Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.93 KB, 8 trang )





Hoán vị
Hoán vị
Chỉnh hợp - Tổ hợp
Chỉnh hợp - Tổ hợp
Bài giảng tại lớp: 12B7
Bài giảng tại lớp: 12B7

II/ Hoán vị:
II/ Hoán vị:

1> Định nghĩa
1> Định nghĩa
:
:
Cho tập hợp A gồm n phần
Cho tập hợp A gồm n phần
tử. Mỗi cách sắp thứ tự n phần tử của A gọi là 1
tử. Mỗi cách sắp thứ tự n phần tử của A gọi là 1
hoán vị của n phần tử đó.
hoán vị của n phần tử đó.

Bài toán 1
Bài toán 1
:
:



Có 4 cuốn sách Toán, 4 cuốn sách Lý
Có 4 cuốn sách Toán, 4 cuốn sách Lý
và 3 cuốn sách Hoá. Hỏi rằng: Có bao nhiêu cách
và 3 cuốn sách Hoá. Hỏi rằng: Có bao nhiêu cách
xếp toàn bộ số sách lên một kệ sách?
xếp toàn bộ số sách lên một kệ sách?

Bài toán 2
Bài toán 2
:
:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 4 học sinh
Có bao nhiêu cách sắp xếp 4 học sinh
A,B,C,D vào một dãy bàn có 6 chỗ ngồi?
A,B,C,D vào một dãy bàn có 6 chỗ ngồi?

Bài toán 3
Bài toán 3
:
:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số
đôi một khác nhau được tạo ra từ 5 chữ số
đôi một khác nhau được tạo ra từ 5 chữ số
1,3,5,7,9.
1,3,5,7,9.

Lời giải:

Bài toán 1: Có tất cả 11.10….2.1 cách sắp xếp


Bài toán 2: Có tất cả 6.5.4.3 cách xếp học sinh

Bài toán 3: Có tất cả 5.4.3.2.1 số tự nhiên có 5
chữ số thoả mãn.
Các bài toán trên đã được
giải bằng quy tắc nào ?
Các bài toán trên
có gì khác biệt


Giải bài toán sau:
Giải bài toán sau: Hãy tìm số các hoán vị được
tạo ra từ n phần tử của tập hợp A

2> Số hoán vị của n phần tử:


P
P
n
n
= n(n-1)(n-2)…3.2.1
= n(n-1)(n-2)…3.2.1

Hay
P
P
n
n

= n!
= n!

Bài toán 4: Cho tập hợp A = {0,1,2,3,4,5} có thể lập
được bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số đôi một
khác nhau:

a>/ Số có 5 chữ số và không có mặt chữ số 0.

b>/ Số có 6 chữ số mà tận cùng là chữ số 0.

c>/ Số có 4 chữ số mà tất cả các số lẻ ở kề nhau.


III/ CHỈNH HỢP:

Hãy giải bài toán sau:

Có bao nhiêu biển số đăng ký có dạng: WX abcd,
trong đó a,b,c,d là đôi một khác nhau và thuộc tập
hợp M = {0,1,2,…8,9}

1> Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi
bộ gồm k ( 1≤ k ≤ n ) phần tử sắp thứ tự của tập hợp
A được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử
của A

Bài toán 5: Cho tập hợp A gồm n phần tử. Lấy k
phần tử của tập hợp A. Hãy tìm số các chỉnh hợp
chập k của n phần tử của tập hợp A.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×