Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

SỰ HÌNH THÀNH SÓNG TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 52 trang )

SỰ HÌNH THÀNH SÓNG TRÊN
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Bộ môn Sinh lý học
Đại học Y Dược Tp. HCM


Mục tiêu
1. Biết cách mắc 12 chuyển đạo chuẩn đo ECG.
2. Nắm được cách tính thời gian và biên độ sóng, khái
niệm đường đẳng điện trên bản ghi ECG.
3. Nắm vững khái niệm về vận tốc chạy giấy và test
milivolt (dấu định chuẩn).
4. Hiểu được sự hình thành các sóng trên ECG (sóng P,
phức bộ QRS, sóng T, sóng U, khoảng PR, khoảng
QT, đoạn ST).


Hệ thống dẫn truyền của tim



CÁC CHUYỂN ĐẠO CHUẨN


Các chuyển đạo chuẩn

Chuyển đạo: là cách mắc một
cặp điện cực dương và âm
 để ghi nhận sự thay đổi điện
thế giữa hai vị trí khác nhau
trên bề mặt cơ thể.




Các chuyển đạo chuẩn
• 6 chuyển đạo chi:
+ 3 chuyển đạo lưỡng cực:
DI, DII, DIII
+ 3 chuyển đạo đơn cực:
aVL, aVR, aVF
• 6 chuyển đạo trước ngực:
V1, V2, V3, V4, V5, V6
Mô hình cách mắc các
chuyển đạo trên ECG


12 chuyển đạo trên bản ghi ECG


Chuyển đạo lưỡng cực DI, DII, DIII
• Chiều dương của các CĐ lưỡng cực hướng từ phải
sang trái, và từ trên xuống dưới.
- CĐ DI: từ tay phải sang tay trái
- CĐ DII: từ tay phải xuống chân trái
- CĐ DIII: từ tay trái xuống chân trái
• Tam giác Einthoven tạo thành từ 3 CĐ trên, có tâm là
trung tâm điện học của tim.


Chuyển đạo lưỡng cực DI, DII, DIII



Chuyển đạo đơn cực chi
chuẩn: VR, VL, VF


Chuyển đạo đơn cực chi
tăng cường: aVR, aVL, aVF


Hệ trục Bayley
• Thể hiện mối liên hệ giữa
6 CĐ chi, cùng nằm trên
mặt phẳng trán của cơ thể.
• Mỗi CĐ cách đều nhau
một góc 30o
• 0o là vị trí nằm phía bên
trái trên đường ngang qua
tâm (DI), chiều dương
theo chiều kim đồng hồ,
ngược lại là chiều âm.


Chuyển đạo trước ngực

Điện cực âm là tổng hợp tất cả các CĐ chi, và điện cực
dương đặt ở các vị trí trước ngực như sau:
 V1: khoang liên sườn IV, cạnh phải xương ức
 V2: khoang liên sườn IV, cạnh trái xương ức
 V3: trung điểm V2 và V4
 V4: khoang liên sườn V trên đường trung đòn trái
 V5: khoang liên sườn V trên đường nách trước

 V6: khoang liên sườn V trên đường nách giữa


Chuyển đạo trước ngực


Chuyển đạo trước ngực

Các CĐ trước ngực cho thông tin hoạt động điện
học của tim trên mặt phẳng ngang của cơ thể.


12 CĐ chuẩn cho thông tin hoạt động điện học của
tim trong không gian 3 chiều ( gồm mặt phẳng trán
và ngang của cơ thể).




Thời gian và biên độ của 1 sóng

Hoành độ là
thời gian (tính
bằng giây)
Tung độ là
điện thế của
dòng điện tim
(tính bằng mV
hay trên giấy là
mm)



Thời gian và biên độ của 1 sóng
Bình thường, với tốc độ
chạy giấy là 25 mm/s và
test milivolt là 10 mm :
• Mỗi ô nhỏ: rộng 0,04s (=
1/25), cao 1mm (ứng với
0,1mV).
• Mỗi ô lớn: 5 ô nhỏ hợp
thành 1 ô lớn, rộng 0,2s,
cao 5mm (ứng với
0,5mV).


Dấu định chuẩn (Test milivolt)

• Trước khi đo ECG, người ta phóng dòng điện 1 mV
làm chuẩn sao cho dao động ghi nhận được đúng bằng
10 ô nhỏ (nghĩa là 1 mV = 10 mm)
 trên giấy ghi được đường gấp khúc có biên độ 10 mm,
gọi là dấu định chuẩn .


Dấu định chuẩn (Test milivolt)


Dấu định chuẩn (Test milivolt)

Có thể điều chỉnh lại dấu định chuẩn để dễ quan sát.

+ Khi sóng quá cao: ghi 1/2N, ứng với dòng điện 1 mV,
dấu định chuẩn cao 5mm  biên độ sóng đo được
phải nhân đôi.

+ Khi sóng quá thấp: ghi 2N, ứng với dòng điện 1 mV,
dấu định chuẩn cao 20mm  biên độ sóng đo được
phải chia đôi.


Đường đẳng điện
• Đường đẳng điện là đường nằm ngang trên ECG
+ Sóng nằm trên đường đẳng điện  sóng dương,
+ Sóng nằm dưới đường đẳng điện  sóng âm.
• Cách xác định đường đẳng điện: dựa vào đường thẳng
nằm trước sóng P hoặc dựa vào đoạn PR.


×