Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án Vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.79 KB, 38 trang )

Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
Tuần : 19 Ngày soạn : 10/01/2008
Tiết : 19 Ngày dạy : 16/01/2008
TÊN BÀI :
TÊN BÀI :
RÒNG RỌC
 MỤC ĐÍCH :
 Nêu được ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích
của chúng.
 Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
 YÊU CẦU :
 Nêu được ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích
của chúng.
 Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
 CHUẨN BỊ :
 Học Sinh : Xem bài trước ở nhà.
 Giáo Viên : Hình vẽ , tranh ảnh, theo sách giáo khoa.
 n Đònh Lớp :
 Kiểm Tra Bài Cũ :
☺ Câu Hỏi Kiểm Tra :
 Đòn bẩy được cấu tạo như thế nào.
 Điểm tựa O, điểm tác dụng của lực F
1
là O
1
, điểm tác dụng lực F
2
là O
2
 Khi nào thì lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật cần nâng.
 OO


2
> OO
1
 Giảng Bài Mới : Thời Gian : 35 phút
Thầy Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng
 Cho hs đọc mục I và quan sát
dụng cụ.

Yêu cầu hs trả lời câu C1
- Một bánh xe có rãnh,
trục bánh xe mắc cố đònh.
Khi kéo day, bánh xe quay
quanh trục.
- Một bánh xe có rãnh,
trục bánh xe không được mắc
cố đònh. Khi kéo day, bánh
xe vừa quay quanh trục vừa
chuyển động
Trang 1
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
 Theo em như thế nào là ròng
rọc cố đònh.
Được mắc cố đònh trên giá
 Theo em như thế nào được gọi
là ròng rọc động.
Không được mắc cố đònh
trên giá
II. Lợi Ích Của Ròng
Rọc
 Tổ chức hs làm việc theo nhóm

 Giới thiệu dụng cụ ,cách lắp
ráp và các bước tiến hành.
 Yêu cầu hoàn thành báo cáo
kết qủa thí nghiệm SGK
 Yêu cầu các nhóm trình bày
báo cáo thí nghiệm.

Yêu cầu các nhóm làm câu C3 - Ngược nhau, cường
độ lực như nhau.
- Cùng chiều, nhỏ
 Kết Luận :
 Yêu cầu cá nhân hs hoàn
thành câu C4
• Ròng rọc cố
đònh giúp làm thay đổi
hướng của lực kéo.
• Ròng rọc
động thì lực kéo nhỏ hơn
trọng lượng vật.
 Câu Hỏi , Bài Tập : Thời Gian : 4 phút
☺ Câu Hỏi Củng Cố :
 Đọc lại kết bài học
 Bài Tập Củng Cố :
Làm BT SBT
 Dặn Dò : Thời Gian : 1 phút
Học bài + làm bài bập SBT + xem bài 17
Trang 2
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
Tuần : 20 Ngày Soạn : 16/01/2008
Tiết : 20 Ngày Giảng : 23/01/2008

Tên Bài 17
Tên Bài 17
ƠN TẬP
 MỤC ĐÍCH :
 n lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương.
 Cũng cố và đánh giá kiến thức và kó năng của học sinh.
 YÊU CẦU:

 CHUẨN BỊ :
 Học Sinh : Xem bài trước .
 Giáo Viên : Giáo án, dụng cụ.
 Ổn Định Lớp :
 Kiểm Tra Bài Cũ :
☺ Câu Hỏi Ki ểm Tra :

 GIẢNG BÀI MỚI : Thời Gian : 35 phút
 Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì.
 Trọng lực.
 Lực tác dụng lên vật có thể gay ra những kết qủa gì trên vật.
 Biến đổi chuyển động hoặt làm vật bò biến dạng.
 Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng moat vật.
 P = 10.m
 Trên vỏ hộp kem giặt Viso có ghi 1kg. số dó có ý nghóa gì.
 Cho biết lượng bột giặt chứa trong hộp kem.
 Hãy nêu tên các máy cơ đơn giản.
 Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
 Viết công thức liên hệ giữa khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
 D = m/V
 Câu Hỏi , Bài Tập : Thời Gian : 4 phút
☺ Câu Hỏi Cũng C ố :

 Dặn Dò : Thời Gian : 1 phút
Học bài + Soạn bài 18 + Làm tất cả các bài tập SBTVL6
Tuần : 21 Ngày soạn : 23/01/2008
Tiết : 21 Ngày dạy : 30/01/2008
Trang 3
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
TÊN BÀI :
TÊN BÀI :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
 MỤC ĐÍCH :
 Biết được thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên , giảm khi
lạnh đi.
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 YÊU CẦU :
 Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 Biết đọc các biểu bản để rút ra những kết luận can thiết.
 CHUẨN BỊ :
 Học Sinh : Xem bài trước ở nhà.
 Giáo Viên : Giáo án + dụng cụ theo sách giáo khoa.
 n Đònh Lớp :
 Kiểm Tra Bài Cũ :
☺ Câu Hỏi Kiểm Tra :
 Giảng Bài Mới : Thời Gian : 35 phút
Thầy Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng
Cho hs xem ảnh
Tháp Epphen tháp được làm bằng thép cao
320m do kó sư người Pháp Epphen thiết kế. Tháp
được xây dựng năm 1890 tại quảng trường Pari. Theo
các phép đo chiều cao 01/01/1890 và 01/07/1890 ,
trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10cm. Tại sao ại

có sự kì lạ đó ? Bài học này giúp các em biết được.
I. THÍ NGHIỆM :

Giáo viên làm TN
Trang 4
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
 Yêu cầu hs trả lời câu C1 Nở ra (thể tích
qủa cầu tăng)
 Yêu câu hs trả lời câu C2 Co lại (thể tích
qủa cầu giảm)
II. Rút ra kết luận

Yêu cầu hs hoàn thành câu C3
 Khi nóng lên thể tích vật rắn
tăng và ngược lại.
 Chiều dài vật rắn tăng khi
nóng lên và ngược lại.

Cho hs quan sát bản ghi độ
tăng chiều dài của các kim loại
khác nhau khi nhiệt tăn thêm
50
0
C
Nhôm 1,15cm
Đồng 0,85cm
Sắt 0,60cm

Từ bảng trên có nhận xét gì ?
 Các chất khác nhau sự nở vì

nhiệt khác nhau.
III. Vận dụng
 Yêu cầu hs trả lời câu C5, C6,
C7.
 Câu Hỏi , Bài Tập : Thời Gian : 4 phút
☺ Câu Hỏi Cũng C ố :
Đọc ghi nhớ.
 Bài T ập Cũng Cố :
 Dặn Dò : Thời Gian : 1 phút
Học bài + Soạn bài 19 + Làm tất cả các bài tập SBTVL6
Tuần : 22 Ngày soạn : 30/01/2008
Trang 5
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
Tiết : 22 Ngày dạy : 14/02/2008
TÊN BÀI :
TÊN BÀI :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
 MỤC ĐÍCH :
 Biết được thể tích, chiều dài của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên , giảm khi
lạnh đi.
 Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 YÊU CẦU :
 Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 Biết đọc các biểu bản để rút ra những kết luận cần thiết.
 CHUẨN BỊ :
 Học Sinh : Xem bài trước ở nhà.
 Giáo Viên : Giáo án + dụng cụ theo sách giáo khoa.
 n Đònh Lớp : Thời Gian : 2 phút
 Kiểm Tra Bài Cũ : Thời Gian : 3 phút
☺ Câu Hỏi Kiểm Tra :

 Các chất rắn nở vì nhiệt như thế nào.
 Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào.
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 Giảng Bài Mới : Thời Gian : 35 phút
Thầy Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng
I. THÍ NGHIỆM :
 Giáo viên phân công hs làm
việc theo nhóm.
Nhận dụng cụ
thực hiện thí
nghiệm
 Yêu hs thực hiện thí nghiệm
theo hướng dẫn sgk.




Trang 6
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân


 Câu Hỏi , Bài Tập : Thời Gian : 4 phút
☺ Câu Hỏi Cũng C ố :
 Bài T ập Cũng Cố :
 Dặn Dò : Thời Gian : 1 phút
Học bài + Soạn bài 20 + Làm tất cả các bài tập SBTVL6
Trang 7
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
Tuần : 23 Ngày soạn : 14/02/2008

Tiết : 23 Ngày dạy : 21/02/2008
TÊN BÀI :
TÊN BÀI :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
 MỤC ĐÍCH :
 Hiểu được chất khí nở ra khi nào, co lại khi nào
 Biết được chất khí khi nở là thể tich tăng lên, co lại là thể tích giảm.
 Biết dược chất khí nở nhiều hơn chất lỏng và chất rắn.
 YÊU CẦU :
 Vận dụng giải thích được một số hiện tượng đơn giản và ứng dụng trong thực
tế.
 CHUẨN BỊ :
 Học Sinh : Xem bài trước ở nhà.
 Giáo Viên : Bình cầu, ống thủy tinh chữ L, nút cao su, nước nóng, nước màu,
bảng 20.1
 n Đònh Lớp : Thời Gian : 2 phút
 Kiểm Tra Bài Cũ : Thời Gian : 3 phút
☺ Câu Hỏi Kiểm Tra :
 Chất lỏng nở ra khi nào , co lại khi nào .
 Khi chất lỏng nở, co lại thể tich chất lỏng như thế nào.
 Làm bài tập 19.2, 19.3 và giải thích.
 Trả Lời :
 Giảng Bài Mới : Thời Gian : 35 phút
Thầy Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng
I. THÍ NGHIỆM :
Nhận dụng cụ thực
hiện thí nghiệm
như hình 20.1 và
20.2
Trang 8

Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
 Có hiện tượng gì xảy ra với
giọt nước màu trong ông thuỷ
tinh khi tay áp vào bình cầu
Đẩy ra

Hiện tượng này chứng tỏ thể
tích không khí trong bình thay
đổi thế nào.
Tăng lên

Khi tay thôi áp vào bình cầu ,
có hiện tượng gì xảy ra với
giọt nước màu trong ống thủy
tinh.
Hút vào
 Hiện tượng này chứng tỏ điều
gì.
Thể tích giảm

Tại sao thể tích không khí
trong bình lại tăng lên khi ta áp
tay vào bình cầu.
Nở ra

Tại sao thể tích không khí
trong bình lại giảm đi khi ta
thôi áp tay vào bình cầu.
Co lại
 Qua bảng 20.1 rút được nhận

xét gì.
Các chất khí khác
nhau nở giống
nhau và chất khí nở
nhiều nhất, chất
rắn nở ít nhất.
II. KẾT LUẬN :

Hoàn thành câu C6
• Chất khí nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.
• Thể tích chất khí tăng lên
khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
• Các chất khí khác nhau nở
vì nhiệt giống nhau.
• Chất khí nở vì nhiệt nhiều
nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít
nhất.
 Chất khí nở khi nào, co lại khi
nào.
Nóng lên, lạnh đi
 Thể tích chất khí tăng khi nào,
giảm đi khi nào.
Nở ra, co lại
 Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt như thế nào.
Giống nhau
 Chất khí nở vì nhiệt như thế
nào so với chất rắn, chất ,lỏng.
Nhiều

Trang 9
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
III. VẬN DỤNG :

Tại sao qủa bóng bàn đang
bẹp, khi nhúng vào nước nóng
lại có thể phồng lên.
Thể tích không khí
trong quả cầu tăng
lên
 Trọng lượng riêng được tính
bằng công thức nào.
d =
m
V
10

Khi thể tích chất khí tăng thì
trọng lượng riêng của chất khí
như thế nào. (Biết rằng khối
lượng không khí không thay
đổi)
Giảm

Khi thể tích chất khí giảm thì
trọng lượng riêng của chất khí
như thế nào. (Biết rằng khối
lượng không khí không thay
đổi)
tăng

 Tại sao không khí nóng lại nhẹ
hơn không khí lạnh.
d
kkn
< d
kkl
 C9
 Câu Hỏi , Bài Tập : Thời Gian : 4 phút
☺ Câu Hỏi Củng Cố :
 Đọc lại kết bài học
 Bài Tập Củng Cố :
Làm BT 20.1, 20.2, 20.3 SBT
 Dặn Dò : Thời Gian : 1 phút
Học bài + làm bài bập SBT + xem bài 21
Trang 10
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
Tuần : 24 Ngày soạn : 21/02/2008
Tiết : 24 Ngày dạy : 28/02/2008
TÊN BÀI :
TÊN BÀI :
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
 MỤC ĐÍCH :
 Biết được chất rắn giãn nở hay co lại vì nhiệt khi bò ngăn cản sẽ gây ra những
lực rất lớn.
 Biết được Băng Kép khi bò đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại và thấy được
ứng dụng của nó trong cuộc sống.
 YÊU CẦU :
 Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản trong thực tế.
 Vận dụng làm được 1 số bài tập đơn giản.
 CHUẨN BỊ :

 Học Sinh : Nghiên cứu bài trước.
 Giáo Viên : Băng kép, chốt ngang bằng thuỷ tinh, thanh thép, đèn cồn, giá đỡ,
tranh hình 21.2; 21.3; 21.5.
 n Đònh Lớp : Thời Gian : 2 phút
 Kiểm Tra Bài Cũ : Thời Gian : 3 phút
☺ Câu Hỏi Kiểm Tra :
 Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào.
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào.
 So sánh sự nở vì nhiệt giữa Đồng với Sắt.
 Giảng Bài Mới : Thời Gian : 35 phút
Thầy Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng
I. LỰC XUẤT HIỆN KHI
SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT
CỦA MỘT CHẤT
Học sinh quan sát
thí nghiệm
1. KẾT LUẬN
 Có hiện tượng gì xảy ra với
thanh thép khi nó nóng lên.
Nở ra
Một chất co dãn vì nhiệt khi bò
Trang 11
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
 Hiện tượng gì xảy ra với chốt
ngang.
Bò gãy
 Hiện tượng này chứng tỏ điều
gì.
Xuất hiện lực
Học sinh quan sát

thí nghiệm
 Có hiện tượng gì xảy ra với
thanh thép khi nó nguội đi.
Co lại
 Hiện tượng gì xảy ra với chốt
ngang.
Bò gãy
 Hiện tượng này chứng tỏ điều
gì.
Xuất hiện lực

Hoàn thành câu C4.
2. VẬN DỤNG
Học sinh quan sát
tranh 21.2
 nh chụp gì giữa hai đầu thanh
ray xe lửa.
Chỗ tiếp nối
 Có nhận xét gì chỗ tiếp nối
giữa 2 đầu thanh ray.
Khe hở
 Tại sao người ta phải làm như
thế.
Khi trời nóng
thanh ray nở dài
ra chỗ tiếp nối
không làm xuất
hiện lực cản giữa
2 thanh ray sẽ
không làm cho

đường ray xe bò
cong
Học sinh quan sát
tranh 21.3

nh chụp gì giữa hai đầu cầu. Gối đỡ
 Hai gối đỡ đó có cấu tạo giống
nhau không.
Không
Trang 12
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
 Tại sao một gối đỡ phải đặt
trên các con lăn.
Khi trời nóng cầu
nở dài ra 2 đầu
cầu ko bò cản lại
nên ko làm xuất
hiện lực cản giữa
2 đầu cầu sẽ
không làm cho
cây cầu bò gãy.
II. BĂNG KÉP
Học sinh quan sát
thí nghiệm
1. TÍNH CHẤT
 Đồng và thép nở vì nhiệt như
nhau hay khác nhau.
Khac nhau
Đều bò cong khi bò làm nóng hay
làm lạnh.

 Khi bò hơ nóng, băng kép luôn
cong về phía thanh nào.
Đồng

Tại sao.
Đồng nở vì nhiệt
nhiều hơn thép
 Băng kép đang thẳng. Nếu làm
lạnh đi nó có bò cong không.


Cong về phía thanh nào. Thép

Tại sao.
Đồng co lại vì
nhiệt nhiều hơn
thép.
2. VẬN DỤNG

Băng kép được sử dụng nhiều
ở các thiết bò nào khi nhiệt độ
thay đổi.
Tự động đóng,
ngắt mạch điện.
Học sinh quan sát
tranh 21.5
 Tại sao bàn là điện ở hình trên
lại tự động tắt khi đã đủ nóng.
Băng kép cong
lại về phía thanh

đồng.

Thanh đồng của băng kép ở
thiết bò trên nằm ở phía trên
hay dưới.
Nằm trên
 Câu Hỏi , Bài Tập : Thời Gian : 4 phút
☺ Câu Hỏi Củng Cố :
Trang 13
Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân
 Một chất co dãn vì nhiệt khi bò ngăn cản sẽ gây ra hiện tượng gì.
 Băng kép có tính chất gì.
 Băng kép được ứng dụng làm gì.
 Bài Tập Củng Cố :
Làm bài tập 21.1; 21.2; 21.3
 Dặn Dò : Thời Gian : 1 phút
Học bài + làm bài SGK + SBT + chuẩn bò bài 22
Tuần : 25 Ngày soạn : 25/02/2008
Tiết : 25 Ngày dạy : 06/03/2008
TÊN BÀI :
TÊN BÀI :
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
 MỤC ĐÍCH :
 Biết được công dụng của các loại nhiệt kế.
 Hiểu nguyên lí hoạt động : dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
 Biết được trên nhiệt kế có 2 thang đo : nhiệt giai Xenxiut (
o
C ), nhiệt giai
Farenhai (
o

F )
 Biết được 1
o
C = 1,8
o
F ; 0
o
C = 32
o
F ( nước đá đang tan ) ; 100
o
C = 212
o
F ( hơi
nước đang sôi ).
 YÊU CẦU :
 Tính được từ nhiệt độ sang nhiệt giai và ngược lại.
 CHUẨN BỊ :
 Học Sinh : Nghiên cứu bài trước ở nhà.
 Giáo Viên : Nhiệt kế rượu, thuỷ ngân, y tế, đèn cồn, bình cầu chòu nhiệt, giá
đỡ, nước, đá, cốc, nút cao su, ống thuỷ tinh, tranh hình 22.5, bảng 22.1
 n Đònh Lớp : Thời Gian : 2 phút
 Kiểm Tra Bài Cũ : Thời Gian : 3 phút
☺ Câu Hỏi Kiểm Tra :
 Chất lỏng nở ra khi nào, co lại khi nào.
 Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt như thế nào.
 Giảng Bài Mới : Thời Gian : 35 phút
Thầy Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng
1. NHIỆT KẾ
Trang 14

Giáo Án :Vật Lý 6 Giáo Viên : Phạm Thanh Tân

Trả lời câu C1
 Cho biết thí nghiệm hình 22.3
dùng để làm gì.
 Cho biết thí nghiệm hình 22.4
dùng để làm gì.
 Học sinh quan
sát tranh
 So sánh các nhiệt kế về GHĐ,
ĐCNN, công dụng
Điền vào bảng
 Cấu tạo nhiệt kế y tế có đặc
điểm gì.
ng quản gần
bầu đụng thuỷ
ngân có 1 chỗ
thắt.

Nó có tác dụng gì.
Ngăn ko cho
thuỷ ngân tụt
xuống bầu khi
đưa nhiệt kế ra
khỏi cơ thể.
Học sinh nhận
các nhiệt kế
2. NHIỆT GIAI

Có những loại nhiệt giai.

Celsius và
Farenhai
• Nhiệt giai Celsius:

Nhiệt giai Celsius được đưa ra
năm nào, người nước nào, ông
sinh năm nào, mất năm nào.
1742, Thuỳ
Điển, sinh 1701
mất 1744.
 Nhiệt giai Celsius được kí hiệu
ra sao.
0
C

Nhiệt độ nước đá đang tan,
nước đang sôi theo nhiệt giai
Celsius bao nhiêu.
0
0
C, 100
0
C

Nhiệt giai Farenhai được đưa
ra năm nào, người nước nào,
ông sinh năm nào, mất năm
nào.
1714, Đức, sinh
1686 mất 1736.

 Nhiệt giai Farenhai được kí
hiệu ra sao.
0
F
Trang 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×