Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài tập tự luận chương nito photpho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.59 KB, 12 trang )

Dạng 1:Bài tập vận dụng Tchh:
Bài tập tự luận:
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)

→ N2 
a,
NH3 ¬

→ Mg3N2 
→ NH3 
→ NH4NO3 
→ N2O
(2)

(8)
(9)
(10)
NH3
→ HCl 
→ NH4Cl 
→ NH4NO3 →
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)


(16)
CuO →
N2
→ NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 →
(7)

b, NH4NO2 → N2 → NO → NO2 → NaNO3 → O2
NH3 → Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2
d, N2 → NH3 → NH4Cl → NH3 → NH4NO3 → N2O
NO → NO2
HNO3 → Cu(NO3)2 → KNO3 → KNO2
Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 → Fe2O3 → Fe(NO3)3
e, (NH4)2CO3 → NH3 → Cu → NO → NO2 → HNO3 → Al(NO3)3
HCl → NH4Cl → NH3 → NH4HSO4
2. Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau
o

t
a, Fe + HNO3đ →
NO2 + ...

c, Fe2O3 + HNO3l 
→ ...
e, Fe(OH)3 + HNO3l 
→ ...

b, Fe3O4 + HNO3l 
→ NO + ...
d, Fe(OH)2 + HNO3l 
→ NO + ...

g, FexOy + HNO3l 
→ NO + ...

h, Kim loại M hoá trị n + HNO3 
→ NO + ...
i, Al + HNO3 
→ N2O + NO +... ( tỉ lệ số mol N2O : NO = 1 : 3)
k, M + HNO3 
→ NxOy + ....
3. Hoàn thành các phản ứng sau đây:
a, A↑ + B↑ → X ↑ ;
X + HCl → D
Zn + HCl → E + B ;
D + AgNO3 → F + G↓
t
F →
A↑ + Y↑ + Z ;
B + Y→Z
b, (A)↑ + (B) ↑ 
→ (C) ↑
(C) ↑ + (D) ↑ 
→ (E) ↑ + H2O
(A) ↑ + (D) ↑ 
→ (E) ↑
(E) ↑ + (D) ↑ 
→ (G) ↑
(G) ↑ + H2O 
→ HNO3 + (E) ↑
4. Cho hỗn hợp FeS và Cu2S với tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí
B. A tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2, B gặp không khí chuyển thành khí màu nâu B1. Cho dung dịch A

tác dụng với dung dịch NH3 dư tạo ra dung dịch A1 và kết tủa A2. Nung A2 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn
A3. Viết các phương trình phản ứng. Đối với các phản ứng xảy ra trong dung dịch viết phương trình phản ứng
dạng ion.
o

5.Cho biết A là một hợp chất vô cơ :
1. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau, viết các phương trình phản ứng :

2. Cho CO2 tác dụng với dung dịch A thu được hỗn hợp gồm 2 muối X và Y. Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân huỷ hết
muối, thu được hỗn hợp khí và hơi H2O, trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tính tỉ lệ số mol của X và Y trong hỗn hợp.


Bài tập trắc nghiệm.

Câu 1.Để điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân muối amoni clorua
B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
C. Nhiệt phân muối amoni nitrat
D. Cho kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng
Câu 2.Cho các phản ứng sau :
t oC
t oC
800o C , Pt
(1) Cu(NO3)2 →
(2) NH4NO2 →
(3) NH3 + O2 

o
o
t C

t C
t oC
(4) NH3 + Cl2 →
(5) NH4Cl →
(6) NH3 +CuO →
Các phản ứng đều tạo khí nito là:
A. (2), (4) , (6)
B. (3), (5) , (6)
C. (1), (3) , (5)
A. (2), (1) , (5)
Câu 3. Phản ứng nhiệt phân không đúng là
o

o

t C
A. 2KNO →
2KNO + O .
3

2

t C
C. NH Cl →
NH + HCl.

2

4


o

t C
B. NH NO →
N + 2H O.
Câu 4. Cho các phản ứng sau:
4

2

2

3

o

t C
D. NaHCO →
NaOH + CO .

2

3

o

2

o


t C
H S + O (dư) →
Khí X + H O

800 C , Pt
→ Khí Y + H2O
NH3 + O2 

NH4HCO3 + HCl loăng → Khí Z + NH4Cl + H2O

Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là:

2

2

2

A. SO3, NO, NH3.
B. SO2, N2, NH3.
Câu 5. Cho phương trình hóa học:

C. SO2, NO, CO2. D. SO3, N2, CO2

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của
HNO3 là

A. 46x – 18y.


B. 45x – 18y.

C. 13x – 9y.

D. 23x – 9y.

Câu 6. Cho cân bằng hoá học: N (k) + 3H (k) € 2NH (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.Cân bằng hoá
học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.
C. thay đổi nhiệt độ.
B. thay đổi nồng độ N .
D. thêm chất xúc tác Fe.
2

2

3

2

Câu 7. Xét CB: N2 (k) + 3H2 (k) →2NH3 (k) ∆H = -92kJ. Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận cần phải:
A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất
C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất

B. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất
D. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất

Câu 8. Xét cân bằng N2(k) + 3H2 ⇋ 2NH3. Khi giảm thể tích thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
A. chiều thuận
B. chiều nghịch

C. không chuyển dịch
D. không xác định được
Câu 9. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch đồng sunfat thì:
A. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do Cu(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính
B. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do tạo phức
C. xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư
D. không có hiện tượng gì.
Câu 10: NH3 có những tính chất đặc trưng nào trong số các tính chất sau:
1) Hòa tan tốt trong nước.
2) Nặng hơn không khí.
3) Tác dụng với axit.
4) Khử được một số oxit kim lọai.
5) Khử được hidro.
6) DD NH3 làm xanh quỳ tím.
Những câu đúng là:
A. 1, 4, 6
B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 4, 6
D. 2, 4, 5
Câu 11. Chất có thể làm khô khí NH3 là:
A. H2SO4 đặc
B. P2O5
C. CuSO4 khan
D. KOH rắn
Câu 12.Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách:


A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết với không khí ở nhiệt độ cao
B. Dùng đồng để oxi hoá hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao
C. hoá lỏng không khí và chưng cất phân đoạn

D. Dùng H2 tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ hơi nước.
Câu 13. Cho PTHH: 2NH3 + 3Cl2 → 6HCl + N2
Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. NH3 là chất khử
B. Cl2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử
C. NH3 là chất oxi hoá
D. Cl2 là chất khử
Câu 14. PTHH nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3:
A. 4NH3 + 5O2 →4NO + 6H2O
B. NH3 + HCl →NH4Cl
C. 8NH3 + 3Cl2 →6NH4Cl + N2
D. 2NH3 + 3CuO →3Cu + N2 + 3H2O
Câu 15. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì:
A. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
B. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do tạo phức
C. xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư
D. xuất hiện kết tủa và có khí không màu không mùi thoát ra
Dạng 2:Nhận biết tách chất:
Cơ sở lí thuyết: Nhắc lại các phương trình nhận biết các ion và chất khí lớp 10 và 11:
Câu 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn :
a, NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3, AlCl3 (dùng 1 thuốc thử)
b, Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3 (chỉ dùng quỳ tím)
c, BaCl2, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3 ( chỉ dùng quỳ tím)
d, BaCl2, Na2CO3, H3PO4, (NH4)2SO4 (chỉ dùng HCl)
e, NH4NO3, (NH4)2SO4 , K2SO4 (chỉ dùng 1 kim loại )
Câu 2. a, Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S
b, Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp khí: N2, NH3, CO2
c, Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn: NH4Cl, NaCl, MgCl2
Câu 3. Chỉ dùng dd chất nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch không màu (NH4)2SO4, NH4Cl và Na2SO4 đựng
trong các lọ mất nhãn? A. NaOH

B. BaCl2 C. AgNO3
D. Ba(OH)2
Câu 4. Có 4 dung dịch muối riêng biệt; CuCl 2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung
dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là bao nhiêu?
Câu 5: Ba dung dịch axit đậm đặc: HCl, H 2SO4, HNO3 đựng trong ba lọ bị mất nhãn. Thuốc thử duy nhất có thể nhận
được 3 axit trên là A. CuO.
B. Cu. C. dd BaCl2
D. dd AgNO3.
Câu 6: Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng khi:
a) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối AlCl3.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối FeCl3.
c) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối CuSO4.
d) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối ZnCl2.
e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối AgNO3.
f) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối CrCl3.


Dạng 3: Bài tập có liên quan đến khí NH3 có hiệu suất:
Ví dụ 1.Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của
các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
Đáp số: VN2 = 134,4 lít; VH2 = 403,2 lít.
BT tương tự :

1) Cần lấy bao nhiêu gam nitơ và hiđro để điều chế 51 gam amoniac biết hiệu suất phản ứng là 25%.
Đs: mH2 = 36g; mN2 = 168g;
2) Từ 20 m3 hỗn hợp khí N2 và H2 (trộn theo tỉ lệ thể tích 1:4) có thể sản xuất được bao nhiêu m 3 khí amoniac
biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 25%
Đs: VNH3 = 2m3.
3) Hỗn hợp khí H2 và N2 có thể tích bằng nhau. Đun nóng hỗn hợp chỉ có 25% N2 phản ứng. Tính % thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp thu được sau phản ứng.

4) Hỗn hợp N2 và hiđro có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có dung tích 20 lít. Áp suất của hỗn
hợp khí lúc đầu là 372 atm và nhiệt độ là 427oC.
a, Tính số mol N2 và H2 lúc đầu
b, Tính tổng số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20%.
Ví dụ 2. Trộn 8 lít H2 với 3 lít N2 rồi đun nóng với chất xúc tác bột sắt. Sau phản ứng thu được 9 lít hh khí. Tính
hiệu suất phản ứng. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Bài tập tương tự:
1) Trong 1 bình kín dung tích không đổi 112 lít chứa N 2 và H2 theo tỉ lệ thể tích là 1: 4 ở 0 0C và 200atm với 1 ít xúc tác
(thể tích không đáng kể). Nung nung bình 1 thời gian, sau đó đưa về 0 0C thấy áp suất trong bình là 180atm. Hiệu suất
phản ứng điều chế NH3 là A. 20%.
B. 25%.
C. 50%. D. 75%.

2. Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích
hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
a) Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
b) Tính V (ở đkc) khí amoniac được tạo thành
3)BTVN :Bài tập 2.10 ( sách BT nâng cao 11) trang 13.
Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí N2 và 14 lít khí H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên 400 oC, có chất xúc tác. Sau
phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và P)
a) Tính thể tích khí NH3 thu được.
b) Xác định hiệu suất của phản ứng.
Ví dụ 3. Hỗn hợp A gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N 2 và H2 cho ra NH3 với hiệu suất h% thu được
hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Giá trị của h là A. 70.
B. 75.
C. 80.
D. 85.
Ví dụ 4.Hỗn hợp A gồm ba khí NH3, N2 và H2. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân huỷ NH 3 (coi như
hoàn toàn) thu được hỗn hợp B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại nước
thì chỉ còn lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B.Tính thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A.

Ví dụ 5. Oxi hoá hoàn toàn 5,6 lít NH 3 ( ở 0oC , 1520 mmHg) có xúc tác người ta được khí A, oxi hoá A thu được khí B
màu nâu. Hoà tan toàn bộ khí B vào 146 ml H2O với sự có mặt của oxi tạo thành dung dịch HNO3.
a) Tính nồng độ % của dung dịch axit?
b) Tính CM của dd HNO3 biết tỉ khối của dd là 1,2.
Giải
Viết PTHH, Tính số mol NH3 = 0,5 mol.
Mdd = 0,5.63 + 146- 4,5g( 4,5g là lượng H2O pứ)
C%(HNO3) = 18,2%
V dd = 0,144 lít suy ra CM = 3,47 M.
BTVN) Trong 1 bình kín dung tích 56 lít chứa N 2 và H2 theo tỉ lệ thể tích là 1: 4 ở 0 0C và 200atm với 1 ít xúc tác . Nung
nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh bình về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu.
a) Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3 ?
b) Từ lượng NH3 tìm thấy có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch HNO 3 67% ( D = 1,4g/ml). Biết hiệu suất quá trình
điều chế là 80%.


Dạng 4 .Viết phương trình ion:PHẢN ỨNG CỦA MUỐI NITRAT TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT
Chú ý về lí thuyết:
Thí dụ: Cho Cu vào dung dịch chứa KNO3 và H2SO4 loãng:
Phương trình điện li:

KNO3 → K+ + NO3- và H2SO4 → 2H+ + SO42-

Phương trình phản ứng: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O

Câu 1. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H SO loăng và NaNO , vai tṛò của NaNO trong phản ứng là
A. chất khử. B. chất oxi hoá.
C. môi trường.
D. chất xúc tác.
2


4

3

3

Câu 2. Cho Cu và dung dịch H SO loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu
hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
2

4

A. amophot.
B. ure.
C. natri nitrat.
D. amoni nitrat.
Câu 3. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672.
Câu 4. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và
NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu
của V là

A. 240


B. 120

C. 360

D. 400

Câu 5. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dd gồm HNO 3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dd sau PƯ thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
Hướng dẫn:
n Cu = 0,12 ; nHNO3 = 0,12; nH2SO4 = 0,1 → ∑nH+ = 0,32
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12---0,32----0,08--------0,12
→ Dung dịch sau pứ có 0,12 mol Cu2+ ; 0,1 mol SO42- ; và (0,12 – 0,08) = 0,04 mol NO3→ m muối = 0,12.64 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 gam.
Câu 6. Cho 3,84 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa KNO3 0,16 M và H2SO4 0,4 M thì được một chất khí A có
tỉ khối hơi đối với H2 là 15 và dung dịch B.
a, Thể tích khí A thoát ra ở đktc là:
A. 0,896 lít
B. 1,792 lít
C. 0,7168 lít
D. 0,3584 lít
2+
b,Thể tích dung dịch KOH 0,5M tối thiểu cần dung để kết tủa hết Cu trong dung dịch B là:
A. 0,12 lít
B. 0,24 lít
C. 0,192 lít
D. 0,256 lít

Câu 7. Cho 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thu được dung dịch A
và V lít NO duy nhất (đktc).
a, Giá trị của V là:
A. 0,672 lít
B. 0,896 lít
C. 1,344 lít
D. 1,92 lít
b, Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 15,24 gam
B. 9,48 gam
C. 14,25 gam
D. 16,50 gam
Câu 8. Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M , sau đó them tiếp 500 ml dung dịch HCl 2M thu
được khí NO duy nhất và dung dịch A.Thể tích khí NO (đktc) là:
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 5,6 lít
Câu 9. Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được NO. Sau phản ứng cho thêm
H2SO4 dư vào lại thấy có NO bay ra. Giải thích và tính VNO (ở đktc) khi cho thêm H2SO4.
A. 1,49lít
B. 0,149lít
C. 14,9lít
D. 9,14 lít.
Câu 10. Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một
chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A.


Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc).A. 3,584lít


B. 0,3584lít

C. 35,84lít

D. 358,4lít

Câu 11 : Cho 200 ml gồm HNO 3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng
được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là
A.2,24; 12,7
B.1,12 ; 10,8
C.1,12 ; 12,4

D.1,12 ; 12,7

Câu 21: Cho 0,87 gam hh gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dd H 2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam
NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng
muối trong dd là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam.
D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Hướng dẫn:
n H2SO4 = 0,03 → nH+ = 0,06
n H2 = 0,448/22,4 = 0,02
n Cu = 0,32/64 = 0,005
n NaNO3 = 0,005
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
x-----2x--------x--------x
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2
y-----3y---------y--------3/2y
Ta có : x + 3/2y = 0,02 (1) và 56x + 27y = 0,87 – 0,32 = 0,55 (2)

(1)v(2) → x = 0,005 v y = 0,01
Dung dịch sau pứ có : nFe2+ = 0,005 và nH+ còn lại = 0,06 – 2x – 3y = 0,06 – 2.0,005 – 3.0,01 = 0,02
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,005---1/150---0,005/3-------------0,005/3
→ n H+ còn = 0,02 – 1/150 = 1/75 ; n NO3- = 0,005 – 0,005/3 = 1/300
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,005---1/75----1/300 ---------------1/300
Sau phản ứng H+ và NO3- hết
→ n NO = 0,005/3 + 1/300 = 0,005 → V NO = 0,005.22,4 = 0,112 lít
m muối = m các kim loại ban đầu + m SO42- + m Na+ = 0,87 + 0,03.96 + 0,005.23 = 3,865gam.
Câu 35: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dd gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dd sau PƯ thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
Hướng dẫn:
n Cu = 0,12 ; nHNO3 = 0,12; nH2SO4 = 0,1 → ∑nH+ = 0,32
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12---0,32----0,08--------0,12
→ Dung dịch sau pứ có 0,12 mol Cu2+ ; 0,1 mol SO42- ; và (0,12 – 0,08) = 0,04 mol NO3→ m muối = 0,12.64 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 gam.
Câu 22: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O 2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H 2O,
thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
nCu = 0,02 ; nAg =0,005 → Tổng số mol e cho tối đa = 0,02.2 +0,005.1 = 0,45

+
nH = 0,09 mol; nNO3 = 0,06 (dư)
+
4H +NO3 + 3e → NO + 2H2O
0,06
0,045 0,015
Ag, Cu đã phản ứng hết.
2NO + O2 → 2NO2
0,015
0,0075 0,015
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,015
0,015
Nồng độ mol HNO3 =0,015:0,15 = 0,1M. Vậy pH= 1


DẠNG 5: Bài tập HNO3
Cơ sở lí thuyết:
Loại bài toán HNO3 tạo NH4NO3( xem lí thuyết thêm )
Ví dụ 1:Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít
(ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
Ví dụ 2: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H 2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chứa
14,25 gam muối
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn thận

và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí X là:
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít
khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam
B. 37,80 gam
C. 39,80 gam *
D. 28,35 gam
Hướng dẫn: nZn = 0,2 và n N 2 = 0,02 → ne nhường > ne nhận → có tạo thành NH4NO3
Bảo toàn e: 0,2.2 = 0,02.10 + 8a → a = 0,025 → m = 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam
Loại bài toán áp dụng pp bảo toàn khối lượng và BT nguyên tố N
Nhận xét: Trong các pthh của kim loại, oxit kim loại... với HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng ta luôn có 2 hệ thức:
- Nếu là HNO3: Số mol của H2O = 1/2 số mol của HNO3 phản ứng.
- Nếu là H2SO4: Số mol của H2O = số mol của H2SO4 phản ứng.
Ví dụ minh họa 1: Cho m gam bột sắt ra ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp B gồm Fe;
FeO; Fe2O3; Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 người ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (đktc).
Tính m. Hướng dẫn giải:
Sơ đồ hóa :
Fe + O2 → Chất rắn B + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
m gam
x mol

12 gam

0,1mol
x mol


Gọi x là số mol của Fe có trong m gam. Theo nguyên lý bảo toàn thì số mol Fe có trong Fe(NO 3)3 cũng là x mol.
Mặt khác, số mol HNO3 phản ứng = (3x + 0,1) → số mol của H2O = 1/2 số mol HNO3 = 1/2 (3x + 0,1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 12 + 63(3x + 0,1) = 242 . x + 0,1 . 30 + 18. 1/2(3x + 0,1)
→ x = 0,18 (mol). → m = 10,08 (g).
Phuơng pháp này có tầm áp dụng rất tổng quát, có thể xử lý hầu hết được tất cả các bài toán
Các bài tập có thể giải bằng phương pháp này:
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn
hợp hai khí đều không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.


2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 2: Cho m gam bột sắt ra ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp B gồm Fe; FeO; Fe2O3;
Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 người ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (đktc). Viết phương
trình phản ứng xảy ra và tính m.
Bài 3: Một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị n không đổi có khối lượng 14,44 gam. Chia hỗn hợp A thành 2 phần
bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl thu được 4,256 lít khí H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3
thu được 3,584 lít khí NO.
1. Xác định kim loại R và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Cho 7,22 gam A tác dụng với 200ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch C và
16,24 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,344 lít H2. Tính nồng độ mol/l của
Cu(NO3)2 và AgNO3 trong B; (các thể tích đo ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài 4: Nung M gam bột sắt trong không khí sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và N2O
(ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,334.
1. Tính giá trị của M
2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng
không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng của D.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối hơi

so với H2 là 20,25 và dung dịch B không chứa NH4NO3. Tính thể tích mỗi khí thoát ra ở đktc)
Bài 6: Cho 200 ml dung dịch HNO3 tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí gồm NO và N2O. Hỗn hợp khí đó có tỷ khối hơi so với H2 là 16,75. Sau khi kết thúc phản ứng đbạn lọc, thu được
2,013 gam kim loại. Hỏi sau khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Tính nồng độ dung dịch
HNO3 trong dung dịch ban đầu.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam kim loại A vừa đủ vào Z ml dung dịch HNO3 0,6M được dung dịch B có chứa A
(NO3)3 đồng thời tạo ra 672 ml hỗn hợp khí N2O và N2 có tỷ khối hơi so với O2 là 1,125.
1. Xác định kim loại A và tính giá trị của Z
2. Cho vào dung dịch B 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng song lọc lấy kết tủa, rửa sạch, đun nóng đến khối
lượng không đổi được một chất rắn. Tính khối lượng của một chất rắn đó. Các V đo ở đktc
Bài 8: Cho a gam hỗn hợp A gồm 3 oxit FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ
250ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỷ
khối so với H2 là 20,143. Tính a và nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 9: Cho một hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi các
phản ứng kết thúc được dung dịch D và 8,12g chất rắn E gồm ba kim loại. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư được
0,672 lít H2 (đkc). Tính nồng độ mol của Ag(NO3)2 trong dung dịch C
Bài 10: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm các oxít sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong HNO3 thu
được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2.Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x.
Bài 11: Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm oxít sắt. Hoà tan hết
hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đkc).
a) Viết tất cả phản ứng xảy ra)


b) Tìm m.
c) Nếu hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thì thể tích NO2 (đkc) thu được là bao nhiêu?
Bài 12: Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí. Sau một thời gian thu được 10g hỗn hợp (X) gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và
Fe3O4.Hoà tan hết (X) bằng HNO3 thu được 2,8 lít (đkc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. cho dY/H2 = 19. Tính m ?
Bài 13: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 13,92 gam chất rắn X
gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (đkc). Tính m?
Bài 14 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X nặng

44,64g gồm Fe3O4, FeO, Fe và Fe2O3 dư. Hoà tan hết X bằng HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đkc). Tính m ?
Loại bài toán tính khối lượng muối NO3- dựa theo mẹo:
Ta nhận xét : Kl muối = kL kim Loại + Kl (NO3-)
Mà số mol NO3- của muối luôn bằng số mol e kim loại nhường:
Ví dụ 1:Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu và Zn tan hết trong dung dịch HNO 3, sau phản ưng thu được 8,96 lít

khí NO (ở đktc) và không tạo ra NH4NO3. Vậy khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Ví dụ 2:Cho 68,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dung dịch HNO 3 đặc nóng, sau phản ứng thu
được 26,88 lít khí NO2 (ở đktc) và m muối . Vậy m có giá trị là bao nhiêu?
VD3:Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung
dịch A thu được (m+62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn có khối lượng là:
Giải: n NO3- =62:62 = 1mol ---> 2NO3- -------> O2- .
n O2- =0,5 mol
1 mol
0.5 mol
m oxit = m kim loại + m O = m + 0,5.16 =( m + 8 ) gam
Loại bài toán có áp dụng phương pháp bảo toàn e
1)MỘT KIM LOẠI + HNO3 TẠO MỘT SẢN PHẨM KHƯ:
KHƯ:

Câu 1. Lượng khí thu được (đkc) khi hoà tan hoàn toàn 0,3 mol Cu trong lượng dư HNO3 đặc là:
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 13,44 lít
Câu 2. Cho 10,8 g Al tan hết trong dd HNO3 loãng thu được sản phẩm duy nhất là 3,36 lít khí A (đkc). CTPT
của khí A là: A. N2O
B. NO2
C. NO

D. N2
Câu 3 Cho 0,05 mol Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất
(đktc). X là : A.
NO2
B. N2
C. NOD.
N2O
Câu 4. Để hòa tan vừa hết 9,6 gam Cu cần phải dùng V ml dung dịch HNO 3 2M, sau phản ứng thu được V1 lít
khí NO (ở đktc). Biết phản ứng không tạo ra NH4NO3. Vậy V và V1 có giá trị là
A. 100 ml và 2,24 lít
B. 200 ml và 2,24 lít
C. 150 ml và 4,48 lít
D. 250 ml và 6,72 lít
Câu 5.Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc).
M là kim loại: A. Mg B. Cu
C. Fe
D. Zn
Câu 6: Cho m gam Fe tan trong 250 ml dung dịch HNO 3 2M, để trung hòa lượng axit dư cần phải dùng 100 ml
dung dịch NaOH 1M. Vậy m có giá trị là:
A. 2,8 gam
B. 8,4 gam
C. 5,6 gam
D. 11,2 gam
Câu 7: Cho 11,2 gam một kim loại Z tan trong một lượng HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dd A và 2,28
lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dd A thu được muối khan có khối lượng bằng:
A. 55,6 gam
B. 48,4 gam
C. 56,5 gam
D. 44,8 gam
Câu 8: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3, phản ứng làm giải phón ra khí N2O (duy nhất) và

dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 2,4 gam
B. 3,6 gam
C. 4,8 gam
D. 7,2 gam


Câu 9: Hòa tan hết 1,92 gam một kim loại trong 1,5 lít dd HNO 3 0,15M thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc) và
dd A. Biết khi phản ứng thể tích dd không thay đổi:
a) Vậy R là kim loại: A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Cu
b) Nồng độ mol/l lít của các chất có thể có trong dd A là:
A. [muối] = 0,02M ; [HNO3]dư =0,097M
B. [muối] = 0,097M ; [HNO3]dư =0,02M
C. [muối] = 0,01M ; [HNO3]dư =0,01M
D. [muối] = 0,022M ; [HNO3]dư =0,079M
Câu 10. Cho a mol Fe vào dd có chứa 5a mol HNO3 thấy có khí NO2 bay ra và còn lại dd A. Dung dịch A
chứa: A. Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và HNO3
Câu11. Cho a mol Fe vào dd có chứa 3a mol HNO3 thấy có khí NO bay ra và còn lại dd A. Dung dịch A chứa:
A. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và HNO3
2)HỖN HỢP KIM LOẠI + HNO3 TẠO MỘT SẢN PHẨM KHƯ:
KHƯ:
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp gồm Al và Zn cần 25 lít dung dịch HNO 3 0,001M thì vừa đủ. Sau
phản ứng thu được 1 dung dịch gồm 3 muối. Vậy nồng độ mol/l của NH4NO3 trong dd sau là:
A. 0,01 mol/l

B. 0,001 mol/l
C. 0,0001 mol/l
D. 0,1 mol/l
Câu 2. Hoà tan 1,84 gam hh Fe và Mg trong lượng dư dd HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đkc).
Số mol Fe và Mg trong hh lần lượt là:
A. 0,01 mol và 0,03 mol
B. 0,02 mol và 0,03 mol
C. 0,03 mol và 0,02 mol
D. 0,03 mol và 0,03 mol
Câu 3: Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu và Zn tan hết trong dung dịch HNO 3, sau phản ưng thu được 8,96 lít
khí NO (ở đktc) và không tạo ra NH4NO3. Vậy khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp sẽ là:
A. 19,2 g và 19,5 g B. 12,8 g và 25,9 g
C. 9,6 g và 29,1 g
D. 22,4 g và 16,3 g
Câu 4: Cho 68,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dung dịch HNO 3 đặc nguội, sau phản ứng thu
được 26,88 lít khí NO2 (ở đktc) và m gam rắn B không tan. Vậy m có giá trị là:
A. 33,0 gam
B. 3,3 gam
C. 30,3 gam
D. 15,15 gam
Câu 5: Cho 1,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 560 ml khí N2O
(ở đktc) thoát ra và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được lượng muối khan bằng:
A. 41,26 gam
B. 14,26 gam
C. 24,16 gam
D. 21,46 gam
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 6,72 lít khí NO (ở
đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 67,7 gam hỗn hợp muối khan. Vậy khối lượng mỗi kim loại
trong m gam hỗn hợp ban đầu bằng:
A. 5,6 g và 5,4 g;

B. 2,8 g và 2,7 g
C. 8,4 g và 8,1 g
D. 5,6 g và 2,7 g
Câu 7.Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc).
- Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc).
Vậy khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,8 g và 11,2 g B. 8,1 g và 13,9 g
C. 5,4 g và 16,6 g
D. 16,4 g và 5,6 g
3) HỖN HỢP CÁC CHẤT + HNO3 TẠO MỘT SẢN PHẨM KHƯ:
KHƯ:
Câu 1: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Zn và ZnO tạo ra dung dịch chứa 8 gam NH 4NO3 và
113,4 gam Zn(NO3)2. Vậy % khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A. 71,37%
B. 28,63%
C. 61,61%
D. 38,39%
Câu 2. Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO 3 1M thu được 13,44 lít khí NO
(ở đktc) thoát ra. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a) Vậy % khối lượng của Cu trong hỗn hợp bằng:
A. 64%
B. 32%
C. 42,67%
D. 96%
b) Nồng độ mol/l của muối và axit trong dung dịch thu được là:
A. 0,6M và 0,6M
B. 0,3M và 0,8M
C. 0,3M và 1,8M
D. 0,31M và 0,18M



Câu 3. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,56 lít khí không màu, hóa
nâu trong không khí và dd A chứa 21,51 gam muối khan. Nếu cho dd NaOH đến dư vào dd A thì thấy thoát ra
67,2 ml khí mùi khai. Biết các khí đo ở đktc. Vậy khối lượng (m) của hỗn hợp đầu là:
A. 3,408 gam
B. 3,400 gam
C. 4,300 gam
D. Kết quả khác
4) MỘT KIM LOẠI + HNO3 TẠO THÀNH HỖN HỢP SẢN PHẨM KHƯ:
KHƯ:
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O
và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
A. 13,5 g
B. 0,81 g
C. 8,1 g
D. 1,35 g
Câu 2. Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO3 cho 4,928 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí gồm NO và NO2 thoát ra.
a) Vậy số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được bằng:
A.NO(0,02 mol), NO2(0,02 mol)
B. NO(0,2 mol), NO2(0,2 mol)
C. NO(0,02 mol), NO2(0,2 mol)
D. NO(0,2 mol), NO2(0,02 mol)
b) Nồng độ mol/l của dd HNO3 đem dùng bằng:
A. 0,02 mol/l
B. 0,2 mol/l
C. 2 mol/l
D. 0,4 mol/l
Câu 3. Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dd HNO 3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2. Biết tỉ khối của X

so với H2 bằng 19. Vậy % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X bằng:
A. 4,48 lít ; 4,48 lít B. 6,72 lít ; 6,72 lít
C. 2,24 lít ; 4,48 lít
D. 2,24 lít ; 2,24 lít
Câu 4. Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dd HNO 3 aM thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm
N2O và khí Y. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 22,5.
a) Khí Y và khối lượng khối lượng Al (m) đem dùng là:
A. NO2 ; 10,125 gam B. NO ; 10,800 gam
C. N2 ; 8,100 gam
D. N2O ; 5,4 gam
b) Nồng độ mol/l của dd HNO3 (a) có giá trị bằng:
A. 0,02M
B. 0,04M
C. 0,06M
D. 0,08M
5)HỖN HỢP KIM LOẠI + HNO3 TẠO THÀNH HỖN HỢP SẢN PHẨM KHƯ:
KHƯ:
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp khí
X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Vậy thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:
A. 86,4 lít
B. 8,64 lít
C. 19,28 lít
D. 192,8 lít
Câu 2. Cho 1,35 gam hh gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO 3 thu được hh khí gồm 0,01 mol NO và 0,04
mol NO2. Cô cạn dd sau phản ứng thu được hh muối với khối lượng là:
A. 5,69 gam
B. 5,5 gam
C. 4,98 gam
D. 4,72 gam
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hh gồm Fe và Al trong dd HNO 3 dư thu được 11,2 lít hh khí X (đktc) gồm

NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH4NO3.
a) Vậy thể tích của mỗi khí trong hh X bằng:
A. 3,36 lít và 4,48 lít
B. 4,48 lít và 6,72 lít
C. 6,72 lít và 8,96 lít
D. 5,72 lít và 6,72 lít
b) Vậy khối lượng của mỗi kim loại trong hh bằng:
A. 5,6 gam và 5,4 gam
B. 2,8 gam và 8,2 gam
C. 8,4 gam và 2,7 gam
D. 2,8 gam và 2,7 gam
Câu 4. Hòa tan hết 4,431 gam hh kim loại gồm Al và Mg trong dd HNO 3 loãng thu được dd A và 1,568 lít hh
khí X đều không màu, có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Vậy % theo
khối lượng của mỗi kim loại trong hh bằng:
A. 12% và 88%
B. 13% và 87%
C. 12,8% và 87,2%
D. 20% và 80%
Câu 5. Hòa tan hết 2,88 gam hh kim loại gồm Fe và Mg trong dd HNO 3 loãng dư thu được 0,9856 lít hh khí X
gồm NO và N2 (ở 27,30C và 1 atm), có tỉ khối so với H 2 bằng 14,75. Vậy % theo khối lượng mỗi kim loại trong
hh bằng:
A. 58% và 42%
B. 58,33% và 41,67% C. 50% và 50%
D. 45% và 55%


Dạng 6:Bài tập về nhiệt phân muối nitrat:
Câu 1. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ và khối lượng chì oxit thu được khi nung nóng 99,3 gam
Pb(NO3)2 thu được 12,6 lít hỗn hợp khí (đktc).( Đs: H=75%)
Câu 2. . Tổng số mol khí sinh ra khi nhiệt phân 0,1 mol Cu(NO3)2 với hiệu suất 80% là:

A. 0,15 mol
B. 0,20 mol
C. 0,25 mol
D. 0,4 mol
Câu 3.Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Pb(NO3)2 và AgNO3 thu được 12,32 lít hỗn hợp khí Y. Sau
khi làm lạnh hỗn hợp Y để hoá lỏng NO2 thì còn lại 1 khí với thể tích là 3,36 lít. Tính % khối lượng mỗi
muối trong hỗn hợp X. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Câu 4. Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A có
tỉ khối so với H2 bằng 19,5
a, Tính thể tích hỗn hợp khí A (đktc).
b, Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian để nguội cân lại được 31,5gam chất rắn. Vậy h% của p/ứ bằng:
A. 33,33%
B. 66,67%
C. 45%
D. 55%
Câu 6. Nung m gam muối Cu(NO3)2, sau một thời gian khối lượng chất rắn thu được là 228 gam đã giảm 54 g
so với khối lượng ban đầu. Số mol O2 thoát ra và hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là:
A. 0,75 mol; 52,63%
B. 1,425 mol; 80,85 %
C. 0,25 mol; 33,33%
D. 0,435 mol; 29%
Câu 7. Nung nóng 39 gam hh muối gồm và KNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được rắn A và
7,84 lít hỗn hợp khí X (ở đktc).
a) Vậy % khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu bằng:
A. KNO3 57,19% và Cu(NO3)2 42,82%
B. KNO3 59,17% và Cu(NO3)2 40,83%
C. KNO3 51,79% và Cu(NO3)2 48,21%
D. KNO3 33,33% và Cu(NO3)2 66,67%
b) Nếu dẫn khí CO dư qua chất rắn A (nung nóng) thì sau phản ứng khối lượng rắn A giảm đi là:

A. 0,08 gam
B. 0,16 gam
C. 0,32 gam
D. 0,24 gam
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn hh 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 5,4 gam. Sau khi phản ứng kết thúc
−−−

thu được hh khí X. Biết M X =32,1818. Vậy khối lượng của mỗi muối nitrat trong hh bằng:
A. 18 gam và 60 gam
B. 19,2 gam và 74,2 gam
C. 20,2 gam và 75,2 gam
D. 30 gam và 70 gam
Câu 9.Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có thể
tích 6,72 lít (đktc)
a, Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b, Tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hh X



×