Giáo viên thực hiện: Đàm Ngọc Hiên.
Môn: Vật lý.
Hiện tượng quang điện là gì? Nêu những kết quả của thí
nghiệm với tế bào quang điện ?
hợp (có λ ngắn) vào mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các
e
-
ở bề mặt kim loại đó bật ra.
°Giá trò của U
h
ứng với mỗi kim loại dùng làm K hoàn toàn
không phụ thuộc vào I chùm ánh sáng kích thích mà chỉ phụ
thuộc vào λ của chùm ánh sáng đó.
* Hiện tượng quang điện: Khi chiếu một chùm ánh sáng thích
* Những kết quả của thí nghiệm với tế bào quang điện:
°Với mỗi kim loại dùng làm K, ás kích thích phải có λ nhỏ
hơn giới hạn λ
o
nào đó thì mới gây ra được hiện tượng quang
điện.
°I dòng quang điện bão hoà ∼ với I chùm ás kích thích.
°S ph thu c I vào Uự ụ ộ
AK
→ đường đặc trưng Vôn –Ampe.
THUYẾT LƯNG TỬ VÀ CÁC
THUYẾT LƯNG TỬ VÀ CÁC
ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
a) Đònh luật quang điện thứ nhất.
b) Đònh luật quang điện thứ hai.
c) Đònh luật quang điện thứ ba.
a) Các đònh luật quang điện hoàn toàn mâu thuẫn với
tính chất sóng của ánh sáng.
3. Giải thích các đònh luật quang điện bằng thuyết lượng
tử.
4. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng.
Tiết 73.
1. Các đònh luật quang điện.
2. Thuyết lượng tử.
b) Thuyết lượng tử.
THUYẾT LƯNG TỬ VÀ CÁC
THUYẾT LƯNG TỬ VÀ CÁC
ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
1) Các đònh luật quang điện
a) Đònh luật quang điện thứ nhất
Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt có một bước
sóng giới hạn λ
o
nhất đònh gọi là giới hạn quang
điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước
sóng λ của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn
quang điện (λ ≤ λ
o
).
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì:
o
λ λ
≤
b) Đònh luật quang điện thứ hai
Với ánh sáng kích thích có λ ≤ λo thì cường độ dòng
quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh
sáng kích thích.
I
qđbh
∼ I
askt
c) Đònh luật quang điện thứ ba
Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện
không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích,
mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích
và bản chất kim loại dùng làm catốt.
omax
đ
W
Không phụ thuộc I
chùm as kt
Phụ thuộc λ
as kt
, bản chất kim loại làm catốt.
Theo đònh lý động năng:
omax
đ
W
= eU
h
Tiết 73
2) Thuyết lượng tử.
a) Các đònh luật quang điện hoàn toàn mâu thuẫn
a) Các đònh luật quang điện hoàn toàn mâu thuẫn
với tính chất sóng của ánh sáng.
với tính chất sóng của ánh sáng.
b) Thuyết lượng tử
b) Thuyết lượng tử
M. Plăng nhà vật lí Đức
M. Plăng nhà vật lí Đức
(1858-1947) đã phát minh
(1858-1947) đã phát minh
ra thuyết lượng tử. Đạt giải
ra thuyết lượng tử. Đạt giải
thưởng Nobel 1918.
thưởng Nobel 1918.
Theo thuyết sóng ánh sáng có cường độ lớn → điện
trường biến thiên mạnh → các e dao động mạnh → bật ra
và tạo thành dòng quang điện mạnh.
omax
đ
W
∼ cường độ chùm sáng kích thích
Những nguyên tử hay phân tử vật chất không
hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên
tục, mà thành từng phần riêng biệt đứt
quãng. Mỗi phần đó mang một năng lượng
hoàn toàn xác đònh, có độ lớn là ε = hf, trong
đó, f là tần số của ánh sáng mà nó phát ra,
còn h là một hằng số gọi là hằng số Plăng
h=6,625.10
-34
J.s. Mỗi phần đó gọi là một
lượng tử ánh sáng.
Một lượng tử năng lượng có độ lớn: ε = hf
h : là hằng số Plăng (h = 6,625.10
-34
J.s)
f : tần số của bức xạ.