Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Trung Quốc-Tiết 2. Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 13 trang )


Nội dung cần tìm hiểu:
I. Khái Quát.
II. Các Ngành Kinh Tế.
1. Công Nghiệp.
2. Nông Nghiệp.
III. Mối Quan Hệ Trung Quốc - Việt Nam.
BÀI 12: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Tiết 2. KINH TẾ

BÀI 12: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Tiết 2. KINH TẾ
I. KHÁI QUÁT:
**Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới: trung bình >8%/năm.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi tích cực, tăng tỉ trọng KV II và III, giảm tỉ trọng
KV I.
- GDP = 1469,3 tỉ USD (2004),lớn thứ 7 thế giới.
- Đời sống nhân dân được nâng cao, GDP/người/2004 = 1269 USD.
**Nguyên nhân:
Từ 1978, Trung Quốc tiến hành hiện đại hoá đất nước, giữ
vững ổn định xã hội, khai thác tốt các nguồn lực trong và ngoài nước.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ:
1. Công Nghiệp:
a. Chiến lược phát triển:
- Thay đổi cơ chế quản lý: từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường”.
- Mở cửa nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Chủ động hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao .
- Phát triển công nghiệp nông thôn.
b. Kết quả:


- Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có khả năng tăng nhanh năng
suất, sinh lời cao: chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, ô tô và xây dựng.
- Đứng đầu thế giới về thu hút đầu tư nước ngoài: 60,6 tỉ USD (2004).
- Sản lượng công nghiệp lớn, nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế
giới: Than, thép, xi măng, phân đạm,…
- Cơ cấu công nghiệp:Xuất hiện càng nhiều các ngành công nghiệp trình độ
cao, chế tạo thành công tàu vũ trụ Thần châu V.
- Giải quyết nhiều việc làm ở nông thôn, sản xuất nhiều hàng tiêu dùng.
c. Phân bố:
- Tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
- Các trung tâm công nghiệp chính: Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Trùng
Khánh, …

2. Nông Nghiệp:
a. Chiến lược phát triển:
- Thực hiện giao đất, khoán sản phẩm cho người nông dân.
- Nhà nước hỗ trợ nông dân về vốn, giống, kĩ thuật, miễn thuế nông nghiệp…
- Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất.
- Xây dựng các công trình thủy lợi, phát triển giao thông.
b. Kết quả:
- Năng suât và sản lượng nông sản tăng nhanh, nhiều loại có sản lượng đứng
đầu thế giới: lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu.
- Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi, bình quân lương thực theo đầu người
còn thấp: 325kg/người (2004).
c. Phân bố:
- Chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ các sông lớn của miền Đông:
+ ĐB Đông Bắc, Hoa Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường, khoai tây, bông, bò, lợn,…
+ ĐB Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông, ngô, thuốc lá, bò, lợn,,…
- Miền Tây: chủ yếu chỉ chăn nuôi cừu, ngựa.


III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:
- Có mối quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực,…
- Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài,
hướng tới tương lai”.
- Kim ngạch song phương đạt 8739,9 triệu USD.
Dựa vào nội dung SGK mục III và kiến thức của mình, em hãy
cho biết mối quan hệ giữa Trung Quốc với Việt Nam ở một số
lĩnh vực.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×