểm soát …các hoạt động của dự án. Quản lý dự án gồm
nhiều vấn đề như: thời gian, chi phí, nguồn vật tư, rủi ro…q trình quản lý dự án
được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến giai
đoạn kết thúc dự án đưa vào khai thác. Từng giai đoạn, tùy đối tượng quản lý cụ thể
có khác nhau nhưng đều phải gắng bó với 3 mục tiêu cơ bản của hoạt động quản lý
dự án là: thời gian - chi phí - kết quả hồn thành.
2.4.3 Quản lý theo lĩnh vực của dự án
2.4.3.1 Quản lý toàn vẹn dự án
2.4.3.2 Quản lý qui mô dự án

Là tiến trình để đảm bảo rằng dự án đã được thực hiện tất cả các công việc đã
được yêu cầu và chỉ những cơng việc được u cầu để hồn thành tốt dự án.
2.4.3.3 Quản lý thời gian dự án
Quản lý thời gian là một nội dung quan trọng của dự án là việc lập kế hoạch,
phân phối và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án.
Nó chỉ rõ mỗi cơng việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và tồn
bộ dự án bao giờ sẽ hồn thành.
Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng
thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ
thi cơng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả
cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của toàn dự


12

án. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan
có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng cơng trình và điều chỉnh
tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài
nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Cơng trình xây dựng trước khi triển khai thi công phải được lập tiến độ thi
công xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ
của dự án được phê duyệt.
Đối với cơng trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì
tiến độ xây dựng phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
Nhà thầu thi công xây dựng cơng trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng xây
dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải đảm bảo
phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên
quan chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và
điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị

kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án. Trường hợp
xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết
định đầu tư để đưa ra quyết định về việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án. Khuyến
khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đảm bảo chất lượng cơng trình.
2.4.3.4 Quản lý về chi phí dự án
Quản lý chi phí của dự án được hiểu là sự tác động của người quản lý bằng các
cơng cụ và phương pháp thích hợp để phân tích số liệu và báo cáo những thơng tin
về chi phí; kiểm sốt và điều chỉnh hoạt động thực hiện dự án sao cho mọi chỉ tiêu
cho dự án vừa đúng mục đích, đúng chế độ của nhà nước, phù hợp dự toán được
duyệt vừa đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả xây dựng.
Nội dung của quản lý chi phí dự án bao gồm:
Theo dõi, phát hiện những chi phí thực hiện dự án khơng phù hợp với mục
đích, dự định của nhà nước. Theo dõi, phát hiện những chi phí thực hiện dự án có


13

sai lệch so với tổng mức đầu tư (đối với chủ đầu tư) hoặc so với dự tốn cơng trình
(đối với chủ đầu tư và nhà thầu).
Tác động điều chỉnh để đảm bảo cơng trình được xây dựng đúng chất lượng
tiến độ mà không phá vỡ kế hoạch ngân sách. Khắc phục những thiếu sót nếu có
của kế hoạch bằng các biện pháp điều chỉnh thích hợp.
Cung cấp thơng tin về tiến độ và chi phí thực hiện dự án cho các bên liên quan
và phối hợp giữa các bên để giải quyết những vấn đề nảy sinh về chi phí và tiến độ
trong q trình thực hiện dự án.
2.4.3.5 Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm: quản lý chất lượng
của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
của chủ đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình và
nghiệm thu cơng trình xây dựng.

Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư
và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận, bồi thường thiệt hại khi vi
phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo
chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây thiệt
hại. Đối với tổng thầu xây dựng phải chịu trách nhiệm kể cả những phần việc do
nhà thầu phụ thực hiện.
Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng của nhà thầu bao gồm: lập hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mơ cơng trình xây
dựng; thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị cơng trình,
thiết bị cơng nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo tiêu
chuẩn và theo yêu cầu thiết kế; lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công và tiến
độ thi công; lập và ghi nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định; kiểm tra
an toàn lao động, vệ sinh mơi trường bên trong và bên ngồi cơng trường; nghiệm
thu nội bộ và lập bản vẽ hồn cơng cho bộ phận cơng trình xây dựng, hạng mục
cơng trình xây dựng và cơng trình xây dựng hồn thành; báo cáo chủ đầu tư về tiến


14

độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây
dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư; chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu.
2.4.3.6 Quản lý nguồn nhân lực dự án
Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hợp nỗ lực của mọi thành viên tham
gia vào việc hoàn thành những mục tiêu của dự án cần thực hiện. Qua đó có thể
thấy việc sử dụng lực lượng lao động của dự án hiệu quả tới đâu. Tổ chức, chỉ đạo
và kiểm soát nguồn lực cho dự án để đáp ứng điều kiện thời gian và yêu cầu kỹ
thuật của dự án, kể cả việc phối hợp với các đối tác để đảm bảo nhân lực và kỹ thuật
phù hợp. Hơn nữa còn phải hướng dẫn, phối hợp nhằm phát huy hết những năng
lực, tính tích cực, sáng tạo của mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn thành
mục tiêu dự án.

2.4.3.7 Quản lý thông tin dự án
Quản lý thơng tin bao gồm các q trình cần thiết để đảm bảo tính kịp thời từ
việc phát thơng tin, thu thập thông tin, lưu trữ thông tin và việc sẵn sàng cung cấp
thơng tin của dự án. Nó cung cấp những liên kết giữa mọi người. Tất cả mọi người
có liên quan đến dự án đều phải được chuẩn bị để giữ và hiểu thông tin của dự án,
phải hiểu được những thông tin nào liên quan đến họ.
2.4.3.8 Quản lý rủi ro dự án
Quản lý rủi ro là q trình nhận dạng, xác định phân tích, đo lường mức độ rủi
ro, trên cơ sở đó lựa chọn, triển khai và quản lý các hoạt động đối phó rủi ro có thể
xảy ra. Hoặc tích cực hơn Quản lý rủi ro là quá trình tận dụng tối đa các cơ hội có
thể có được trong tương lai để mang lại các kết quả tích cực và tối thiểu hóa các
hiểm họa tác động tiêu cực đến hoạt động đầu tư xây dựng. Nghĩa là chủ động kiểm
soát các sự kiện tương lai dựa trên cơ sở các kết quả dự báo các sự kiện xảy ra để có
giải pháp phịng ngừa chứ khơng phải là sự phản ứng thụ động trước các sự kiện đó.
Q trình quản lý rủi ro: Quản lý rủi ro trong quá trình đầu tư xây dựng được
thực hiện trong tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng. Dự án thường có
rủi ro cao ngay từ trong giai đoạn hình thành.


×