Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

de cuong on tap lop 12,11,10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.24 KB, 63 trang )

Trường THPT Quang Trung
MÔN: HÓA HỌC LỚP 12
ĐỀ CƯƠNG
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2010- 2011

CHƯƠNG I : ESTE-LIPIT
ESTE
I. ĐẶT CÔNG THỨC:
1. ESTE TẠO BỞI R-COOH với R,OH
R-COO-R,; nếu R và R, no thì este là
CnH2nO2 (n ≥ 2)
Tên gọi
Tên thông thường của este được gọi như sau
Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của ancol
+ tên gốc axit ( đổi đuôi ic → at)
Ví dụ:
CH3COOC2H5 etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3 metyl acrylat
Ví dụ:
CH3 – OCO – (CH2)4 – COO – CH3
đimetyl ađipat
Ví dụ:
C17H35 - CoO - CH2
C17H35 - CoO - CH
C17H35 - CoO - CH2

Glixeryl tristearat
II. TCHH:
1. Phản ứng ở nhóm chức:
a. Phản ứng thủy phân:


α .Trong dung dịch axit :

LIPIT - CHẤT BÉO
I. ĐẶT CÔNG THỨC:
−Chất béo (nguồn gốc động vật, thực vật) là este
của glixerol với axit béo (axit hữu cơ một lần axit
mạch thẳng, khối lượng phân tử lớn).
Các chất béo được gọi chung là glixerit.
Công thức tổng quát của chất béo.
R1 - CoO - CH2
R2 - CoO - CH
R3 - CoO - CH2

Trong đó R 1, R2,

R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Một số axit béo thường gặp.
Axit panmitic: C15H31COOH
Axit stearic: C17H35COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Axit linoleic: C17H31COOH
−Thường gặp các glixerit pha tạp.
Ví dụ:
C15H31 - CoO -CH2
C17H33 - CoO - CH
C17H35 - CoO - CH2

 Trong chất béo, ngoài este của glixerol với axit
béo
còn có một lượng nhỏ axit ở dạng tự do được đặc

RCOOR + HOH
RCOOH + R OH
trưng
bởi chỉ số axit.
Phản ứng theo chiều từ trái sang phải là phản
Chỉ số axit của một chất béo là số miligam
ứng thủy phân este, phản ứng theo chiều từ phải
KOH cần thiết để trung hoà axit tự do trong 1 gam
sang trái là phản ứng este hóa.
Vậy phản ứng thủy phân este trong dung chất béo.
Ví dụ: Một chất béo có chỉ số axit bằng 9 dịch axit là phản ứng thuận nghịch.
β .Trong dung dịch bazơ : Đun nóng este trong Nghĩa là để trung hoà 1 gam chất béo cần 9 mg
,

H+

,

1


dung dịch natri hiđroxit, phản ứng tạo muối của axit KOH
II. TCHH:
cacboxylic và rượu.
1. Phản ứng thủy phân:
Thí dụ :

+ Trong mơi trường nước hoặc axit
Chất béo ít tan trong nước nên khơng bị thuỷ
Đó là phản ứng khơng thuận nghịch, vì khơng còn

phân
bởi nước lạnh hay nước sơi.
axit cacboxylic phản ứng với rượu để tạo lại este.
Để thuỷ phân chất béo phải đun nóng trong
Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng
nước ở áp suất cao (25atm) để đạt đến nhiệt độ cao
hóa.
(220oC):
b. Phản ứng khử:
0

t
RCOOR, + NaOH →
RCOONa + R,OH

4

R2 - CoO - CH

2. Phản ứng cộng ở gốc hiđrocacbon:
Ví dụ:

+3H2O

CH - OH

triglixerit

,t
nCH2 = C − COOCH3 xt, p

→ - CH2 = C −
0

glixerol

COOCH3 n
Polimetyl metacrylat( thuỷ

tinh hưu cơ )
0

Ni ,t
CH2=C(CH3)COOCH3 + H2 

CH3-CH(CH3)COOCH3
Chú ý:
-Este fomiat tráng gương được giống như
anđehit.
-Este của phenol tác dụng với dd kiềm dư tạo 2
muối và H2O.(phenol sinh ra tác dụng tiếp với
NaOH nên tạo hai muối )
-Este vòng tác dụng với dd kiềm chỉ cho muối
duy nhất.
-Cần chú ý 5 trường hợp ancol khơng bền
III. ĐIỀU CHẾ:
1. Este của ancol:

R2 - CoOH
R3 - CoOH


axit béo

Có thể dùng axit vơ cơ (axit sunfuric lỗng) để
tăng tốc độ phản ứng thuỷ phân. Axit béo khơng
tan trong nước, được tách ra.
+Trong mơi trường kiềm (phản ứng xà phòng
hố):
Nấu chất béo với kiềm :
CH2 - OH

R1 - CoO - CH2

CH3

+

CH2 - OH

R3 - CoO - CH2

CH 3

R1 - CoOH

CH2 - OH

R1 - CoO - CH2

LiAlH
R-COO-R, 

→ R-CH2OH + R,OH

t0

R2 - CoO - CH +3NaOH

R1 - CoONa

CH - OH + R2 - CoONa

R3 - CoO - CH2

CH2 - OH

triglixerit

glixerol

R3 - CoONa

xà phòng

2. Phản ứng cộng hiđro :(sự hiđro hố) biến
glixerit chưa no (dầu) thành glixerit no (mỡ).

Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2
,t
Ni



→ (C17H35COO)3C3H5
* Nhắc lại 5 trường hợp ancol khơng bền
−H O
TH1: RCH(OH)2 
→ R-CH=O
−H O
,
TH2: R-C(OH)2-R 
→ R-CO-R
−H O
TH3: R-C(OH)3 
→ R-COOH
TH4: R-CH=CH-OH → R-CH2-CH=O
TH5: R-C(OH)=CH2 → R-CO-CH3
*Một số gốc hiđrocácbon
(CH3)2CH(Isopropyl),
(CH3)2CH2-CHa. Thực hiện phản ứng este hố
( Isobutyl)
H+
RCOOH + R,OH
RCOOR, + HOH
CH3-CH2-CH(CH3)- ( Sec-butyl), (CH3)3-C- (Tertb. Từ muối và dẫn xuất halogen của butyl),
hiđrocacbon
C6H5- phenyl, C6H5-CH2- Benzyl, CH2= CH- Vinyl
RCOOAg + R,Cl → RCOOR, + AgCl ↓
2. Este của phenol:
2
0

2


2

2


a. Từ halogenua axit và phenolat.
RCOCl + NaOC6H5 → RCOOC6H5 + NaCl
b.Từ anhiđrit axit và rượu
(CH3CO)2O + HOC6H5 → CH3COOC6H5 +
CH3COOH

* Lưu ý1 : Thuỷ phân este bằng dung dòch kiềm ( KOH, NaOH ) thông thường ta thu được muối
và ancol , tuy nhiên đối với những este tạo từ ancol không no hoặc phenol có thể có các trường
hợp đặc biệt sau đây :
+
Este đơn chức +
KOH( NaOH)

Muối + anđêhít :
RCOOCH= R’ + NaOH  RCOONa + R” CHO
VD : CH3COOCH=CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3-CHO ( do CH2= CH – OH không
bền )
+
Este đơn chức +
NaOH 
Muối + xe ton
RCOOC(R’)=R” + NaOH  RCOONa + R’-CO-R”
VD: CH3COOC(CH3) =CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3-CO-CH3
+

Este đơn chức + NaOH  Muối + muối + H2O
RCOOC6H5 + 2NaOH  RCOONa + C6H5ONa + H2O
 Este của phenol là este duy nhất tác dụng với dung dòch NaOH( KOH) theo tỉ lệ mol 2: 1
Dang 1. Viết cơng thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este:
- Viết theo thứ tự gốc muối của axit. Bắt đầu viết từ este fomiat H-COOR’, thay đổi R’ để có
các đồng phân, sau đó đến loại este axetat CH3COOR’’ …
2. Tìm CTPT,CTCT của este .
- Sản phẩm p ư tạo muối và ancol: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH.
- Trước khi viết phản ứng xà phòng hóa cần xác định este đó tạo ra từ axít đơn chức hay đa
chức, rượu đơn chức hay đa chức.
- Thơng thường, qua phản ứng xà phòng hóa, tìm cách xác định khối lượng phân tử của muối
hoặc rượu tạo thành để suy ra gốc hiđrocacbon của axit và rượu trong este.
- Xác định số chức este dựa vào tỉ lệ nE : nNaOH.
Ví dụ: nE : nNaOH = 1 : 3 => E là este 3 chức.
Bài 1:Chất A là este tạo bởi một axit no đơn chức và một rượu no đơn chức. Tỉ khối hơi của A đối
với khí Cacbonic là 2.
a) Xác định cơng thức phân tử của A.
b) Đun 1,1 gam chất A với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,4 gam muối. Xác định
cơng thức cấu tạo và tên chất A.
Bài 2: Thủy phân hồn tồn 0,1 mol este E (chỉ chứa loại chức este) cần dùng 100 gam dung dịch
NaOH 12% thu được 20,4 gam muối của axit hữu cơ và 9,2 gam rượu. Tìm cơng thức cấu tạo của
este E. Biết rằng axit tạo ra este là đơn chức.
Este 2 chức mạch hở khi xà phòng hóa cho 1 muối và một rượu.
- Cơng thức este R(COOR’)2 => Được tạo ra từ Axit 2 chức R(COOH)2 và rượu R’OH.
- Cơng thức este (RCOO)2R’ => Được tạo ra từ axit RCOOH và rượu hai chức R’(OH) 2.
3


Có sản phẩm muối (do xà phòng hóa) tham gia phản ứng tráng gương
Một este khi xà phòng hóa cho muối có thể tham gia phản ứng tráng gương thì este

đó thuộc loại este fomiat H-COO-R’.
* Tìm công thức phân tử của este dựa trên phản ứng đốt cháy.
- Đốt cháy một este cho nCO2 = nH2O thì este đó là este no đơn chức có công thức tổng quát
CnH2nO2.
- Khi đề bài cho đốt cháy một este không no (có một nối đôi) đơn chức CnH2n - 2O2 thì :
neste = nCO2 - n H2O.
3. Hiệu suất phản ứng.
Hiệu suất phản ứng: H =

neste thuc tê'
× 100%
neste lí thuyê't

Trong đó : neste lí thuyết được tính khi giả sử rằng một trong hai chất tham gia phản ứng (axit, rượu)
phản ứng hoàn toàn.
Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt
tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C =
12; O = 16).
A. 50%
B. 62,5%
C. 55%
D. 75%
4.Xác định chỉ số axít, chỉ số xà phòng hóa.
- Chỉ số axit : là số miligam KOH cần dung để trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo .
- Chỉ số xà phòng hoá : là tổng số miligam KOH cần dung để xà phòng hoá chất béo Nguyên
chất và trung hoà axit béo tự do trong 1 g chất béo
Bài 1: a. Tính chỉ số axit của một chất béo , biết muốn trung hoà 2,8g chất béo dó cần 3ml dung
dịch KOH 0,1M
b. Tính hkối lượng KOH cần để trung hoà 4g chất béo có chỉ số axits là 7
Bài 2: Tính chỉ số xà phòng hoá của một chất béo , biết rằng khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52g chất

béo đó cần 90ml dung dịch KOH 0,1M

CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
-Có 3 loại quan trọng :
+ Monosaccarit : là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thuỷ phân được đó là :glucozơ, fructozơ(
C6H1206)
+ Đi saccarit :là nhóm cacbohiđrat khi thuỷ phân cho 2phân tử monosaccarit đó là:saccarozơ,
mantozơ( C12H22011)
+ Polisaccarit : thuỷ phân đến tận cùng cho nhiều monosaccarit : Tinh bột , xenlulozơ ( C6H10O5)n
Glucozô(C6H1206
)
AgNO3/NH

Fructozô(C6H1206
)
Saccaroz
ô

Mantozô

Tinh boät

-

Ag ↓

+

-


Ag ↓

CT

C6H1206

C6H1206

C12H22011

C12H22011

+ Cu(OH)2

Dd xanh lam

Dd xanh lam

Dd xanh

3

( C6H10O5
)n
Dd xanh
-

Xenluloz
ô
( C6H10O5

)n
4


lam
(CH3CO)2O
HNO3/H2SO
4

H2O/H+

lam

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

-

-

glucozô +
fructozô

glucozô

glucozô

Xenluloz
ô
triaxetat
Xenluloz
ô
triaxetat
glucozô

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I,II
1. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là (1.1 – Tr. 3 SBT)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
2.


Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.

Etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
4. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
5. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH
1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
6. Xà phòng hóa 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6 một ancol Y. Tên gọi của X là (H = 1, C = 12, O = 16)
(6 – Tr. 18 SGK)
A. n-propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
7. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16,
Na = 23)
A. 3,28 gam.
B. 20,2 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
8. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
9. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O.
Công thức phân tử của este là
(7 – Tr. 18 SGK)
A. C5H8O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
10. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có H 2SO4đặc làm xúc tác). Đến khi phản
ứng dừng lại thì thu được 19,8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 75,0%
B.62,5%
C. 60,0%
D. 41,67%
3.

5



11.

12.

13.

14.

15.

16.
17.

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
được tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
(2 – Tr. 11 SGK)
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.

Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH
0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A. 4,8
B. 6,0
C. 5,5
D. 7,2
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.
Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng:
A. Tách nước
B. Hiđro hóa
C. Đề hiđro hóa
D. Xà phòng hóa
Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

A. nhóm chức axit.
C. nhóm chức ancol.
18.

Chất thuộc loại đisaccarit là

A. glucozơ.
19.

B. nhóm chức xeton.
D. nhóm chức anđehit.

B. saccarozơ.

C. xenlulozơ.

D. fructozơ.

Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
21. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
20.

A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
22.

B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản
ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
23.

D. saccarozơ.

B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
D. kim loại Na.

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

6


A. 184 gam.
24.

C. 1,82 gam.

D. 1,44 gam.

B. trùng ngưng.

C. tráng gương.

D. thủy phân.

B. 4.

C. 2.


D. 5.

B. 300 gam.

C. 360 gam.

D. 270 gam.

B. dung dịch brom.

C. [Ag(NH3)2]OH

D. Na

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO 3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc.
Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 11,4 %
31.

B. 1,80 gam.

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là

A. Cu(OH)2
30.

D. 22,5

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là


A. 250 gam.
29.

C. 11,25

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản
ứng tráng gương là:

A. 3.
28.

B. 45.

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2.
27.

D. 138 gam.

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 2,25 gam.
26.

C. 92 gam.

Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào
nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 14,4
25.

B. 276 gam.

B. 14,4 %

C. 13,4 %

D. 12,4 %

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH) 2
ở nhiệt độ thường là

A. 3
B. 5
C. 1
D. 4
32.Sản phẩm của phản ứng thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit là:
A. Axit axetic và ancol vinylic.
B. Axit axetic và anđehit axetic.
C. Axit axetic và ancol etylic.
D. Axetat và ancol vinylic.
33. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng
tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este:
A. CH3-COO-CH=CH2.
B. H-COO-CH2- CH=CH2.
C. H- COO- CH=CH-CH3.
D. CH2=CH-COO-CH3.

34. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
B.
CH3COOH,
CH3CH2CH2OH,
CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
D.
CH3COOC2H5,
CH3CH2CH2OH,
CH3COOH.
35. Một este có công thức phân tử là C 4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol
etylic. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là:
A. C3H7COOH.
B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7.
D. C2H5COOCH3.
36. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác). Đến
khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 70%.
B, 75%.
C. 62,5%.
D. 50%.
37. Một este tạo bởi axit đơn chức ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO 2 bằng 2. Khi đun
nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công
thức cấu tạo thu gọn của este là:
A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
7



38. Chất X có công thức phân tử C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công
thức C2H3O2Na và chất Z có công thức C2H6O. X thuộc loại chất nào sau đây?
A. Axit.
B. Este.
C. Anđehit.
D. Ancol.
39. Cho các câu sau:
a/ Chất béo thuộc loại hợp chất este.
b/ Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước.
c/ Các este không tan trong nước do không có liên kết hidro với nước.
d/ Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni, xúc tác thì thu được chất béo rắn.
e/ Chất béo lỏng là triglixerit chứa chủ yếu gốc axit không no.
Những câu đúng là:
A. a, d, e.
B. a, b, d.
C. a, c, d, e.
D. a, b, c, e.
40. Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là:
A. phản ứng thuận nghịch.
B. phản ứng xà phòng hóa.
C. phản ứng không thuận nghịch.
D. phản ứng oxi hóa khử.
41. Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha 500ml dung dịch 1M?
A. 85,5 gam.
B. 171 gam.
C. 342 gam.
D. 684 gam.
42. Khi thủy phân tinh bột, ta thu được sản phẩm cuối cùng là chất nào?
A. Mantozơ.
B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
43. Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng chất nào
sau đây?
A. Đồng (II) oxit.
B. Axit axetic.
C. Natri hidroxit.
D. Đồng (II) hidroxit.
44. Fructozơ không phản ứng nào sau đây?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. H2/Ni, t0.
D. dung dịch brom.
56.Cặp chất đều có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam là:
A. Rượu etylic và andehit axetic
B. Glucozơ và phenol
C. Glixerol và anilin
D. Axit axetic và Glixerol
45. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với Cu(OH)2; đun nóng. B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Phản ứng với H2/Ni, t0.
D. Phản ứng với Na.
46. Glucozơ không có được tính chất nào sau đây?
A. Tính chất của nhóm anđehit.
B. Tính chất của poliol.
C. Tham gia phản ứng thủy phân.
D. Lên men tạo ancol etylic.
47. Câu nào đúng trong các câu sau? Tinh bột và xenlulozo khác nhau về:
A. công thức phân tử.
B. tính tan trong nước lạnh.

C. cấu trúc phân tử.
D. phản ứng thủy phân.
48. Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây?
A. Đextrin.
B. Saccarozơ.
C. Mantozơ.
D. Glucozơ.
49. Để phân biệt tinh bột, saccarozơ và xenlulozo ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hòa tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
50.Công thức chung sau đây là của chất nào: CnH2nO2 (mạch hở đơn chức)
A. Axit không no đơn chức
B. Este no đơn chức
C. Là anđêhit no đơn chức
D. Vừa có nhóm chức rượu vừa có nhóm chức anđêhit
8


CHƯƠNG 3

AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

I.AMIN :
1. Cơng thức chung
- Amin đơn chức : CxHyN - Amin đơn chức no : CnH2n +3 N - Amin bậc I : R –NH2
2. Danh pháp :
- Gốc chức : Tên amin = tên gốc hiđrocacbon + amin
- Thay thế : Tên amin= tên ankan + vị trí + amin

Hợp chất
Tên gốc - chức
Tên thay thế
Tên thường
CH3NH2
Metylamin
Metanamin
C2H5NH2
Etylamin
Etanamin
CH3CH2CH2 NH2 Propylamin
Propan - 1 - amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin
Propan - 2 - amin
H2N(CH2)6NH2
Hexametylenđiami Hexan - 1,6 n
điamin
C6H5NH2
Phenylamin
Benzenamin
Anilin
C6H5NHCH3
Metylphenylamin
N
N
-Metylbenzenami -Metylanili
n
n
C2H5NHCH3
Etylmetylamin

N -Metyletanamin
3. Tính chất
- Các amin có tính bazơ yếu do N còn cặp electron chưa liên kết . Tính bazơ của amin càng mạnh khi
cặp e này càng linh động .( gốc càng đảy e mạnh thì tính bazơ càng mạnh (gốc no) và ngược lại )
- Tính bazơ của các amin được sắp xếp theo thứ tự sau : Amin thơm < NH 3 < amin b1 < amin b2
- Ngồi tính bazơ Amin còn có tính chất của gốc hiđrocácbon cấu tạo nên amin : vd : phản ứng giữa
Anilin và Br2
Tác nhân
Amin bậc I
RNH2
C6H5NH2
H2O
Axit HCl
Bazo tan
(NaOH)
Ancol
ROH/HCl
Br2/H2O

Tạo dung
dịch bazo
Tạo muối

Tạo muối

Tính chất hóa học
Amino axit
Protein
1
H2N-CH(R)...NH-CH(R )-CO-NH-CH(R2)-CO...

COOH
Tạo muối
Tạo muối

Tạo muối hoặc bị thủy phân khi đun
nóng
Thủy phân khi đun nóng

Tạo este
Tạo kết tủa
trắng
9


Xt , t0

ε – và ω – amino
axit tham gia phản
ứng trùng ngưng

Cu(OH)2

Tạo hợp chất màu tím

II. AMINOAXIT:

Bảng 3.2. Tên gọi của một số α - amino axit

Công thức
CH2 -COOH

NH2
CH3 - CH - COOH
NH2
CH3 - CH – CH -COOH
CH3 NH2
HO

CH2 CH COOH
NH2

Tên thay thế

Tên bán hệ thống

Tên
thường


hiệu

Axit aminoetanoic

Axit aminoaxetic

Glyxin

Gly

Axit
2 - aminopropanoic

Axit - 2 amino -3 metylbutanoic
Axit - 2 - amino -3(4 hiđroxiphenyl)propanoi
c
Axit
2 - aminopentanđioic

Axit
- aminopropanoic
Axit α aminoisovaleric
Axit α - amino -β
(p - hiđroxiphenyl)
propionic
Axit
2 - aminopentanđioic

Alanin

Ala

Valin

Val

Tyrosin

Tyr

HOOC(CH2)2CH Axit
COOH
glutamic

Glu
NH2
H2N - (CH2)4 - CH Axit
Axit
COOH
2,6 - điaminohexanoic
α, ε - điaminocaproic
Lysin
Lys
NH2
1. Tính chất
- Cơng thức chung : (NH2)n –R- (COOH)m
+ Do Aminoaxit có cả hai nhóm chức có tính axit (COOH) , có tính bazơ ( NH 2) nên Amino
axit có tính lưỡng tính ( Tác dụng với NaOH và HCl )
+ Tuỳ theo số lượng nhóm NH2 và nhóm COOH . A minoaxit có thể làm đỏ hoặc xanh quỳ
tím
+ Do có 2 nhóm chức khác nhau nên Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng
tạo peptit
1. Viết cơng thức cấu tạo các đồng phân Amin, Aminoaxit:
Đối với đồng phân Amin: Để viết đủ và nhanh, ta nên viết theo bậc.
Amin bậc một: R – NH2. Amin bậc hai: R – NH – R’.
Amin bậc ba:

R− N − R'
. (R, R’, R’’ ≥ CH3-)
R ''

Đối với đồng phân Aminoaxit: Các đồng phân có cơng thức phân tử C nH2n+1O2N là: Aminoaxit ;
Aminoeste ; muối amoni hoặc ankyl amoni của axit hữu cơ chưa no ; hợp chất nitro.
Bài 1: Viết cơng thức cấu tạo thu gọn các đồng phân có cơng thức phân tử C 4H11N.

HD: Amin có gốc hiđrocacbon no, chưa biết bậc, nên viết cả bậc I, bậc II, bậc III.
Bài 2: Viết cơng thức cấu tạo thu gọn các đồng phân mạch hở có cơng thức phân tử C3H7O2N.
10


HD: Công thức phân tử có dạng C nH2n+1O2N nên ta viết lần lượt các dạng đồng phân của
Aminoaxit ; Aminoeste ; muối và hợp chất nitro.
2. So sánh tính bazơ của các Amin:
- Nhóm đẩy electron sẽ làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ (dễ hút H +) nên tính bazơ tăng.
Nhóm đẩy e: (CH3)3C- > (CH3)2CH- > C2H5- > CH3- Nhóm hút electron sẽ làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ (khó hút H +) nên tính bazơ
giảm.
Nhóm hút e: CN- > F- > Cl- > Br- > I- > CH3O- > C6H5- > CH2=CH3. Xác định công thức phân tử amin – amino axit:
a. Phản ứng cháy của amin đơn chức:
y
y
1
)O2 → xCO 2 +
H 2O + N 2
4
2
2
6n+3
2Cn H 2 n +3 N +
O2 → 2nCO 2 + (2n + 3)H 2O + N 2
2
1
nO2
n
+
nH O

CO
=
2
phản ứng với amin
2 2
C x H y N + (x +

b. Bài toán về aminoaxit:
- Xác định công thức cấu tạo:
+ Giả sử công thức tổng quát của aminoaxit là (H2N)n-R(COOH)m.
+ Xác định số nhóm –NH2 dựa vào số mol HCl, và số nhóm –COOH dựa vào số mol NaOH.
- Phương trình đốt cháy một aminoaxit bất kì:
C x H y O z N t + (x +

y z
y
t
- )O2 → xCO 2 +
H 2O +
N2
4 2
2
2

CHƯƠNG 4
Khái
niệm

POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME


Polime
Polime hay hợp chất cao phân
tử là những hợp chất có PTK
lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi
là mắt xích liên kết với nhau
tạo nên.
Ví dụ:
(−CH 2 − CH = CH − CH 2 −) n

n: hệ số polime hóa (độ polime
hóa)
Tính
chất
hóa
học

Vật liệu polime
A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Một số chất polime được làm chất dẻo
1. Polietilen (PE).
o

xt ,t
nCH 2 = CH 2 
→(−CH 2 − CH 2 −) n

2. Polivinyl clorua (PVC).
xt ,t
nCH 2 = CH 
→ ( −CH 2 − CH −) n

o

Cl

Cl

3. Poli(metyl metacrylat).
Có phản ứng phân cắt mạch, giữ Thủy tinh hữu cơ
COOCH3
nguyên mạch và tăng mạch.
(-CH2-C-)n
CH3.

11


Điều
chế

- Phản ứng trùng hợp : Trùng
hợp là quá trình kết hợp nhiều
phân tử nhỏ (monome) giống
nhau hay tương nhau thành
phân tử lớn (polime).
- Phản ứng trùng ngưng :
Trùng ngưng là quá trình kết
hợp nhiều phân tử nhỏ
(monomer) thành phân tử lớn
(polime) đồng thời giải phóng
những phân tử nhỏ khác (như

H 2O ).

4. Poli(phenol-fomanđehit) (PPF)
Có 3 dạng: nhựa novolac, rezol, rezit.
B. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền
nhất định.
1. Tơ nilon – 6,6. (tơ tổng hợp)
- thuộc loại poliamit.
2. Tơ nitron. (tơ tổng hợp)
ROOR ,t
nCH 2 = CH 
→ (−CH 2 − CH −) n
'

o

CN

CN

3. Tơ nilon-6
4. Tơ nilon-7
5. Tơ Axetat
6. Tơ visco
C. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
1. Cao su thiên nhiên.
(−CH 2 − C = CH − CH 2 −) n
CH 3

2.Cao su tổng hợp. ( Cao su bu na, buna-s,buna-n)

D. Kéo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai
mảnh vật liệu rắn khác nhau.
1. Kéo dán epoxi.
2. Kéo dán ure-fomanđehit.
So sánh hai loại phản ứng điều chế polime
Phản ứng
Trùng hợp
Mục so sánh
Định nghĩa

Quá trình
Sản phẩm
Điều kiện của
monome

Là quá trình kết hợp nhiều phân tử
nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau
(monome) thành phân tử lớn
(polime).
n Monome → Polime
Polime trùng hợp
Có liên kết đôi hoặc vòng kém bền

Trùng ngưng
Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ
thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (như
H2O,...).
n Monome → Polime + các phân tử nhỏ
khác

Polime trùng ngưng
Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản
ứng.

2 . Tính khối lượng polime tạo thành từ monome, Tính số mắc xích (trị số n, hệ số polime hóa)
Nếu hiệu suất 100% thì theo định luật bảo toàn khối lượng:
mpolime = mmonome ban đầu.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III

12


Câu 1: Khi nhỏ axit HNO 3 đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng ,đun nóng hỗn hợp thấy xuất
hiện ………… , cho Đồng (II) hyđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng thấy mà…….. xuất hiện .
A. kết tủa màu trắng ; tím xanh.
B. kết tủa màu vàng ; tím
C. kết tủa màu xanh; vàng.
D. kết tủa màu vàng ; xanh .
Câu 2: Tìm công thức cấu tạo của chất X ở trong phương trình phản ứng sau:
C4H9O2N + NaOH → (X) + CH3OH
A. CH3-COONH4
B. H2N-CH2-CH2-COONa
C. CH3-CH2-CH2-CONH2
D. CH3-CH2-CONH2
Câu 3: Phản ứng giữa Alanin và Axit clohidric cho chất nào sau đây?
A. H2N-CH(CH3)-COCl
B. HOOC-CH(CH3)-NH3Cl
C. H3C-CH(NH2)-COCl
D. HOOC-CH(CH2Cl)-NH2
Câu 4: Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử:

A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom
B. Dung dịch brom, quỳ tím
C. Quỳ tím, dung dịch brom
D. Dung dịch HCl, quỳ tím
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất
B. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit
C. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-)
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl
Câu 6: Hãy chỉ ra điều sai trong các trường hợp:
A. Amin tác dụng với axit cho muối
B. Các amin đều có tính bazơ
C. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính D. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3
Câu 7: Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm amino –NH 2 và nhóm cacboxyl
-COOH. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Aminoaxit là chất rắn vì khối lượng phân tử của chúng rất lớn
B. Aminoaxit có cả tính chất của axit và tính chất của bazơ
C. Aminoaxit tan rất ít trong nước và các dung môi phân cực
D. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức vì phân tử có chứa hai nhóm chức
Câu 8: C3H7O2N có số đồng phân Aminoaxit (với nhóm amin bậc nhất) là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 9: X là một - aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác
dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3- CH(NH2)- CH2- COOH
B. C3H7- CH(NH2)- COOH
C. CH3- CH(NH2)- COOH

D. C6H5 - CH(NH2) - COOH
Câu 10: Cho 0,1 mol A (α-amino axit dạng H 2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam
muối. A là:
A. Glixin
B. Phenylalanin
C. Valin
D. Alanin
Câu 11: X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm 23,72%.
X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Xác định công thức phân tử của X.
A. C3H9N2
B. C3H7N
C. C3H9N
D. C2H7N
Câu 12: Axit 2-aminopropanoic không thể phản ứng với những chất nào sau đây?
A. NaOH
B. Dung dịch nước brom
C. CH3OH có mặt khí HCl bão hoà D. Dung
dịch HCl
Câu 13: Trật tự tăng dần độ mạnh tính bazơ của dãy nào dưới đây không đúng?
A. NH3 < C6H5NH2
B. NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2
C. p-O2NC6H4NH2 < p-CH3C6H4NH2
D. CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
13


Câu 14: Xác định phân tử khối gần đúng của một Hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe
(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe)?
A. 14000 đvC
B. 140 đvC

C. 1400 đvC
D. 140000 đvC
Câu 15: Cho biết sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong dung dịch NaOH
nóng, dư
A. H2N[CH2]5COONa B. H2N[CH2]6COOH C. H2N[CH2]6COONa D. H2N[CH2]5COOH
Câu 16: Sự kết tủa protit bằng nhiệt được gọi là
A. sự ngưng tụ
B. sự trùng ngưng
C. sự đông tụ
D. sự phân huỷ
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC)
B. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit
nucleic,..
C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và β-amino axit
D. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống-----Câu 18: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 19: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 20: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin.
B. 5 amin.
C. 6 amin.
D. 7 amin.

Câu 21: Anilin có công thức là
A. CH3COOH.
B. C6H5OH.

C. C6H5NH2.

D. CH3OH.

Câu 22: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2
B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3
D. C6H5NH2
Câu 23: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin.
B. Etylmetylamin.
C. Isopropanamin.
D. Isopropylamin.
Câu 24: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3
B. C6H5CH2NH2
C. C6H5NH2
D. (CH3)2NH
Câu 25: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2
B. C6H5CH2NH2
C. (C6H5)2NH
D. NH3
Câu 26: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là
A. C6H5NH3Cl.
B. C6H5CH2OH.

C. p-CH3C6H4OH. D. C6H5OH.
Câu 27:Một amin đơn chức chứa 20,8955% nitơ theo khối lượng. Công thức phân tử của amin
A. C4H5N B. C4H7N C. C4H9N D. C4H11N
Câu 28: Để trung hoà 100 ml dung dịch metylamin (D = 1,002g/ml) cần vừa đúng 20 ml dung dịch
H2SO4 2M. Nồng độ C% của dung dịch metylamin là
A. 2,45 %
B. 2,475 %
C. 27,5 %
D. 24,0 %
Câu 29: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2 − CH2 − COOH (X), ta cho X tác dụng với
A. HCl, NaOH
B. Na2CO3, HCl
C. HNO3, CH3COOH
D. NaOH, NH3
Câu 30: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin THƠM ?
A. H2N - [CH2]6 – NH2
B. CH3 – CH(CH3) – NH2
C. CH3 – NH – CH3
D. C6H5NH2
Câu 31: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
B. (CH3)2COH và (CH3)2CNH2
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH
Câu 32: Công thức tổng quát của các amino axit là
14


A. R(NH2)(COOH)
B. (NH2)x(COOH)y

C. R(NH2)x(COOH)y
D. H2NCxHyCOOH
Câu 33: Trong công thức C2H5O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Cho hợp chất hữu cơ CH3 – CHNH2 – COOH. Hợp chất trên có tên gọi là
A. Axit β - amino proionic
B. Axit α - amino proionic
C. Alanin
D. Chỉ có B và C đúng
Câu 35: Công thức cấu tạo của glyxin là
A. H2NCH2CH2COOH
B. NH2CH2COOH
C. CH3CHNH2COOH
D. C3H5(OH)3
Câu 36: Công thức cấu tạo của alanin là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. C6H5NH2.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 37: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích
hợp là
A. α-aminoaxit.
B. β-aminoaxit.
C. axit cacboxyliC. D. este.
Câu 38: Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là
A. 3.
B. 1.

C. 2.
D. 4.
Câu 39: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Câu 40: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IV
Câu 1: Polivinyl clorua có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)2.
B. (-CH2-CH2-)n.

C. (-CH2-CHBr-)n.

D. (-CH2-CHF-)n.

Câu 2: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. isopren.
C. propen.
D. toluen.
Câu 3: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan.
B. propen.

C. etan.
D. toluen.
Câu 4: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân.
B. trao đổi.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
Câu 5: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước được gọi là phản ứng
A. trao đổi.
B. nhiệt phân.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
Câu 6: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
A. polivinyl clorua. B. polietilen.
C. polimetyl metacrylat. D. polistiren.
Câu 8: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl.
B. CH3-CH3.
C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-CH3.
Câu 9: Monome được dùng để điều chế polietilen là
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2.
C. CH≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 10: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B.
CH2=CH-CH=CH2,
C6H5CH=CH2.

15


C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D.
CH2=CH-CH=CH2,
CH3CH=CH2.
Câu 11: Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n
Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là
A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3- CH(NH2)- COOH.
B. CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2, NH2- CH2- COOH.
C. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH.
D. CH2=CH2, CH3- CH=CH-CH3, NH2- CH2- CH2- COOH.
Câu 12: Trong số các loại tơ sau:
(1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n
(3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n .
Tơ nilon-6,6 là
A. (1).
B. (1), (2), (3).
C. (3).
D. (2).
Câu 13: Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
A. HCOOH trong môi trường axit.
B. CH3CHO trong môi trường axit.
C. CH3COOH trong môi trường axit.
D. HCHO trong môi trường axit.
Câu 14: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 15: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Câu 16: Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trao đổi.
B. oxi hoá - khử.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
Câu 17: Công thức cấu tạo của polibutađien là
A. (-CF2-CF2-)n.
B. (-CH2-CHCl-)n. C. (-CH2-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
Câu 18: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ tằm.
B. tơ capron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ visco.
Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO.
B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.
D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Câu 20: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000
B. 15.000
C. 24.000
D. 25.000


CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Bài : VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
16


I. Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn
- Kim loại chiếm khoản 90 nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Gồm nhóm IA  IIIA (trừ H, B), một phần của nhóm IVA  VIA, nhóm IB  VIIIB,họ lan tan
và actini
II. Cấu tạo của nguyên tử kim loại:
1.Cấu tạo nguyên tử
-Các nguyên tử kim loại có 1,2,3e ngoài cùng Ví dụ: Na:[Ne]3s 1. Mg[Ne]3s2. Al[Ne]3s23p1
- Năng lượng ion hoá tương đối nhỏ
⇒ Kim loại dễ nhường electron ⇒ Tính chất chung của kim loại là tính KHỬ
2. Câu tạo mạng tinh thể
Ở nhiệt độ thường trừ Hg ở trạng thái lỏng
-Các kim loại khác ở trạng thái rắn và có cấu tạo tinh thể.
-Tinh thể kim loại gồm có 3 phần: nguyên tử, ion dương nằm ở nút mạng và các electron chuyển
động tự do trong mạng tinh thể
-Có 3 kiểu mang tinh thể phổ biến:lục,lập phương tâm diên, lập phương tâm khối. (xem các kiểu
mạng tinh thể sgk)
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút giữa các electron chuyển động tự do với các
ion dương trong mạng tinh thể
CÂU HỎI:
1/ Tính chất chung của Kim Loại là gì? Nêu nguyên nhân
2/ Trong tinh thể kim loại tồn tại những thành phần nào?
3/ Thế nào là liên kết kim loại ?
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI VÀ DÃY ĐIỆN HÓA

I .Tính chất vật lí :
Kim loại có tính dẻo , tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, tính ánh kim tất cả các tính chất này do sự có mặt
của electron tự do
II. Tính chất hoá học :
- Do đặc điểm cấu tạo ít electron lớp ngoài cùng ( 1,2,3e),
- Năng lượng ion hoá tương đối nhỏ
- Bán kính nguyên tử lớn
⇒ Các nguyên tử kim loại dễ dàng nhường các e hoá trị hoá trị này ⇒ thể hiện tính khử:
Phương trình tổng quát: M – ne -> Mn+
Đi từ đầu đến cuối "dãy điện hóa" của kim loại thì tính khử của kim loại giảm dần, còn tính oxi
hoá của ion kim loại tăng dần
Tính Oxi hoá: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Hg22+ Fe3+ Ag+ Pt2+ Au3+
Tính Khử
K Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu 2Hg Fe2+ Ag Pt Au
1/ Tác dụng với phi kim:
a/ Phản ứng với oxi: Đa số các kim loại đều bị oxi hóa bởi O2 (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Khả năng
phản ứng tuỳ thuộc vào điều kiện và tính khử mạnh hay yếu của kim loại
Ví dụ:
4Na + O2
2Na2O
t
3Fe + 2O2 → Fe3O4
b/ Phản ứng với halogen và các phi kim khác
− Với halogen: các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al phản ứng ngay ở t o thường. Các kim loại khác phải
đun nóng.
0

17



+ Với phi kim mạnh thì kim loại có hoá trị cao:
t
2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3
+ Với phi kim yếu phải đun nóng và kim loại có hoá trị thấp :
t
Fe + S →
FeS
t
Zn + S →
ZnS
0

0

0

c/ Tác dụng với axit
* Với axit HCl, H2SO4 loãng (tính oxi hóa thể hiện ở ion H+)
- Kim loại sẽ khử ion H+ trong dd HCl và H2SO4 loãng thành H2
-Lưu ý: Kim loại đứng trước H2.
Ví dụ:
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 loãng ---- > Al2(SO4)3 + 3H2
* Với axit HNO3, H2SO4 đặc, đun nóng
Trừ Au và Pt, còn hầu hết các kim loại tác dụng được với HNO 3 (đặc hoặc loãng), H2SO4 (đặc,
nóng),
Pt tổng quát: Kim loại + HNO3 ----- > muối ( hoá trị cao ) + Sản phẩn khử + H2O
− Với HNO3 đặc nóng : thường giải phóng khí NO2 ( màu nâu đỏ )
t

Mg + 4HNO3 đ, n →
Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
t
Cu + 4HNO3 đ, n →
Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
− Với HNO3 loãng: thường sinh ra khí NO ( không màu hoá nâu trong không khí )
Tuy nhiện tuỳ theo điều kiện đề bài có thể là: N2, N2O, NO, NH4NO3.
Ví dụ:
t
8Na + 10HNO3 đ, n →
8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O
t
4Mg + 10HNO3 đ, n → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
t
3Cu + 8HNO3 đ, n →
3Cu(NO3)2 + NO + 4H2O
☼ Lưu ý: Kim loại phản ứng với HNO3 không sinh khí H2
− Với axit H2SO4 đặc nóng.
Pt tổng quát: Kim loại + H2SO4 đ.n → muối ( hoá trị cao ) + (H2S, S, SO2) + H2O.
Thường thì tạo SO2 tuy nhiên một số trường hợp tạo H2S haợc S
Ví dụ:
t
8Na + 5H2SO4 đ, n →
4Na2SO4 + H2S + 5H2O
t
2Mg + 3H2SO4 đ, n →
2MgSO4 + S+ 3H2O
t
Cu + 2H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + 2H2O
☼ Lưu ý: Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc, nóng không sinh khí H2

Chú ý: Al , Fe và Cr bị thụ động hoá trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội
d/ Phản ứng với nước:
− Ở to thường, chỉ có các kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng được với nước tạo thành dung dịch
kiềm và giải phóng H2. Một số kim loại yếu hơn phản ứng chậm hoạc không phản ứng
Ví dụ:
Na + H2O ---- > NaOH + 1/2H2
Be + H2O --- >
− Ở nhiệt độ cao, một số kim loại phản ứng với hơi nước
570 C
Fe + H2O >
→ FeO + H2 ↑
0

0

0

0

0

0

0

0

0

18



570 C
Fe + H2O <
→ Fe3O4 + H2 ↑
e/ Phản ứng với dd muối:
Điều kiện: Kim loại đứng trước sẽ phản ứng với kim loại đứng sau trong dãy điện hoá ( trừ kim
loại tan trong nước : KL kiềm, Ca... )
Ví dụ:
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu ↓
− Ngoài ra kim loại mạnh ( Al) còn đẩy được kim loại yếu khỏi oxit (phản ứng nhiệt kim loại).
Xảy ra ở to cao, toả nhiều nhiệt làm nóng chảy kim loại:
0

0

t
Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
t0

2Al + 3NiO → Al2O3 + 3Ni
III. Dãy điện hoá của kim loại
1. Cặp oxi hoá - khử của kim loại
- Kim loại dễ nhường electron thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận electron để
trở thành kim loại. Do đó giữa kim loại M và ion kim loại Mn+ tồn tại một cân bằng:
M+n + ne
M0
- Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố tạo thành cặp oxi hoá - khử (oh/kh) của
nguyên tố đó.
Ví dụ:Các cặp oxi hoá - khử : Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Al3+/Al.

2. Dãy điện hóa của kim loại:
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
+
+
2+
Dạng oh: K Na Mg Al3+ Zn2+ Cr2+Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Hg22+ Fe3+ Ag+ Pt2+ Au3+
Dạng khử: K Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu 2Hg Fe 2+ Ag Pt Au
Tính khử của kim loại giảm dần
3. Ý nghĩa của dãy thế điện hoá của kim loại
- Dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh - kh:
Khi cho 2 cặp oxh - kh gặp nhau, dạng oxi hóa mạnh hơn sẽ tác dụng với dạng khử mạnh hơn tạo
thành dạng oxi hóa yếu hơn và dạng khử yếu hơn: Hay là quy tắc anpha
Ví dụ: Có 2 cặp oxh - kh : Zn2+/Zn và Fe2+/Fe phản ứng:
Zn + Fe2+ -----> Zn2+ + Fe0
Có 2 cặp oxh - kh: Zn2+/Zn và Cu2+/Cu phản ứng:
Zn + Cu2+ -----> Zn2+ + Cu0
- Những kim loại đứng trước H đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Ví dụ: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2 ↑
CÂU HỎI
1/ Tính chất vật lí chung của kim loại là gì? Do yếu tố nào quyết định ?
2/ Kim loại có tính chất hoá học đặc trưng là gì? Nguyên nhân tạo nên tính chất này?
3/ Kim loại có thể phản ứng được với những chất nào? Mỗi chất viết pthh minh hoạ tính khử của
kim loại
4/ Khi kim loại phản ứng với HCl , H2SO4 loãng có gì khác so với khi phản ứng với HNO 3, H2SO4
đặc, đun nóng ?
5/ Nêu điều kiện để phản ứng của kim loại với dd muối xảy ra? Viết pthh minh hoạ ?
6/ Học thuộc thứ tự của các nguyên tử / ion kim loại trong dãy điện hoá
7/ Dãy điện hoá cho ta biết điều gì? Lưu ý những bài tập dự đoán khả năng xảy ra phản ứng của
kim loịa với dd muối


α

19


VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 3: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.
Câu 4: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.
Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s22s2 2p6 3s2.
B. 1s22s2 2p6.

C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p6 3s23p1.
Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K.
B. Na, Ba.
C. Be, Al.
D. Ca, Ba.
Câu 7: Hai kim loại đều thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K.
B. Na, K.
C. Be, Al.
D. Ca, Ba.
Câu 8: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A. [Ar ] 3d6 4s2.
B. [Ar ] 4s13d7.
C. [Ar ] 3d7 4s1.
D. [Ar ] 4s23d6.
Câu 9: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là
A. [Ar ] 3d9 4s2.
B. [Ar ] 4s23d9.
C. [Ar ] 3d10 4s1.
D. [Ar ] 4s13d10.
Câu 10: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là
A. [Ar ] 3d4 4s2.
B. [Ar ] 4s23d4.
C. [Ar ] 3d5 4s1.
D. [Ar ] 4s13d5.
Câu 11: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là
A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s3.
C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p2.

Câu 12: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. Rb+.
B. Na+.
C. Li+.
D. K
+
.
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

Câu 13: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhôm.
Câu 14: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhôm.
Câu 15: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam.
B. Crom
C. Sắt
D. Đồng
Câu 16: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Liti.
B. Xesi.
C. Natri.
D. Kali.
Câu 17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?

A. Vonfam.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Kẽm.
Câu 18: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ?
A. Natri
B. Liti
C. Kali
D. Rubidi
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ.
B. tính oxi hóa.
C. tính axit.
D. tính khử.
Câu 20: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe.
B. Fe và Au.
C. Al và Ag.
D. Fe và Ag.
Câu 21: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
20


A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3.
C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 22: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng.
B. H2SO4 loãng.
C. HNO3 loãng.
D. NaOH loãng

Câu 23: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4.
B. AgNO3.
C. KNO3.
D. HCl.
Câu 24: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.
Câu 25: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư
dung dịch
A. HCl.
B. AlCl3.
C. AgNO3.
D. CuSO4.
Câu 26: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4 và HCl. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 27: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO 3)2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2.
B. Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2.
D. Ni(NO3)2.
Câu 29: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl.

B. H2SO4 loãng.
C. HNO3 loãng.
D. KOH.
Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 31: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 
→ cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 32: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được
với dung dịch AgNO3 ?
A. Zn, Cu, Mg
B. Al, Fe, CuO
C. Fe, Ni, Sn
D. Hg, Na, Ca
Câu 33: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 34: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3.
B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3.

D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 35: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M
có thể là
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Câu 36: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. K
B. Na
C. Ba
D. Fe
3+
2+
Câu 37: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. Kim loại Mg
B. Kim loại Ba
C. Kim loại Cu
D. Kim loại Ag
Câu 38: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe 2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Cu và dung dịch FeCl3
B. Fe và dung dịch CuCl2
C. Fe và dung dịch FeCl3
D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2
Câu 39: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với
dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe 3+/Fe2+ đứng
trước Ag+/Ag)
21



A. Fe, Cu.
B. Cu, Fe.
C. Ag, Mg.
D. Mg, Ag.
Câu 40: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al.
B. Fe, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg.
D. Al, Mg, Fe.
Câu 41: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi
trường kiềm

A. Na, Ba, K.
B. Be, Na, Ca.
C. Na, Fe, K.
D. Na, Cr, K.
Câu 42: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại
A. Fe.
B. Ag.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 43: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ
thường là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 44: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Ag.
B. Au.
C. Cu.
D. Al.
Câu 45: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl

A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 46: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. H2SO4 loãng.

C. FeSO4.

D. HCl.

Câu 47: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 48: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
D. K.


ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I. Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Mn+ + ne -> M
II. Các phương pháp điều chế
Tuỳ thuộc vào tính khử của kim loại mà ta có những phương pháp sau:
1. Phương pháp nhiệt luyện (Dùng điều chế kim loại trung bình, yếu sau Al): Dùng các chất khử
như CO, H2, C hoặc kim loại để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao. Phương pháp này được sử
dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp:
t
CuO + H2 →
Cu + H2O
0

t
Fe2O3 + 3CO →
2Fe + 3CO2
0

2.. Phương pháp thủy luyện (điều chế kim loại yếu sau H): Dùng kim loại tự do có tính
khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối.
Ví dụ: − Điều chế đồng kim loại:
Zn + Cu2+ -> Zn2+ + Cu
− Điều chế bạc kim loại:

22


Fe + Ag+ -> Fe2+ + Ag
3. Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện để khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
a. Điện phân nóng chảy (điều chế kim loại mạnh từ Na đến Al): Điện phân hợp chất nóng chảy

(muối, kiềm, oxit).
VD: Điện phân nóng chảy Al2O3
Cực ( -) catot:
Al3+ + 3e - Al
Cực (+) anot :
2O2-  O2 + 4e
Pt: 2Al2O3 → 4Al + 3O2

b.Điện phân dung dịch (điều chế kim loại trung bình, yếu): Điện phân dung dịch muối của chúng
( có H2O )
Lưu ý: Thứ tự điện phân
Cực ( + ) SO42-,NO3- < H2O < ClNếu H2O bị điện phân: 2H2O ---- > 4 H+ + O2 + 4e
Cực ( - ) Na<.. Al3+< H2O < Zn2+, Fe2+…<… < Au3+
Nếu H2O bị điện phân: 2H2O + 2 e ---- > 2OH- + H2
VD: Điện phân dd CuSO4
Ở anot ( - ) : Cu2+, H2O
Cu2+ + 2e ----- > Cu
2Ở catot ( +): SO4 , H2O
2H2O ----- > 4H+ + O2 + 4e
Pt: CuSO4 + H2O ------ > Cu + O2 + H2SO4

Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được kim loại có độ tinh khiết cao.
CÂU HỎI:
1/ Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là gì?
2/ Kim loại mạnh được điều chế bằng phương pháp nào? Xét cơ chế điện phân nóng chảy CaCl 2
3/ Nêu khái niệm của các phương pháp điều chế kim loại
4/ Cho biết thứ tự xảy ra quá trình oxi hoá cực (+) và quá trình khử ở cực (- ) khi điện phân dd
5/ Viết cơ chế và pt điện phân dd AgNO3
DẠNG : KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUÔI( Thuỷ Luyện)
Câu 1. Hoà tan 58 gam CuSO4. 5H2O vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần mạt sắt

vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng
là:
A. 0,65g.
B. 1,2992g.
C. 1,36g.
D. 12,99g.
Câu 2. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh
sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ
mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 0,25M.
B. 0,4M.
C. 0,3M.
D. 0,5M.
Câu 3. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO 4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra
khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá
kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80gam
B. 60gam
C. 20gam
D. 40gam
Câu 4. Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian
lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,27M
B. 1,36M
C. 1,8M
D. 2,3M
Câu 5: Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm:
A. tăng 0,1 gam.
B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là

23


A. 108 gam.
B. 162 gam.
C. 216 gam.
D. 154 gam.
Câu 7: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,64gam.

B. 1,28gam.

C. 1,92gam.

D. 2,56gam.

Câu 8: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm
khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam.
B. 8,2 gam.
C. 6,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 9: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO 3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng
lá kẽm tăng thêm A. 0,65 gam.
B. 1,51 gam.
C. 0,755 gam.
D.
1,3
gam.

DẠNG : NHIỆT LUYỆN

Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32
gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112.
C. 0,224.
D. 0,560.
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X
ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.
B. 0,896.
C. 0,448.
D. 0,224.
Câu 3: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2
(đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 4: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3O4 và CuO nung nóng thu
được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2
dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam.
B. 3,12 gam.
C. 4,0 gam.
D. 4,2 gam.
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở

đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam.
B. 26 gam.
C. 22 gam.
D. 24 gam.
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối
lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam.
B. 6,72 gam.
C. 16,0 gam.
D.
8,0 gam.
Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
Câu 8. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al 2O3, ZnO, FeO và CaO thì
thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là
A. 5,60 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe 3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4
lít CO ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 39g
B. 38g
C. 24g

D. 42g
DẠNG : ĐIỆN PHÂN
24


Câu 1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl 2 trong 10 phút. Khối lượng đồng
thoát ra ở catod là
A. 40 gam.
B. 0,4 gam.
C. 0,2 gam.
D. 4 gam.
Câu 2. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO 3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối
lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
A. 1,6 gam.
B. 6,4 gam.
C. 8,0 gam.
D. 18,8 gam.
Câu 3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng
điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là
A. CuSO4.
B. NiSO4.
C. MgSO4.
D. ZnSO4.
Câu 4. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch có
pH= 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catod là:
A. 0,54 gam.
B. 0,108 gam.
C. 1,08 gam.
D. 0,216 gam.
Câu 5: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8

gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol
của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 1M.
B.0,5M.
C. 2M.
D. 1,125M.
Câu 6: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag
ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml
dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO 3 ban đầu là (Ag=108)
A. 0,429 A và 2,38 gam.
B. 0,492 A và 3,28 gam.
C. 0,429 A và 3,82 gam.
D. 0,249 A và 2,38 gam.
Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ, cường độ
dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là
A. AgNO3 0,15M và HNO3 0,3M.
B. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M.
C. AgNO3 0,1M
D. HNO3 0,3M
Câu 8: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl 2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm
đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng
thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là
A. 1M.
B. 1,5M.
C. 1,2M.
D. 2M.
Câu 9: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có
cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là:
A. Zn.
B. Cu.

C. Ni.
D. Sn.
Câu 10: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian
thu được 0,224 lít khí (đkc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là
100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 gam.
B. 0,32 gam.
C. 0,64 gam.
D. 3,2 gam
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI TỔNG HỢP
Câu 1: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị khử.
B. nhận proton.
C. bị oxi hoá.
D. cho proton.
Câu 2: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại
trên vào lượng dư dung dịch
A. AgNO3.
B. HNO3.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Câu 3: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Cu.
B. Al.
C. CO.
D. H2.
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×