Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo và truyền thông Titan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.63 KB, 41 trang )

GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................................2
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lí và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp ...........................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu .............................................................. 2
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ............................................................................2
1.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ........................................................................2
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu.........................................................................................2
1.2.2 Đánh giá nguyên vật liệu .........................................................................................3
1.2.2.1 Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho ......................................................................3
1.2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho .......................................................................4
1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ..................................................................................5
1.3.1 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................5
1.3.2 Sổ sách kế toán sử dụng...........................................................................................5
1.3.3 Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu .....................................................5
1.3.3.1 Phương pháp thẻ song song ..................................................................................6
1.3.3.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ................................................................ 6
1.3.3.3 Phương pháp sổ số dư ...........................................................................................7
1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên ............8
1.4.1 Tài khoản sử dụng....................................................................................................8
1.4.2 Phương pháp hạch toán............................................................................................9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH QUẢNG CÁO & TRUYỀN THÔNG TITAN ..............................................10


2.1 Tổng quan về Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan. ............................ 10
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ ........................................10
2.1.1.1 Sự ra đời và phát triển.........................................................................................10
2.1.1.3 Nhiệm vụ, chức năng ..........................................................................................10
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lí tại công ty .......................................................................11
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí ...........................................................................11
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức............................. 12
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ......................................................................12
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .........................................................................................12
SVTH: Trần Thị Thảo

Trangi

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên ........................................................13
2.1.4 Chế độ kế toán áp dụng .........................................................................................14
2.1.4.1 Chế độ kế toán ....................................................................................................14
2.1.4.2 Hình thức ghi sổ kế toán .....................................................................................14
2.2 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông
Titan ................................................................................................................................ 15
2.2.1 Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông
Titan ................................................................................................................................ 15
2.2.1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu ...................................................................................15
2.2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu ...................................................................................15

2.2.1.3 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu ................................................................ 16
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông
Titan ................................................................................................................................ 17
2.2.2.1 Chứng từ và sổ sách kế toán đang sử dụng ........................................................17
2.2.3.2 Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu tại công ty ..........................................18
2.2.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông
Titan ................................................................................................................................ 28
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO &
TRUYỀN THÔNG TITAN ..........................................................................................32
3.1. Đánh giá chung về kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH quảng cáo & truyền
thông Titan ......................................................................................................................32
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................32
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................................33
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công
ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan.....................................................................33
KẾT LUẬN ....................................................................................................................35

SVTH: Trần Thị Thảo

Trangii

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu
luânchuyển
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán tại công ty.
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tổng hợp nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu

SVTH: Trần Thị Thảo

Trangiii

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DNTN
ĐVT
GTGT
KCS

:Doanh nghiệp tư nhân
:Đơn vị tính

: Giá trị gia tăng
: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KQKD
NK
N-X-T
NVL
SDCK
SDĐK

: Kết quả kinh doanh
: Nhập khẩu
:Nhập-xuất-tồn
: Nguyên vật liệu
:Số dư cuối kỳ
: Số dư đầu kỳ

SL
TK
TKĐƯ
TNHH

: Số lượng
: Tài khoản
: Tài khoản đối ứng
: Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Trần Thị Thảo

Trangiv


Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động và cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, doanh nghiệp nào muốn tồn tại, đứng vững và phát triển cần phải tạo ra sản phẩm
đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Không những thế, sản phẩm đó phải
đảm bảo chất lượng và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Để đạt
được điều đó có rất nhiều biện pháp tiết kiệm chi phí, nhưng tiết kiệm chi phí về
nguyên vật liệu là biện pháp khả quan nhất vì yếu tố quan trọng cấu thành nên sản
phẩm chính là nguyên vật liệu.
Xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu
chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lí tình hình nhập xuất, bảo quản sử
dụng và cung cấp kịp thời cho sản xuất, đảm bảo tiết kiệm vật liệu, tránh hư hỏng và
mất mát. Điều đó góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và và đem lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán
nguyên vật liệu, sau khoảng thời gian ngắn thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại
Công ty, em quyết định chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
quảng cáo & truyền thông Titan” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng
cáo& truyền thông Titan.
Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên

vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan
Trong thời gian thực tập và hoàn thiện đề tài này, mặc dù đã có nhiều cố gắng
nhưng do trình độ, khả năng của bản thân còn hạn chế và thời gian tiếp cận thực tế
không nhiều nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính
mong các thầy cô trong khoa Kế toán, giáo viên hướng dẫn Đoàn Thị Lành, Ban Giám
Đốc và các anh, chị phòng Tài chính - Kế toán của Công ty góp ý để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thảo

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang1

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lí và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật
liệu trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu
*Khái niệm: Vật liệu là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Giá trị nguyên vật

liệu thường chiếm tỉ lệ cao trong giá thành sản phẩm.
*Đặc điểm: Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh, bị tiêu hao toàn
bộ và giá trị dịch chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm tạo ra.
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh
doanh đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng và dự trữ.
-Khâu mua: Quản lý khối lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và
chi phí thu mua cũng như việc thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ thời gian phù
hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-Khâu bảo quản: Cần tổ chức kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ bảo
quản đối với từng vật liệu, tránh hư hỏng, mất mát, hao hụt, đảm bảo an toàn trong
khâu quản lý vật liệu.
-Khâu sử dụng: Phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm nhằm hạ thấp chi phí vật liệu
trong giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
-Khâu dự trữ: Phải xác định đúng mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại vật
liệu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng cung ứng thiếu
hoặc ứ đọng quá nhiều.
1.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu
Với cách phân loại này, vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể
sản phẩm như sắt thép trong doanh nghiệp chế tạo máy, bông trong các doanh nghiệp
kéo sợi, vải trong doanh nghiệp may,...
- Nguyên vật liệu phụ: chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo sản
phẩm như làm tăng chất lượng nguyên vật liệu chính, tăng chất lượng sản phẩm hoặc
phục vụ quá trình quản lý, phục vụ sản xuất, bảo quản, bao gói sản phẩm như thuốc
nhuộm, tẩy, sơn, dầu nhờn, xà phòng,…
- Nhiên liệu: Bao gồm các loại ở thể lỏng, rắn dùng để phục vụ cho công nghệ
sản xuất sản phẩm, các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt động trong sản xuất
như xăng, dầu, than củi, hơi đốt,…


SVTH: Trần Thị Thảo

Trang2

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế, sữa
chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,…
- Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các thiết bị, phương tiện được sử dụng cho
việc xây dựng cơ bản như thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, hệ thống thu lôi,…
- Vật liệu khác: là loại vật liệu đặc chủng, các loại vật liệu loại ra trong quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như gỗ, sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu hồi,…
1.2.2 Đánh giá nguyên vật liệu
1.2.2.1 Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho
Giá thực tế của vật liệu là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có được loại nguyên vật liệu đó.
* Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho
Tùy theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của nguyên vật liệu bao gồm các
khoản chi phí khác nhau.
-Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế
Giá mua
Chi phí
Các loại thuế

Các khoản
nguyên vật
= ghi trên +
+
thu mua
(không hoàn lại)
giảm trừ
liệu nhập kho
hóa đơn
Trong đó:
+ Giá mua ghi trên hóa đơn: là giá chưa thuế GTGT (nếu doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc đã bao gồm thuế GTGT (nếu doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
+ Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, hoa
hồng trả cho đại lý thu mua.
+ Các loại thuế (không hoàn lại): gồm thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị
trả lại.
-Đối với vật liệu nhập kho từ gia công:
Giá thực tế vật liệu
Giá thực tế vật liệu
=
nhập kho
xuất đem đi gia công
Trong đó chi phí gia công bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu đi
+Chi phí vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu về
+ Chi phí trả cho người gia công

SVTH: Trần Thị Thảo


Trang3

+

Chi phí gia công

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Đối với vật liệu được viện trợ, biếu tặng:
Giá thực tế
vật liệu nhập
kho

=

Giá trị được
hội đồng
đánh giá

+

Chi phí liên
quan

-Đối với vật liệu nhận vốn góp liên doanh:

Giá thực tế vật liệu nhập kho = Giá thống nhất giữa hai bên góp vốn
-Đối với vật liệu do Ngân sách Nhà nước cấp:
Giá thực tế vật liệu nhập kho = Giá trên thị trường tại thời điểm giao nhận
-Đối với vật liệu là phế liệu:
Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = giá ước tính (giá thị trường)
1.2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho
a.Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho theo giá thực tế
Để tính giá vật liệu xuất kho sử dụng, kế toán có thể sử dụng một trong bốn
phương pháp sau:
-Phương pháp 1: Phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế NVL xuất dùng = Số lượng NVL xuất dùng x Đơn giá bình quân
Trong đó: Đơn giá bình quân được tính theo ba cách sau:
+ Phương pháp bình quân cả kì dự trữ
Đơn giá
bình quân

=

Trị giá NVL tồn đầu kì + Tổng giá thực tế NVL nhập trong kì
Số lượng NVL tồn đầu kì + Số lượng NVL nhập trong kì

+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Trị giá NVL trước lần nhập j + Giá thực tế NVL nhập lần j
Đơn giá
=
bình quân
Số lượng NVL trước lần nhập j + Số lượng NVL nhập lần j
+ Phương pháp bình quân cuối kì trước
Trị giá NVL tồn đầu kì
Đơn giá

=
bình quân
Số lượng NVL tồn đầu kì
-Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, khi xuất kho, tính theo đơn giá của vật liệu tồn kho đầu
kỳ, sau đó đến đơn giá của lần nhập trước xong mới tính theo đơn giá của lần nhập
sau. Do đó đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá vật liệu nhập ở những
lần nhập cuối cùng.
SVTH: Trần Thị Thảo

Trang4

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, khi xuất kho tính theo đơn giá của lần nhập cuối cùng,
sau đó mới đến đơn giá của lần nhập trước đó. Do đó đơn giá của vật liệu trong kho
cuối kỳ sẽ là đơn giá của lần nhập đầu tiên hoặc đơn giá vật liệu tồn kho đầu kỳ.
-Phương pháp 4: Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ thể nhận diện được từng loại
mặt hàng theo từng hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng có giá trị lớn. Theo
phương pháp này giá thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào thì sẽ tính theo
đơn giá nhập thực tế của lô hàng đó.
b. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho theo giá hạch toán
Trong kỳ, kế toán sử dụng giá hạch toán (hay giá kế hoạch) để xuất nguyên vật

liệu. Cuối kỳ điều chỉnh từ giá hạch toán về giá thực tế theo công thức sau:
H

=

Giá thực tế NVL tồn đầu kì + Giá thực tế NVL nhập trong kì

Giá hạch toán NVL tồn đầu kì + Giá hạch toán NVL nhập trong kì
Sau đó tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng theo công thức:
Giá thực tế NVL xuất kho = H x Giá hạch toán xuất
= H x Đơn giá hạch toán x Số lượng NVL xuất

1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.3.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (MS 01-VT)
- Phiếu xuất kho (MS 02-VT)
- Hóa đơn GTGT (MS 01GTKT3/001)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư (MS 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư (MS 05-VT)
- Bảng kê mua hàng (MS 06-VT)
1.3.2 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
1.3.3 Phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Để đảm bảo những yêu cầu về quản lý tồn kho, việc tổ chức ghi chép chi tiết tại
bộ phận kế toán và bộ phận kho hàng phải tương xứng. Trên thực tế có ba cách tổ chức
ghi chép chi tiết nguyên vật liệu là:


SVTH: Trần Thị Thảo

Trang5

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.3.1 Phƣơng pháp thẻ song song
Là phương pháp mà tại kho và tại bộ phận kế toán đều sử dụng thẻ để ghi sổ vật
tư hàng hóa. Phương pháp này được tổ chức tiến hành như sau:
-Tại kho: Thủ kho phải sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn
về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho, thẻ kho được mở cho từng
danh điểm vật tư. Cuối mỗi tháng thủ kho tiến hành tổng cộng số nhập xuất rồi tính ra
số tồn kho về mặt lượng theo từng loại vật tư.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật tư
tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Trên sổ chi tiết kế toán theo dõi cả mặt số lượng và
mặt giá trị. Hàng ngày và định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kế toán vật
tư tiến hành kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào thẻ kế toán chi tiết vật tư
rồi tính ra số tiền, sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào thẻ chi tiết vật tư có
liên quan.
(1)

Thẻ kho

(1)


(4)

Chứng từ
nhập

(2)

Sổ kếtoán
chi tiết

Chứng từ
xuất

(2)

(3)
Bảng tổng hợp
(4)
N – X-T
Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song
1.3.3.2 Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Tại kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho
giống như phương pháp thẻ song song.


SVTH: Trần Thị Thảo

Trang6

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn của từng loại vật tư dùng cho cả năm nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần
vào cuối tháng. Sổ này theo dõi cả về số lượng và giá trị
(1)
(1)
Thẻ kho
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
(4)

(2)

(2)

Bảng kê nhập
Ghi chú:

(3)


(3)

Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất

: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu
luân chuyển
1.3.3.3 Phƣơng pháp sổ số dƣ
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho nhưng cuối
tháng phải ghi số tồn kho đã tính trên thẻ kho sang sổ số dư vào cột số lượng.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho chung cho cả năm để ghi chép
tình hình nhập xuất. Cuối tháng khi nhận sổ số dư do thủ kho gởi lên, kế toán căn cứ
vào số tồn kho ở sổ số dư và đơn giá hạch toán tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số
tiền trên sổ số dư.
Thẻ kho
(1)
(1)
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
(5)

(2)


(2)

Sổ số dư

Bảng kê xuất

Bảng kê nhập
(6)
(3)
Bảng lũy kế nhập

(3)
(4)

Bảng tổng hợp N-X-T

(4)

Bảng lũy kế xuất

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ.

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang7


Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
1.4.1 Tài khoản sử dụng
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 151
SDĐK:
.
-

.
.

-

SDCK:

- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 152-Nguyên liệu, vật liệu



SDĐK:Giá trị thực tế NVL tồn kho đầu

kỳ.
-Giá trị thực tế NVL nhập kho trong kỳ
-Giá trị NVL phát hiện thừa khi kiểm kê.
-Giá trị thực tế NVL tăng do đánh giá lại.

-Giá trị thực tế NVL xuất dùng trong kỳ.
-Giá trị NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê.
-Giá trị thực tế NVL giảm do đánh giá
lại.
-Giá trị NVL trả lại người bán, được
giảm giá, hưởng chiết khấu.

SDCK: Giá trị thực tế NVL tồn kho cuối
kỳ
: TK 111, TK 112, TK 331,….

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang8

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.2 Phƣơng pháp hạch toán

TK 152
TK 111,112,331

Chiết khấu,giảm giá,hàng

TK 111, 112, 141, 331 (**)
Mua ngoài nhập kho
(*)

TK 133

TK 151
Nhập kho hàng
đi đường
TK 3331,3333
Thuế NK,thuế VAT
của hàng NK (*)
TK 154

TK 133

mua trả lại

TK 621,627,641,642
Xuất NVL cho các
bộ phận sử dụng
TK 154
Xuất gia công chế biến
TK 711

Nhập kho NVL do
tự chế tự gia công
TK 111,112,331

Chi phí liên quan

TK 128,222

Xuất góp vốn liên doanh
TK 811

TK 133

331

TK 632,1381
TK 411

Phát hiện thiếu khi kiểm kê

Nhận cấp phát
góp vốn liên doanh
TK 515
TK 222
Thu hồi
góp vốn liên doanh
TK 635

TK 421
Chênh lệch giảm
do đánh giá lại
góp vốn liên doanh

TK 3381, 632

Phát hiện thừa khi kiểm kê
TK 412

Chênh lệch tăng do
đánh giá lại
góp vốn liên doanh
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu
(theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên)

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang9

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH QUẢNG CÁO & TRUYỀN THÔNG TITAN
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ
2.1.1.1 Sự ra đời và phát triển
-Tên giám đốc: Trần Hữu Hoàng
-Lĩnh vực kinh doanh: Quảng cáo và nghiên cứu thị trường
-Địa chỉ: 118 Lê Văn Thịnh-P.Hòa Minh- Q.Liên Chiểu – TP Đà Nẵng
-Mã số thuế: 0401400580
-Số điện thoại: 05113769960

Fax: 05113769960
-Email:
-Wibsite:
Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan thành lập theo giấy phép
chứng nhậnĐKKD số 0401400580 của Sở KH &ĐT Thành PhốĐà Nẵng.
Khi mới thành lập và đi vào hoạt động nguồn lực của công ty còn rất hạn hẹp
với số vốn hoạt động ban đầu của công ty là:
-Tổng số vốn cố định: 5.500.000.000 đ
-Tổng số vốn lưu động: 9.575.000.000 đ
-Vốn vay:
7.500.000.000 đ
-Vốn ngân sách:
11.563.000.000 đ
Đến nay tổng số vốn của nhà máy tăng lên gấp đôi và tổng số cán bộ công nhân
viên của nhà máy tăng lên đáng kể.
Titan - Trẻ, năng động, có uy tín trên thị
trườngĐàNẵng - Miền Trung.
Titan - Chuyên thiết kế, thi công quảng
cáo và trang trí nội ngoại thất tại khu vựcĐàNẵng - Miền Trung.
Titan - Có tầm nhìn xây dựngđội ngũ
nhân sự tinh nhuệ và chuyên nghiệp.
Titan - Luôn ưu tiên hoạtđộng chăm sóc
khách hàng thông qua công tác bảo hành sản phẩm.
Hiện nay sản phẩm của công ty đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, được
người tiêu dùng tin dùng và lựa chọn.
2.1.1.3 Nhiệm vụ, chức năng
Công ty sản xuất ra các loại nhằm đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu
dùng.

SVTH: Trần Thị Thảo


Trang10

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu đồng thời củng cố lại cơ cấu của
công ty cho phù hợp với quy mô của công ty, mở rộng quy mô sản xuất theo hướng
hiện đại hóa. Phấn đấu phát triển tạo uy tín trên thị trường, chi phối thị trường đảm bảo
uy tín thương hiệu công ty với khách hàng, lãnh đạo lấy chữ “tín” làm nền tảng chỉ
đạo sản xuất.
Đào tạo quản lý cán bộ công nhân viên đúng với chính sách quản lí lao động.
Thường xuyên chăm lo đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, thực hiện các chế độ
khen thưởng và kỷ luật công bằng có hiệu quả.
Luôn tìm kiếm hợp tác với nhiều đối tác làm ăn kinh doanh cả trong và ngoài
nước nhằm nâng cao uy tín và thương hiệu của công ty trên thị trường tạo điều kiện
cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
nhà nước, nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng của nhà máy để sản xuất kinh
doanh.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lí tại công ty
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
GIÁM ĐỐC

Phó Giám Đốc


Phó Giám Đốc
Đốc

Phòng

Phòng

Kỹ Thuật

KSC

PX
Cơ Khí

Ghi chú:

PX
Hàn
Thiết bị

Phòng Tổ
Chức
Hành
Chính

Phòng

Phòng

Hành


Kế Hoạch

PX

PX
Lắp

PX


Ráp

Điện

Sơn

Chính

: Quan hệ

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang11

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

: Quan hệ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan.)
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức
- Giám đốc: Là người có quyền cao nhất, điều hành quản lý mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước và công ty TNHH
quảng cáo & truyền thông Titan về toàn bộ kết quả sản xuất.
- Phó Giám đốc 1: Trợ giúp Giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ
thuật sản xuất, chất lượng cũng như tình hình thực hiện các chỉ tiêu về chất lượng sản
phẩm.
- Phó Giám đốc 2: Là người xem xét các công việc nội bộ trong công ty, điều
hành các phòng ban, được ủy thác giải quyết các vấn đề khi cần thiết.
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế mẫu mã, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công
nghệ, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Phòng kế hoạch: Đảm bảo cung ứng vật tư đầy đủ để sản xuất , lập dự toán
cung ứng thu mua vật tư cho công ty, kiểm tra bảo quản vật liệu trước khi nhập kho,
xuất kho.
- Phòng tổ chức hành chính: Giải quyết các vấn đề liên quan đến tình hình quản
lý, công tác nhân sự đối với từng cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phòng tài chính: Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính, hạch toán kế
toán, phân tích các hoạt động kinh doanh, thực hiện công tác thống kê, lập báo cáo tài
chính, cung cấp thông tin cho cán bộ công ty trong việc ra quyết định.
- Phòng KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng của nguyên vật liệu đầu
vào, kiểm tra chất lượng của các sản phẩm ở các giai đoạn.
- Các phân xưởng sản xuất:
+Phân xưởng cơ khí: Tạo hình các sản phẩm sản xuất, phụ trách các vấn đề liên
quan đến cơ khí của công ty.
+Phân xưởng tạo phôi: Chia nhỏ, cắt dập các khối sắt thép lớn thành từng khối

phù hợp với yêu cầu sản xuất tại công ty.
+Phân xưởng cơ điện: Sửa chữa hỏng hóc các vấn đề liên quan đến cơ điện nhà
máy, có nhiệm vụ hướng dẫn, vận hành bảo dưỡng, xử lý sự cố kỹ thuật,…
+Phân xưởng hàn thiết bị: Hàn gắn toàn bộ thiết bị rời, phụ trách các vấn đề
liên quan đến hàn gắn trong nhà máy để hoàn chỉnh sản phẩm của công ty và có trách
nhiệm sản xuất ra các bộ phận chi tiết phục vụ cho việc chế tạo.
+Phân xưởng lắp ráp: Lắp ráp các bộ phận để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
+Phân xưởng sơn: Phối màu, trang trí để sản phẩm hoàn thiện hơn.
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, vì thế tất cả
các chứng từ đều được kiểm tra và tập trung về phòng tài chính của công ty.
SVTH: Trần Thị Thảo

Trang12

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kế Toán Trưởng

Kế toán
tài sản
cố định,
lương


Ghi chú:

Kế toán
thành
phẩm và
tính giá
thành

Kế toán
nguyên
vật liệu,
công cụ
dụng cụ

Kế toán
ngân
hàng
công nợ

Kế toán
tiền mặt,
thuế

Kế toán
bán
hàng và
xác định
KQKD

: Quan hệ

: Quan hệ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(Nguồn: Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan.)

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp điều hành công tác kế toán, kiêm trưởng
phòng tài chính – kế toán, tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của nhà máy,
giám sát các hoạt động kinh tế của công ty, kiểm tra các nghiệp vụ, phê duyệt các
chứng từ.
- Kế toán tài sản cố định, lương: theo dõi tình hình biến động của tài sản cố
định, tính khấu hao tài sản cố định, đồng thời tính lương và BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ.
- Kế toán thành phẩm và tính giá thành: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang, theo dõi thành phẩm nhập kho và tồn kho.
- Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của nguyên vật liệu
trong kỳ.
- Kế toán ngân hàng công nợ: theo dõi các khoản phải thu và phải trả qua ngân
hàng
- Kế toán tiền mặt, thuế: theo dõi tình hình biến động và phản ánh số hiện có
của tiền mặt, đồng thời nộp thuế cho cơ quan thuế.
- Kế toán bán hàng và xác định KQKD: Ghi chép phản ánh doanh thu và chi
phí, sau đó xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang13

Lớp: KTTH4-12



GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.4 Chế độ kế toán áp dụng

2.1.4.1 Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam được ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ –BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
và các văn bản bổ sung sửa đổi của Bộ Tài Chính.
2.1.4.2 Hình thức ghi sổ kế toán
- Sử dụng phần mềm BRAVO 6.0
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán là tháng, tính từ ngày 01 đầu tháng đến hết ngày cuối cùng của
tháng.
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là
“đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”).
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá NVL xuất kho: phương pháp nhập trước – xuất trước.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Trích khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký – Chứng từ.
a. Sơ đồ trình tự hạch toán

Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ

Bảng kê

NHẬT KÝ


Sổ, thẻ kế toán

CHỨNG TỪ

chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi chú:

SVTH: Trần Thị Thảo

: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
Trang14

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
: Ghi cuối tháng

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán tại công ty.

(Nguồn:Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan.)
b.Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết
Hằng ngày căn cứ vào cácchứng từ kế toán đã kiểm tra, lấy số liệu trực tiếp vào
các Nhật ký-chứng từ hoặc từ bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần, mang tính chất
phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng và Nhật kýchứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký-chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết cuối
tháng chuyển số liệu vào Nhật ký-chứng từ.
Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký-chứng từ, kiểm tra đối chiếu
số liệu trên các Nhật ký-chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết
có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký-chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở các Nhật ký-chứng từ, sổ cái, bảng kê và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Hiện nay do khối lượng công việc lớn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều
đòi hỏi kế toán phải ghi chép nhiều, do đặc điểm quy mô sản xuất và xuất phát từ yêu
cầu quản lý, nên công ty đã ứng dụng tin học vào công tác kế toán sử dụng phần mềm
Bravo 6.0 nhằm giảm nhẹ khối lượng công việc và nâng cao hiệu quả sử dụng.
2.2 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền
thông Titan
2.2.1 Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền
thông Titan
2.2.1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của công ty là những đối tượng mua ngoài như các vật tư sản
xuất (thép vuông, thép chữ nhật, thép tấm,…) dùng chủ yếu cho quá trình sản xuất ra
các sản phẩm.
Những nguyên vật liệu này khi tham gia vào từng chu kì sản xuất, thay đổi
hình dáng ban đầu sau khi sử dụng và chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm.
Chi phí các loại vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm trong công ty.
2.2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu

Công ty đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu theo các loại sau:

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang15

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Nguyên vật liệu chính: Thép, sắt, nhôm, inox,…. là những nguyên vật liệu cấu
thành nên thực thể sản phẩm.
-Nguyên vật liệu phụ: Sơn, đất sét, đá cắt, đá mài,… là những loại vật liệu khi
tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm mà
kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài, làm tăng
thêm giá trịsản phẩm.
-Nhiên liệu: Thể lỏng như xăng, dầu, thể khí như ga,… có tác dụng cung cấp
nhiệt lượng cho quá trình sản xuất.
-Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng thay thế, sữa chữa máy móc
thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tải,…phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản
phẩm.
- Vật liệu, phế liệu khác: bao gồm các vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất,
thanh lý tài sản cố định.
2.2.1.3 Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu
a.Phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Công ty tính giá nguyên vật liệu nhập kho theo giá thực tế ghi trên hóa đơn,
nguyên vât liệu chủ yếu là do mua ngoài với số lượng lớn, giá trị cao nên việc thu mua

thường theo hợp đồng dưới sự lãnh đạo, kiểm tra chặt chẽ của thủ kho, bộ phận KCS
và nhà cung ứng. Giá nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá ghi trên hóa đơn
hoặc giá trên hợp đồng.

Giá thực tế
NVL nhập kho

Giá mua
=

ghi trên
hóa đơn

+

Chi phí
thu mua

+

Các loại thuế
(không hoàn lại)

Các khoản
giảm trừ

Trong đó:
+ Giá mua ghi trên hóa đơn: là giá chưa thuế GTGT
+ Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, hoa
hồng trả cho đại lý thu mua.

+ Các loại thuế (không hoàn lại): gồm thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị
trả lại.
b.Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Công ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất
trước.

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang16

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Theo phương pháp này, khi xuất kho, tính theo đơn giá của vật liệu tồn kho đầu
kỳ, sau đó đến đơn giá của lần nhập trước xong mới tính theo đơn giá của lần nhập
sau.
c.Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu tồn kho
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên để theo dõi liên tục tình hình nhập-xuất-tồn kho nguyên vật liệu.
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH quảng cáo & truyền
thông Titan
2.2.2.1 Chứng từ và sổ sách kế toán đang sử dụng
a.Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT (MS 01GTKT3/001)
-Bảng kê mua hàng

-Phiếu xuất kho (MS 02-VT)
-Phiếu nhập kho (MS 01-VT)
-Phiếu kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào
-Hợp đồng kinh tế
-….
b.Sổ sách kế toán
-Sổ chi tiết nguyên vật liệu
-Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
-Sổ chi tiết tài khoản
-Sổ cái và các sổ có liên quan
-Phiếu nhập kho

-Phiếu xuất kho
-Hóa đơn GTGT
-Biên bản kiểm kê NVL

Bảng kê

Nhật ký
chứng từ

Sổ cái tài khoản 152

-Sổ kế toán NVL

-Thẻ kho

Bảng tổng hợp
chi tiết


Ghi chú:
SVTH: Trần Thị Thảo

: Ghi hàng ngày
Trang17

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng

Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tổng hợp nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu
(Nguồn: Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan.)

2.2.3Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty.
2.2.3.1Tài khoản sử dụng
- TK 152-Nguyên liệu, vật liệu
Tại công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan vật liệu được chia thành:
- TK 1521-Nguyên vật liệu chính
+TK 15211-Linh kiện sản xuất
+TK 15212-Nhớt
+TK 15213-Sắt, thép
-TK 1522-Vật liệu phụ ( sơn, đất sét, đá cắt, giấy…)
-TK 1523-Nhiên liệu ( xăng, dầu, thể khí…)
-TK 1524-Phụ tùng sửa chữa, thay thế ( vật tư, sản phẩm thay thế…)
-TK 1525-Thiết bị, vật tư dùng cho xây dựng cơ bản

-TK 1526-Vật liệu thuê ngoài chế biến
-TK 1527-Vật liệu, phế liệu khác (vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất,
thanh lý)
2.2.3.2 Phƣơng pháp hạch toán nguyên vật liệu tại công ty
a.Kế toán tăng nguyên vật liệu
-Ngày26/9/2014 công ty tiến hành mua ngoài nhập kho nguyên vật liệu theo
hóa đơn số 0000086 của DNTN Hoàng Anh với giá chưa thuế 56.308.818 đồng, thuế
suất GTGT 10 %. Toàn bộ số hàng trên đã về nhập kho.
Trình tự thực hiện nghiệp vụ như sau:
Ngày 25/9/2014 phòng kỹ thuật sản xuất của công ty dựa vào nhu cầu đã lập
phiếu đề nghị mua vật tư gửi về phòng kinh doanh

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang18

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO & TRUYỀN THÔNG TITAN

Địa chỉ:118 Lê Văn Thịnh-P.Hòa Minh-Q.Liên Chiểu-TP.Đà Nẵng

ĐỀ XUẤT MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Kính gửi: Ban giám đốc
Cá nhân, đơn vị đề xuất: Hoàng Thành Minh

Mục đích: Mua để sản xuất
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên hàng
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Thép V30
Kg
160
13.181,819
2.109.091
Thép V40
Kg
98
13.181,816
1.291.818
Thép V50
Kg
1.472 13.199,728

19.430.000
Thép V60
Kg
523
13.210,499
6.909.091
Thép V70
Kg
183
13.818,820
2.412.273
Thép U25
Kg
150
13.177,700
1.976.655
Thép U160
Kg
1000 13.280,750
13.280.750
Thép U200
Kg
656
13.565,762
8.899.140
Tổng cộng:
56.308.818
Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu ba trăm linh tám nghìn tám

trăm mười tám đồng y.

Người đề nghị
(Đã kí)

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 9 năm 2014
Phòng kinh doanh
Ban giám đốc
(Đã kí)

(Đã kí)

Bộ phận kinh doanh sẽ xem xét yêu cầu này và trình giấy đề xuất mua hàng
hóa, dị
ốc. Ban giám đốc duyệt xong thì bộ phận kinh doanh sẽ
tiến hành gửi đơn hàng cho nhà cung cấp, thu mua vật tư.

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang19

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO & TRUYỀN THÔNG TITAN

Địa chỉ:118 Lê Văn Thịnh-P.Hòa Minh-Q.Liên Chiểu-TP.Đà Nẵng
MST:0401400580

Tell: 05113769960
Fax: 05113769960
Đà Nẵng,ngày25 tháng 9 năm 2014

ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 101/14/ĐH
Kính gửi:DNTN Hoàng Anh
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của 2 bên.
Nhà máy cơ khí chế tạo thông báo đặt hàng với nội dung như sau:
STT Tên hàng
ĐVT SL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Thép V30
Kg
160 13.181,819
2.109.091
2
Thép V40
Kg
98
13.181,816
1.291.818
3
Thép V50
Kg
1.472 13.199,728
19.430.000

4
Thép V60
Kg
523 13.210,499
6.909.091
5
Thép V70
Kg
183 13.818,820
2.412.273
6
Thép U25
Kg
150 13.177,700
1.976.655
7
Thép U160
Kg
1.000 13.280,750
13.280.750
8
Thép U200
Kg
656 13.565,762
8.899.140
Tổng cộng:
56.308.818
Thuế suất GTGT10%
5.630.882
Tổng tiền thanh toán

61.939.700
Tổng số tiền viết bằng: Sáu mươi mốt triệu chín trăm ba mươi chín nghìn bảy trăm
đồng y.
Quy cách: Hàng mới 100% theo đúng yêu cầu nêu trên.
Địa điểm giao hàng: Tại kho bên bán – đường Nguyễn Khuyến, ĐN
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng khi hai bên ký kết.
Đề nghị Quý công ty xác nhận fax lại, giao hàng và xuất hóa đơn kèm theo cho
chúng tôi.
Mọi thông tin xin liên hệ: 0903592555 – Minh
Xác nhận của nhà cung cấp
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đã kí)

Ngày 26/9/2015, DNTN Nguyễn Hoàng gửi Hóa đơn GTGT cho bộ phận kinh doanh
của công ty.

SVTH: Trần Thị Thảo

Trang20

Lớp: KTTH4-12


GVHD: Th.s Đoàn Thị Lành

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu:NH/14P

Liên 2: Giao khách hàng
Số:0000086
Ngày 26 tháng 9 năm 2014
Đơn vị bán hàng: DNTN Hoàng Anh
Mã số thuế: 0400437355
Địa chỉ: 48 Nguyễn Trãi,P.Hải Châu II, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng, Việt Nam
Số điện thoại: 0511.3821108
Số tài khoản:
Tên người mua hàng: Hoàng Thành Minh
Đơn vị: Công ty TNHH quảng cáo & truyền thông Titan
Mã số thuế: 0401400580
Địa chỉ: 118 Lê Văn Thịnh – P.Hòa Minh – Q.Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản:
STT
1

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền


2

3
4
5
6=4*5
1
Thép V30
Kg
160 13.181,819
2.109.091
2
Thép V40
Kg
98 13.181,816
1.291.818
3
Thép V50
Kg
1.472 13.199,728
19.430.000
4
Thép V60
Kg
523 13.210,499
6.909.091
5
Thép V70
Kg

183 13.181,820
2.412.273
6
Thép U25
Kg
150 13.177,700
1.976.655
7
Thép U160
Kg
1.000 13.280,750
13.280.750
8
Thép U200
Kg
656 13.565,762
8.899.140
Cộng tiền hàng:
56.308.818
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
5.630.882
Tổng cộng tiền thanh toán:
61.939.700
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu chín trăm ba mươi chín nghìn bảy trăm
đồng y.
Người mua hàng
Người bán hàng
Ban giám đốc
(Đã kí)

(Đã kí)
(Đã kí)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập và giao nhận hóa đơn)

Sau khi nhận được hóa đơn GTGT của DNTN Hoàng Anh, phòng kinh doanh
tiến hành kiểm tra với phiếu đề nghị mua hàng hóa. Sau đó chuyển xuống kho để kiểm
nhận và nhập kho.
Bộ phận kiểm nhận lập biên bản kiểm nhận và kí vào, sau đó gửi thông báo cho
phòng kinh doanh lập phiếu nhập kho.
Phòng kinh doanh lập phiếu nhập kho với 3 liên, 3 liên này được đưa xuống
kho để thủ kho kí vào. Sau đó 1 liên được gửi lên phòng kinh doanh để lưu, 1 liên thủ
SVTH: Trần Thị Thảo

Trang21

Lớp: KTTH4-12


×