Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giai chi tiet de thi THPT QG mon hoa 2015 word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.93 KB, 7 trang )

Trương Văn Kiệt: THPT Long Mỹ - Long Mỹ - Hậu Giang (01667707007)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2015
MÔN HÓA HỌC
MÃ ĐỀ: 357
Câu 1: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+
B. Ag+
C. Ca2+

D. Zn2+

Câu 2: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. 2NaOH + Cl2

NaCl + NaClO + H2O

B. 4Fe(OH)2 + O2

2Fe2O3 + 4H2O

C. CaCO3
CaO + CO2
D. 2KClO3
2KCl + 3O2
2
2
6
2
1
Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s 2s 2p 3s 3p . Số hiệu nguyên tử của X là


A. 15
B. 13
C. 27
D. 14
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Giá trị của X là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,25
Cu

2NO2
0,025
0,05 mol
Câu 5: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2S
B. Na2SO4
C. SO2

D. H2SO4

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24
B. 1,12
C. 2,80
D. 0,56
Fe 
FeCl3
0,04

0,04

m Fe = 0,04 x 56 = 2,24 gam
Câu 7: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch
B. điện phân nóng chảy
C. nhiệt luyện
D. thủy luyện
Câu 8: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H 2 (đktc).
Kim loại đó là
A. Ca
B. Ba
C. Sr
D. Mg
n e = 0,025  M = 0,5x2/0,025 = 40 (Ca)
Câu 9: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al
B. Cu
C. Na

D. Mg

Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 3,36
Zn


H2
0,1
0,1
 V = 2,24 (l)
Câu 11:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2
(b) Cho CaO vào H2O
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1
B. 3
C. 4

D. 2


Trương Văn Kiệt: THPT Long Mỹ - Long Mỹ - Hậu Giang (01667707007)
Câu 12:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba
B. Na
C. Be
D. K
Câu 13:
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam

C. 1,68 gam
D. 1,44 gam
Fe2O3

2Fe
0,03
0,06  mFe = 3,36 gam
Câu 14:
Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2
B. FeCl3
C. AgNO3

D. CuSO4

Câu 15:
Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. MgO
B. CaO

D. Na2O

C. CrO3

Câu 16:
Chất nào sau đây không tác dụng với axit axetic?
A. NaOH
B. Cu
C. Zn


D. CaCO3

Câu 17:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8
B. 5,2
C. 3,2
D. 3,4
HCOOC2H5  HCOONa
0,05
0,05
 m HCOONa = 3,4 gam
Câu 18:
Trong các chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3COOH
B. CH3CHO
C. CH3-CH3

D. CH3CH2OH

Câu 19:
Khi làm thí nghiệm với H 2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO 2. Để hạn chế tốt nhất khí SO 2 thoát
ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Xút
B. Muối ăn
C. Giấm ăn
D. cồn
Câu 20:
Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với

lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. NH2-[CH2]3-COOH
B. NH2-[CH2]2-COOH
C. NH2-[CH2]4-COOH
D. NH2-CH2-COOH
Số mol X = n HCl = (37,65-26,7)/36,5 = 0,3  MX = 89
Câu 21:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
những phân tử nhỏ khác (ví dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp
B. thủy phân
C. xà phòng hóa
D. trùng ngưng
Câu 22:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột
B. Glucozơ
C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Câu 23:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N
B. CH3-NH-CH3

D. CH3CH2NHCH3

C. CH3-NH2


Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom
(c) đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(d) Glyxin (NH2-CH2-COOH) phản ứng được dung dịch NaOH
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 25:

Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được


Trương Văn Kiệt: THPT Long Mỹ - Long Mỹ - Hậu Giang (01667707007)
A. CH3COOH

B. HCOOH

C. CH3CH2OH

D. CH3OH

Câu 26:
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2,2 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 20,75%
B. 36,67%

C. 25,00%
D. 50,00%
Số mol axit p/ư = n este = 0,025
Số mol axit ban đầu = 0,05
 H = 50%
Câu 27:
Chất béo là tri este của axit béo với
A. ancol metylic
B. etylen glycol

C. ancol etylic

D. glyxerol

Câu 28:
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm,
ancol metylic…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. C6H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kỉ thuật hàng không.
B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phảm có chứa N2?
A. Xenlulozơ

B. Protein
C. Chất béo
D. Tinh bột
Câu 31:
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol
đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. NH2CH2COOH, NH2CH2COOCH3
B. NH2[CH2]2COOH, NH2[CH2]2COOC2H5
C. NH2[CH2]2COOH, NH2[CH2]2COOCH3
D. NH2CH2COOH, NH2CH2COOC2H5
Câu 32:
Cho hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy
hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồm
A. ankan và anken
B. hai anken
C. ankan và ankin
D. ankan và ankađien
Câu 33:
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl 2 0,1M.
Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28
B. 1,96
C. 0,64
D. 0,98
Số mol OH = 0,04  n OH tạo kết tủa = 0,04-0,02 =0,02
Số mol Cu2+ = 0,02  m = 0,98 gam
Câu 34:
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho dung
dịch Ag NO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị cuat m là

A. 7,36
D. 8,61
C. 9,15
D. 10,23
+
Số mol Fe = 0,02 ; nHCl = 0,06  nH dư = 0,02 mol
3Fe2+ + 4H+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O
0,015
0,02
2+
+
Fe + Ag  Fe3+ + Ag
0,005
0,005
 m Ag= 0,54 gam
Ag+ + Cl-  AgCl
 m AgCl = 8,61  m = 9,15
Câu 35:
Điện phân dung dịch muối MSO 4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.
Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong tan
trong nước. Phát biểu nào sau đây sai?


Trương Văn Kiệt: THPT Long Mỹ - Long Mỹ - Hậu Giang (01667707007)
A. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7.
D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
Câu 36:

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm
được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo trong hợp chất hữu cơ.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay thế dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2O rất dư, thu được dung
dịch Y, hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH) 3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào
Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x:y bằng
A. 5:6
B. 1:2
C. 3:2
D. 4:3
Số mol Al = 4y; số mol CO2 = số mol C = 2x + 3y; số mol OH (Ca(OH)2) = 2x
Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]2x
2x
2x
[Al(OH)4] + CO2  HCO3- + Al(OH)3
2x
2x
 số mol kết tủa lần 1 = x
 3x = 4y  x:y = 4:3
Câu 38:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 5
B. 4
C. 3

D. 6

Câu 39:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y,
Z, T và Q.
Chất
X
Y
Z
T
Q
Thuốc thử
Không đổi Không đổi Không đổi Không đổi Không đổi
Quỳ tím
màu
màu
màu
màu
màu
Dung dịch AgNO3/NH3, Không có
Không có Không có
Ag↓

Ag↓
đun nhẹ
kết tủa
kết tủa
kết tủa
Cu(OH)2
Dung dịch Dung dịch Cu(OH)2
Cu(OH)2
Cu(OH)2, lắc nhẹ
không tan xanh lam
xanh lam không tan không tan
Kết
tủa Không có Không có Không có Không có
Nước brom
trắng
kết tủa
kết tủa
kết tủa
kết tủa


Trương Văn Kiệt: THPT Long Mỹ - Long Mỹ - Hậu Giang (01667707007)
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, glyxerol, anđehit fomic, metanol
B. Glyxerol, glucozơ, etylen glycol, metanol, axetanđehit.
C. Phenol, glucozơ, glyxerol, etanol, anđehit fomic
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
Câu 40:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO đun nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(f) Đốt FeS2 trong không khí.
(g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3
B. 2
C. 4

D. 5

Câu 41:
Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc
tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết Y có công thức phân
tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Phát biểu
nào sau đây sai
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Y tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
D. X có đồng phân hình học
Y + 2NaOH  Y có 2 nhóm COO
44nCO2 + 18nH2O = 7,95 và nCO2=2nH2O  nCO2 = 0,15 và nH2O = 0,075
Bảo toàn oxi  nO (Y) = 0,125  CTPT Y: C6H6O5  k = 4
CTCT Y: HO-CH2-CH2-OOC-C≡C-COOH
CTCT X: HOOC-C≡C-COOH
Câu 42:
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lit. Y là dung dịch Na 2CO3 có nồng độ y mol/lit. Nhỏ từ từ 100

ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau
phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4
B. 7:5
C. 11:7
D. 7:3
V1 = 0,1x – 0,1y
V2 = ½ nHCl = 0,05x
V1/V2 = (0,1x – 0,1y)/0,05x = 4/7  x/y = 7/5
Câu 43:
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng
(dung dịch Y), thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe,
sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Số mol HNO3 trong Y

A. 0,54
B. 0,78
C. 0,50
D. 0,44
Số mol Fe (x); số mol O (y)
56x + 16y = 8,16 và 3x – 2y = 0,18  x = 0,15 và y = 0,09
Tổng số mol sắt = 0,21  n.e = 0,42  tổng số mol NO = 0,08
Số mol HNO3 = n N = 2 x 0,21 + 0,08 = 0,50 mol
Câu 44:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr 2O3, 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau
một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một


Trương Văn Kiệt: THPT Long Mỹ - Long Mỹ - Hậu Giang (01667707007)
phản ứng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng,
dư, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr 2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm

khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 50,00%
Số mol Al = n NaOH = 0,04
2Al + 3FeO  3Fe + Al2O3
2Al + Cr2O3  2Cr + Al2O3
0,04/3 0,02
0,02
2x
x
2x
Al  3/2 H2
Cr/Fe  H2
y
1,5y
0,02+2x
0,02+2x
0,04/3 + 2x + y =0,04 và 0,02+ x + 1,5y = 0,05  x = 0,01 và y = 0,02/3
%Cr2O3 p/u = 0,01/0,015 = 66,67%
Câu 45:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân
hình học, chứa một liên kết dôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu
được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì
thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 29,25%
B. 38,76%

C. 40,82%
D. 34,01%
Số mol H2 = 0,04  n X = n ancol = 0,08  m ancol = 2,56  M ancol = 32 (CH3OH)  Mx = 73.5
 2 este no là HCOOCH3 (60); CH3COOCH3 (74) và RCOOCH3
Số mol H2O = 0,22  nC = nCO2 = 0,24  số C TB = 3  n Z = 0,02 (Z là este không no)
- Z là C5H8O2  n HCOOCH3 = 2n Z = 0,04  n CH3COOCH3 = 0,02
%Z = 0,02x100x100/5,88 = 34,01%
Câu 46:
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được
dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được
cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết
peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6
B. 409,2
C. 340,8
D. 399,4
Theo giả thuyết  X có 4 lk peptit (6 oxi) và Y có 5 lk peptit (7 oxi)
x + y =0,7 và 5x + 6y = 3.8  x = 0,4 và y = 0,3
số mol H2O = số mol COOH = 0,7
Gọi số C trong X là n (9CTPTX: C12H21O6N5 (331); CTPT Y: C16H28O7N6 (416)
m = 0,4 x 311 + 0,3 x 416 + 3.8 x 40 – 0,7 x 18 = 396,6 gam
Câu 47:
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn
hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa
là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5

B. 3,0
C. 1,5
D. 1,0
2+
Số mol SO4 = n BaSO4 = 0,4  n H = 0,8
Khối lượng Al = 4,59 gam  n Al = 0,17 và n Al2O3 = 0,03
Số mol NaOH p/ư với Al3+ = 4x0,23 = 0,92 mol  n NaOH p/ư với NH4+ = 0,015 mol
Số mol H+ tạo thành ion NH4+ = 4x0,015 = 0,06 mol
Số mol H+ tạo H2 = 2x0,015 = 0,03  n H+ tạo H2O = 0,8 – (0,06+0,03) = 0,71  n H2O = 0,355
X + H2SO4 + NaNO3  Na2SO4 + Al2(SO4)3 + (NH4)2SO4 + T + H2O


Trương Văn Kiệt: THPT Long Mỹ - Long Mỹ - Hậu Giang (01667707007)
0,4
0,095
0,0475
0,115
0,0075
0,355
7,65 + 0,4x98 + 0,095x85 = 0,0475x142 + 0,115x342 + 0,0075x132 + mT + 0,355x18
Khối lượng T = 1,47
Câu 48:
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp
2 chất hữu cơ (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36
B. 3,12
C. 2,97
D. 2,76
C2H5NH3-OCO2-NH4 + 2NaOH  Na2CO3 + C2H5NH2 + NH3 + 2H2O

x
x
x
x
C2H5NH3NO3 + NaOH  NaNO3 + C2H5NH2 + H2O
y
y
y
124x + 108y = 3,4 và 2x + y = 0,04  x = 0,01 và y = 0,02
m = 106x0,01 + 85x0,02 = 2,76
Câu 49:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai
nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng
muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,50
B. 2,98
C. 1,22
D. 1,24
+
Số mol Ag = 0,0375  số gốc NH4 tạo thành từ tráng bạc = 0,01875
Số gốc NH4+ tạo thành từ axit = 0,02 – 0,01875 = 0,00125
Khối lượng tăng từ phản ứng tráng bạc = 0,01875x33 = 0,61875
Khối lượng tăng từ axit = 0,00125 x 17 = 0,02125
m = 1,86 – (0,61875 + 0,02125) = 1,22 gam
Câu 50:
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MXgam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam)
và một lượng ancol dư. đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của
X và Y lần lượt là

A. 20% và 40%
B. 40% và 30%
C. 30% và 30%
D. 50% và 20%
m ancol p/ư = 8.2
 M ancol = 51.25  n = 2,375
n C2H5OH p/ư = 0.1 và n C3H7OH p/ư = 0,06
CnH2n+2O + 1,5nO2  nCO2 + (n+1)H2O
14n+18
1,5n
27,2
1,95
 n = 2,6
Số mol T = 27,2/54,4 = 0,5  n C2H5OH = 0,2 và n C3H7OH = 0,3
H C2H5OH = 0,1/0,2 = 50% và H C3H7OH = 0,06/0,3 = 20%



×