Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

ĐỀ THI HSG TỈNH lớp 12 môn LỊCH sử kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.62 KB, 32 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 02/11/2012

Câu 1(1,5 điểm)
Giải thích cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX.
Câu 2 (2,0 điểm)
Nguyên nhân bùng nổ phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. Tư
tưởng duy tân được thể hiện như thế nào trong phong trào yêu nước Việt Nam thời
kỳ này?
Câu 3 (1,5 điểm)
Giải thích: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỷ XX, vị thế của Liên Xô được đề cao trên trường quốc tế.
Câu 4 (3,0 điểm)
Điều kiện lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai. Làm rõ những thắng lợi tiêu biểu của phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc thế giới trong các năm: 1945, 1959, 1960.
Câu 5 (2,0 điểm)
Tại sao Xô-Mỹ chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh năm 1989? Tác động của sự
kiện này đối với các mối quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á từ sau khi chiến
tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000.


---------------------Hết-------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

Môn: LỊCH SỬ – THPT

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 04 trang)
Câu

Nội dung

1

Giải thích cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
nhất trong phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược
cuối thế kỷ XIX.
- Thời gian diễn ra dài nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp...
- Địa bàn khởi nghĩa rộng: Gồm 4 tỉnh bắc Trung Kỳ: Thanh Hóa- Nghệ
An- Hà Tĩnh- Quảng Bình.
- Lãnh đạo khởi nghĩa: Ngoài Phan Đình Phùng, Cao Thắng tướng giỏi
của cuộc khởi nghĩa xuất thân từ nông dân...
- Tổ chức lực lượng: Nghĩa quân đông, chia 15 quân thứ, ở trong nhân

dân...tự chế tạo được vũ khí súng trường theo mẫu của Pháp...
- Có nhiều cách đánh giặc độc đáo: tổ chức nhiều trận đánh lớn, tấn
công đồn Pháp, phục kích địch...tinh thần chiến đấu dũng cảm, gây cho
địch nhiều tổn thất nặng nề... sự hy sinh anh dũng của Cao Thắng, Phan
Đình Phùng...
- Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương
chống Pháp...mốc chấm dứt hoàn toàn phong trào đấu tranh theo hệ tư
tưởng Phong kiến ở Việt Nam.
Nguyên nhân bùng nổ phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ
XX. Tư tưởng duy tân được thể hiện như thế nào trong phong trào
yêu nước Việt Nam thời kỳ này.
1. Nguyên nhân:
- Phong trào đấu tranh của nhân dân ta theo hệ tư tưởng Phong kiến với
sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê đã chấm dứt hoàn toàn.
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tạo cơ sở kinh
tế, xã hội bên trong... cho sự tiếp nhận con đường cứu nước mới.
- Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản Trung Quốc, Nhật Bản qua
Tân thư, Tân báo tác động ...Các sỹ phu phong kiến có tư tưởng tiến bộ
đã tiếp nhận và khởi xướng phong trào...
2.Tư tưởng duy tân được thể hiện trong phong trào yêu nước Việt Nam
thời kỳ này.
- Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX diễn ra dưới nhiều
hình thức khác nhau, song nhìn chung đều gắn cứu nước với việc duy
tân làm cho đất nước phát triển, gắn việc đánh đuổi giặc Pháp với việc
cải biến xã hội.
- Mặc dù chủ trương bạo động, nhưng Phan Bội Châu có tư tưởng duy
tân, noi gương Nhật Bản. Ông cùng với Nguyễn Hàm và một số người
khác lập ra Hội Duy tân(1904); tổ chức phong trào Đông du (19061908), đưa thanh niên sang học tập ở Nhật Bản và phổ biến tài liệu

2


1/4


Câu

3

Nội dung
tuyên truyền giáo dục trong nước.
- Phan Châu Trinh gương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội; chủ
trương cứu nước bằng việc nâng cao dân trí, dân quyền. Ông vạch trần
chế độ vua quan phong kiến thối nát và yêu cầu Pháp phải thay đổi thái
độ đối với sĩ dân nước Nam; sửa đổi chính sách cai trị để giúp nhân dân
Việt Nam từng bước tiến lên văn minh. Ông đề cao phương châm tự lực
khai hóa, vận động những người cùng trí hướng thức tỉnh dân chúng,
tuyên truyền tư tưởng dân quyền.
- Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì diễn ra với nhiều hình thức phong
phú. Nhiều trường học mới ra đời, với chương trình và nội dung mới.
Nhà trường là nơi tuyên truyền mở rộng công, thương nghiệp, phê phán
bọn quan lại, đả phá phong tục lạc hậu, thực hiện đời sống mới... Cuộc
vận động Duy tân đi sâu vào quần chúng, góp phần làm bùng lên phong
trào chống đi phu, đòi giảm sưu thuế (1908)
- Đông kinh nghĩa thục do Lương Văn Can làm thục trưởng, với chương
trình nội dung và phương pháp giảng dạy, học tập mới nhằm tuyên
truyền giáo dục nâng cao lòng yêu nước, chí tiến thủ cho quần chúng;
truyền bá những hiểu biết về một nền học thuật mới và nếp sống văn
minh tiến bộ, phối hợp với phong trào Đông du và phong trào Duy tân
đang phát triển; góp phần làm cho đất nước thoát khỏi lạc hậu, thoát
khỏi ách thống trị của ngoại bang, trở thành một quốc gia độc lập.

- Tư tưởng duy tân xâm nhập trong quần chúng và biến thành một
phong trào dân chủ đầu thế kỉ XX, diễn ra sôi nổi, thu hút đông đảo
quần chúng tham gia, nhưng chưa đủ điều kiện phát triển thành một
cuộc cách mạng. Mặc dù thất bại, nhưng nó có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ
tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam và chuẩn bị những điều kiện
cho những phong trào đấu tranh mới sau này.
Giải thích: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX, vị thế của Liên Xô được đề cao trên trường
quốc tế.
* Vị thế của một nước trên trường quốc tế được khẳng định bởi những
thành tựu đạt được về các mặt. Đặc biệt vai trò của nước đó đối với sự
phát triển của cách mạng thế giới.
* Về kinh tế: Đạt thành tựu lớn trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất
- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội... Liên Xô là cường quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ...
* Về khoa học kỹ thuật: Liên Xô đạt nhiều thành tựu rực rỡ... chiếm lĩnh
nhiều đỉnh cao khoa học - kỹ thuật thế giới ở các lĩnh vực vật lí, hóa
học, điện tử, khoa học vũ trụ...
* Về đối ngoại: Thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội của thời kỳ này tạo tiềm lực để Liên Xô thực hiện chính sách đối
ngoại tích cực. Mục tiêu chính sách đối ngoại của Liên Xô bảo đảm
những điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội...duy trì hòa bình an ninh chung, mở rộng hợp tác với các nước xã
hội chủ nghĩa...những mục tiêu này thực hiện qua những hành động
thực tiễn.
- Với các nước xã hội chủ nghĩa Liên Xô giúp đỡ tích cực và to lớn về
2/4


Câu


4

5

Nội dung
vật chất và tinh thần cho các nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội...Liên Xô đi đầu trong việc ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, đấu tranh không mệt mỏi cho hòa bình và
an ninh thế giới, chống sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân đế quốc.
- Vai trò của Liên Xô trong Liên hợp quốc: Đưa ra nhiều sáng kiến quan
trọng, đề cao vai trò của Liên hợp quốc, lên án các hành động chiến
tranh của chủ nghĩa đế quốc, Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa
thực dân, Tuyên ngôn về cấm sử dung vũ khí hạt nhân...
→ Với những thành tựu đã đạt được đến nửa đầu những năm 70 của thế
kỷ XX địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao. Liên Xô là chỗ dựa của
hòa bình và cách mạng thế giới...
Điều kiện lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai. Làm rõ thắng lợi tiêu biểu của phong
trào giải phóng dân tộc thế giới trong các năm: 1945, 1959, 1960.
1. Điều kiện lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt, chủ
nghĩa thực dân, đế quốc suy yếu...
- Sau Chiến tranh giới thứ hai, chủ nghiã thực dân, đế quốc quay trở lại
xâm lược các thuộc địa, tăng cường đàn áp, bóc lột nhân dân ...
- Mĩ với tiềm lực kinh tế, tài chính, quân sự vượt trội thực hiện chiến
lược toàn cầu, lôi kéo các nước đồng minh đàn áp phong trào giải phóng
dân tộc.
- Sự lớn mạnh của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới...Sự ra

đời của các tổ chức tiến bộ: Liên hợp quốc, phong trào không liên kết...
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các lực lượng cách mạng ở các nước
Á - Phi - Mĩ latinh không ngừng lớn mạnh, trưởng thành...
2. Thắng lợi tiêu biểu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
của cách mạng thế giới trong các năm: 1945, 1959, 1960.
* Năm 1945: Chớp thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, các nước ở Đông
Nam Á đã đấu tranh giành độc lập thành lập các quốc gia độc lập: Ở
Inđônêxia 17-8-1945 đọc Tuyên ngôn Độc lập và tuyên bố thành lập
nước Cộng hòa Inđônêxia.
- Ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương chớp thời cơ tiến hành
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ngày 2-9-1945 khai sinh nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa...
- Ở Lào: Ngày 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
Ngày 12-10- 1945 Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
* Năm 1959: Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài
Batixta dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô diễn ra mạnh mẽ... Ngày
1-1-1959 cách mạng Cuba thắng lợi hoàn toàn, nước Cộng hòa Cuba
ra đời.
* Năm 1960: Ở châu Phi phong trào đấu tranh phát triển mạnh trên toàn
châu lục, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử gọi là Năm
Châu Phi...
Giải thích tại sao Xô-Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh năm 1989. Tác
động của sự kiện này đối với mối quan hệ quốc tế ở khu vực Đông
3/4


Câu

Nội dung
Nam Á sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000.

1. Giải thích:
- Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động năm 1947 nhằm chống lại Liên Xô
và các nước xã hội chủ nghĩa...sau hơn 40 năm chạy đua vũ trang, gây
nên tình trạng đối đầu căng thẳng trong quan hệ quốc tế...năm 1989 Mỹ
tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nước quá tốn kém, bị
suy giảm "thế mạnh" của họ trên nhiều mặt so với các cường quốc
khác...
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu...trở thành
những đối thủ đáng gờm đối với Mỹ. Liên Xô nền kinh tế lâm vào tình
trạng trì trệ khủng hoảng... hai cường quốc Mĩ- Xô đều cần phải thoát
khỏi thế "đối đầu" để ổn định và củng cố vị thế của mình.
2. Quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á:
- Chiến tranh lạnh kết thúc mở ra thời kỳ mới trong quan hệ quốc tế
trong đó có khu vực Đông Nam Á, quan hệ các mước chuyển sang đối
thoại hợp tác, từ những năm 80 thế kỷ XX mở ra thời kỳ mới cho tổ
chức ASEAN.
- Các nước trong khu vực lần lượt tham gia tổ chức ASEAN:Brunây
năm 1984 ...Việt Nam năm 1995, Lào, Mianma năm 1997, Campuchia
năm 1999...
- Mở rộng quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực: 1992 thành lập mậu dịch
tự do FTA, thành lập tổ chức diễn đàn khu vực ARF...
- Tăng cường mở rộng quan hệ với các nước ngoài khu vực như:
ASEAN với Nhật Bản, với Hàn Quốc, hợp tác Á-Âu ASEM...

(Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến.
Bài viết đủ nội dung, chính xác, logic thì mới cho điểm tối đa)

4/4



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ - THPT CHUYÊN
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Ngày thi: 02/11/2012

Câu 1(1,5 điểm)
Có đúng hay không khi cho rằng: Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ
phát triển mới cho tổ chức ASEAN và giải thích? Tại sao Việt Nam gia nhập tổ
chức ASEAN năm 1995?
Câu 2(1,5 điểm)
So sánh giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân các nước tư bản
chủ nghĩa. Tại sao khẳng định năm 1930 giai cấp công nhân Việt Nam là giai cấp
nắm quyền lãnh đạo cách mạng?
Câu 3(1,5 điểm)
Nêu và nhận xét về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam từ
năm 1919 đến năm 1925.
Câu 4( 2,0 điểm)
Trình bày thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong trào
cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5(2,0 điểm)
Làm rõ sự chuẩn bị của cách mạng nước ta cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 từ khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

Câu 6(1,5 điểm)
Tại sao trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
(1946-1954) quân dân ta phải thực hiện phương châm kháng chiến lâu dài?
---------------------Hết-------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
Môn: LỊCH SỬ – THPT CHUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 03 trang)
Câu
1

2

Nội dung
Có đúng hay không khi cho rằng: Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ
phát triển mới cho tổ chức ASEAN và giải thích. Tại sao Việt Nam gia
nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
1. Hiệp ước Bali
- Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ phát triển mới cho tổ chức ASEAN là
đúng.
- Tổ chức ASEAN thành lập ngày 8-8-1967 gồm 5 nước. Thời kỳ từ 1967 đến

1975 chưa có hoạt động gì nổi bật, ít được biết đến. Năm 1976 thông qua hiệp
ước Bali với nội dung...
- Hiệp ước phù hợp xu thế phát triển của thế giới và của các nước trong khu
vực…mở ra thời kỳ phát triển mới cho tổ chức này. Các nước trong khu vực
lần lượt gia nhập tổ chức... Tốc độ phát triển kinh tế của các nước thành viên
tăng nhanh...
- Mở rộng hợp tác trên các lĩnh vực; xây dựng khu vực mậu dịch tự do... Tăng
cường quan hệ với các nước ngoài khối và các khu vực trên khắp thế giới:với
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc…
2. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995:
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN nhất là Hiệp ước Bali
năm 1976 phù hợp yêu cầu phát triển của nước ta. Quan hệ ASEAN với Việt
Nam chuyển sang đối thoại hợp tác. Xu thế của thế giới từ nửa sau những năm
70 chuyển dần sang đối thoại hợp tác...
- Đường lối đổi mới của Đảng ta năm 1986 về đối ngoại Việt Nam muốn làm
bạn với các nước, đa dạng hóa đa phương hóa các mối quan hệ quốc tế...
So sánh giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân các nước tư
bản chủ nghĩa. Tại sao khẳng định năm 1930 giai cấp công nhân là giai
cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
1. Những điểm giống nhau: Đều bán sức lao động làm thuê, đều bị bóc lột giá
trị thặng dư, cuộc sống khổ cực…đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến,
là giai cấp cách mạng đấu tranh triệt để…
2. Khác nhau:
- Hoàn cảnh ra đời: Ở các nước tư bản giai cấp công nhân ra đời sớm....Ở Việt
Nam giai cấp công nhân ra đời do cuộc khai thác thuộc địa của Pháp.
- Về nguồn gốc: Công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân, công nhân ở các
nước từ bản có nhiều nguồn gốc khác nhau...
- Về kẻ thù: Công nhân ở các nước tư bản là giai cấp tư sản. Công nhân Việt
Nam là đế quốc, phong kiến, tư sản...
3. Năm 1930 giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạngViệt Nam vì:

- Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.... sáng lập ra Đảng Cộng
sản - đội tiên phong của giai cấp mình …


Câu

3

4

Nội dung
- Đảng của giai cấp công nhân đã đề ra một đường lối cách mạng đúng đắn để
đoàn kết tập hợp các giai cấp khác…đấu tranh chống đế quốc và phong kiến
giải phóng dân tộc.
Nêu và nhận xét về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam từ
năm 1919 đến năm1925.
- Ra đời từ trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, giai cấp tư sản
Việt Nam sớm bị tư sản Pháp và tư sản nước ngoài cạnh tranh, chèn ép. Họ có
ý thức dân tộc, sớm tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản nên đã sớm đứng lên đấu
tranh nhằm giành lấy một vị trí khá hơn trong nền kinh tế Việt Nam.
- 1919, tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều ở một số
tỉnh và thành phố như Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng…Ở Hà Nội có cuộc vận
động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam.
- 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống tư bản Pháp độc quyền
cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
- Giai cấp tư sản đã dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. Một số tư
sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến (1923) với cơ quan ngôn
luận là tờ Diễn đàn Đông Dương và tờ Tiếng dội An Nam. Ngoài Đảng Lập
hiến ở trong Nam còn có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh và nhóm Trung
Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh ở ngoài Bắc…

- Khi phong trào đấu tranh lên cao, thực dân Pháp nhượng bộ cho ít quyền lợi
(cho tham gia Hội đồng Quản hạt Nam Kì) tư sản Việt Nam đi vào con đường
thoả hiệp.
- Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm 19191925 mang tính chất dân chủ công khai với những hình thức tổ chức và hoạt
động phong phú song phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản chủ yếu vì
quyền lợi kinh tế cho giai cấp mình, còn mang tính cải lương, thoả hiệp. Tuy
vậy, phong trào cũng có tác dụng cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta ...
Trình bày thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong
trào cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương.
- Thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong trào cách mạng
1930-1931 đó là thành lập chính quyền cách mạng ở hai tỉnh Nghệ An và Hà
Tĩnh - Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng tháng 9-1930 phong trào cách mạng ở Nghệ-Tĩnh
phát triển đến đỉnh cao, tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng
Nguyên ngày 12-9-1930 ...
- Trước khí thế đấu tranh của quần chúng làm cho hệ thống chính quyền của
Pháp ở các huyện bị tê liệt, nhiều thôn tan rã...Đảng bộ Nghệ -Tĩnh đã lãnh
đạo nhân dân tự quản lý đời sống ở địa phương ....các Xô viết ra đời.
- Chính quyền Xô viết đã thực hiện những chính sách tiến bộ về các mặt:
+ Về chính trị: Quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể
cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập.
+ Về kinh tế: Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế
chợ... xóa nợ cho người nghèo...
+ Về văn hóa- xã hội: Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân,
bài trừ mê tín dị đoan... trật tự trị an được giữ vững.
- Những chính sách này bước đầu đem lại quyền lợi cho nhân dân, tuy còn sơ


Câu


5

6

Nội dung
khai nhưng đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân...và
là thành quả cao nhất của cách mạng nước ta giành được trong phong trào cách
mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Làm rõ sự chuẩn bị của Đảng ta cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 từ khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
- Chuẩn bị về chủ trương đường lối: Bản chỉ thị "Nhật -Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta" đã chỉ rõ kẻ thù... phương pháp đấu tranh để chớp thời cơ .
- Chuẩn bị về lực lượng chính trị: Những cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân
dân ở Cao- Bắc- Lạng.., Trung Kỳ...Mỹ Tho, Hậu Giang, phong trào phá kho
thóc....tập hợp đông đảo quần chúng đấu tranh.
- Chuẩn bị về lực lượng vũ trang: Đội du kích Ba Tơ..., Hội nghị Quân sự cách
mạng Bắc Kỳ đã thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải
phóng quân...
- Chuẩn bị căn cứ địa cách mạng: Khu giải phóng Việt Bắc ...và các khu căn
cứ khác được thành lập ở nhiều nơi trong cả nước...
- Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa: Hồ Chủ Tịch từ Cao Bằng về
Tân Trào trực tiếp lãnh đạo Tổng khởi nghĩa...Thành lập Ủy ban Dân tộc giải
phóng Việt Nam và Ủy ban dân tộc giải phóng các cấp....
- Đến giữa tháng 8-1945, Đảng đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện trong
nước...cả dân tộc đã sẵn sàng đón chờ thời cơ Tổng khởi nghĩa...
Tại sao trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
(1946-1954) quân dân ta phải thực hiện phương châm kháng chiến lâu
dài?
- Kháng chiến lâu dài là một phương châm của cuộc kháng chiến toàn dân toàn

diện chống thực dân Pháp (1946-1954).
- Nguyên nhân:
+ Xuất phát từ so sánh lực lượng giữa ta và địch trong buổi đầu kháng chiến…
+ Ta cần có thời gian để vừa kháng chiến vừa kiến quốc, vừa kháng chiến vừa
xây dựng hậu phương, tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của quốc tế.
+ Nhằm chống lại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh ” của thực dân Pháp
+ Trên cơ sở phương châm kháng chiến lâu dài, ta phải từng bước giành thắng
lợi, làm thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch từng bước có
lợi cho ta... tiến lên tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.

(Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến.
Bài viết đủ nội dung, chính xác, logic thì mới cho điểm tối đa)


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ - THPT

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1(2,0 điểm)
Nêu những nét chính trong các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Hương Khê
(1885 - 1896). Tại sao nói: cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX?
Câu 2 (2,0 điểm)
Phân tích hoàn cảnh lịch sử của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX. Nêu
những nét mới của phong trào đó về các mặt: lãnh đạo, lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh,

quy mô?
Câu 3(2,0 điểm)
Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Hiện nay, Việt
Nam đã vận dụng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết tranh
chấp lãnh thổ với Trung Quốc như thế nào?
Câu 4 (2,0 điểm)
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 - 1945). Trong các năm 1945, 1967, 1976 có những sự kiện nào tác động đến sự phát
triển của các quốc gia Đông Nam Á? Ý nghĩa của các sự kiện đó?
Câu 5 (2,0 điểm)
Những sự kiện nào chứng tỏ xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện từ đầu những năm
70 của thế kỉ XX? Xu thế đó đã mở ra cho thế giới những thuận lợi gì? Theo em, sự kiện ngày
11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ đã ảnh hưởng tới tình hình thế giới như thế nào?
---------------Hết---------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh……………………………….. Số báo danh……………………


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ - THPT
Gồm có 04 trang

Nội dung

Điểm

Nêu những nét chính trong các giai đoạn phát triển của cuộc

khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896). Tại sao nói: cuộc khởi nghĩa
Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần

2,0

Vương cuối thế kỷ XIX?
1. Những nét chính các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Hương Khê:
- Từ 1885 đến 1888: là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, do Cao Thắng trực tiếp phụ 0,5
trách, nghĩa quân xây dựng căn cứ, huấn luyện, sản xuất vũ khí.
- Từ 1888 đến 1896: là giai đoạn chiến đấu quyết liệt.
+ Diễn ra nhiều trận đánh lớn như trận ở đồn Trường Lưu (5 - 1890), trận tập kích 0,25
thị xã Hà Tĩnh (8 - 1892), trận ở núi Vụ Quang (10 - 1894)…
+ Sau 1894, quân Pháp tấn công ác liệt, Phan Đình Phùng hy sinh tháng 12 Câu
1
2
3
4
5

1895, cuộc khởi nghĩa kết thúc thất bại vào đầu năm 1896.

0,25

2. Giải thích:
- Thời gian diễn ra dài nhất (từ năm 1885 đến 1896) trong phong trào Cần Vương
chống Pháp.

0,25

- Địa bàn khởi nghĩa rộng lớn: gồm 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng

Bình.
- Lãnh đạo khởi nghĩa: Cụ Phan Đình Phùng, điển hình cho giới văn thân sĩ phu
yêu nước cuối thế kỉ XIX, cụ vốn là một vị quan lớn trong triều Nguyễn. Ngoài 0,25
ra, còn có Cao Thắng, một tướng giỏi xuất thân từ nông dân.
- Tổ chức lực lượng: rất chặt chẽ, nghĩa quân chia thành 15 quân thứ, ở trong
nhân dân…tự chế tạo được vũ khí, chuẩn bị chu đáo về cơ sở vật chất, căn cứ 0,25
khởi nghĩa ….
- Có nhiều cách đánh giặc độc đáo: tổ chức được nhiều trận đánh lớn, tấn công
đồn Pháp, phục kích địch, tinh thần chiến đấu dũng cảm, gây cho Pháp nhiều tổn 0,25
thất nặng nề.

Phân tích hoàn cảnh lịch sử của phong trào yêu nước Việt Nam
đầu thế kỷ XX. Nêu những nét mới của phong trào đó về các mặt: lãnh 2,0
đạo, lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh, quy mô.

1


1. Hoàn cảnh lịch sử :
- Đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, 0,25
tác động đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Những luồng tư tưởng mới từ bên ngoài ảnh hưởng đến con đường cứu nước
Việt Nam, như cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868, cuộc vận động 0,25
Duy Tân ở Trung Quốc năm 1898…
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp (1897 - 1914)
tác động đến kinh tế - xã hội Việt Nam, làm xuất hiện những giai cấp và tầng lớp 0,25
mới như công nhân, tư sản, tiểu tư sản….
2. Những nét mới trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX:
- Lãnh đạo phong trào: là các văn thân sĩ phu yêu nước tiến bộ, chịu ảnh hưởng
của khuynh hướng dân chủ tư sản như: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh


0,5

Thúc Kháng…
- Lực lượng tham gia: gồm nhiều giai cấp, tầng lớp mới như công nhân, tiểu tư
sản, tư sản dân tộc…
- Mục tiêu đấu tranh: không chỉ là giành độc lập dân tộc, mà còn chống phong
kiến, đòi cải cách, canh tân đất nước, phát triển xã hội…
- Quy mô : rộng lớn, ở cả trong nước và ở cả ngoài nước.

0,25

0,25
0,25

Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp
Quốc. Hiện nay, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết tranh chấp lãnh thổ với Trung Quốc

2,0

như thế nào?
1. Mục đích, nguyên tắc hoạt động:
- Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc:
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa 0,25
các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.


0,25

+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

0,25

+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

0,25

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

0,25

+ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và
Trung Quốc).
2. Việt Nam vận dụng nguyên tắc…

0,25
0,25

2


- Hiện nay, Việt Nam và Trung Quốc đang có sự tranh chấp về lãnh thổ ở vùng
Biển Đông trên quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. Trên thực tế hai quần đảo này
là của Việt Nam, có những chứng cứ lịch sử không thể chối cãi.
- Việt Nam đã kiên trì thực hiện các nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc,
nhất là nguyên tắc thứ tư và thứ năm: giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình và chung sống hòa bình. Việt Nam đã kiên trì đối thoại, tránh xung


0,25

đột vũ trang với Trung Quốc để tìm con đường giải quyết đúng đắn nhất.
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai (1939 – 1945). Trong các năm 1945, 1967, 1976 có những sự
kiện nào tác động đến sự phát triển của các quốc gia Đông Nam Á? Ý nghĩa

2,0

của các sự kiện đó?
1. Những biến đổi to lớn của ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Về chính trị: trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á
(trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây. Trong chiến 0,5
tranh thế giới thứ hai, các nước này là thuộc địa của Nhật Bản. Sau chiến tranh,
tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
- Về kinh tế: sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kỳ xây
dựng đất nước theo các mô hình kinh tế - xã hội khác nhau và đạt được nhiều 0,25
thành tựu lớn, điển hình như Xingapo, Malaixia, Thái Lan…
- Về đối ngoại: cùng với quá trình phát triển, các nước Đông Nam Á đã thực hiện
quá trình liên kết khu vực hợp tác để phát triển và trở thành tổ chức liên kết thành 0,25
công nhất của các nước đang phát triển.
2. Trong các năm 1945, 1967, 1976 có những sự kiện tác động… Ý nghĩa …
- Năm 1945: một loạt các nước giành độc lập như Indonexia, Việt Nam, Lào đã 0,25
thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ.
- Năm 1967: sự thành lập ASEAN đã mở ra một hướng phát triển mới cho khu
vực, tạo cơ sở cho quá trình hợp tác khu vực…

0,5


- Năm 1976: với việc ký Hiệp ước Bali, quan hệ giữa các nước Đông Dương với
ASEAN được cải thiện. Hiệp ước Bali thúc đẩy sự phát triển hợp tác, tạo ra thời 0,25
kỳ phát triển mới cho Đông Nam Á.
Những sự kiện nào chứng tỏ xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện từ
đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Xu thế đó đã mở ra cho thế giới những
thuận lợi gì? Theo em, sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ đã ảnh hưởng

2,0

tới tình hình thế giới như thế nào?
1. Những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào đầu những 0,25

3


năm 70 của thế kỷ XX :
- Tháng 11 - 1972, hai nước Đức (CHDC Đức và CHLB Đức) đã ký tại Bon Hiệp
định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
- Năm 1972, hai nước Liên Xô và Mỹ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến
lược và kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng thủ chống tên lửa (ABM)…
- Tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký Định ước
Henxinxky, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia….

0,25

0,25

2. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã mở ra cho thế giới những thuận lợi:
- Xu thế hòa hoãn Đông - Tây tạo điều kiện trực tiếp để hai siêu cường là Liên Xô


0,25

và Mỹ đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm 1989.
- Xu thế đó mở ra khả năng hợp tác, cùng tồn tại, cùng phát triển của hai hệ thống
TBCN và XHCN.

0,25

3. Tác động của sự kiện 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ với thế giới :
- Ngày 11 - 9 - 2001, nước Mỹ bị tấn công khủng bố, hàng ngàn người chết, thiệt 0,25
hại vật chất lên tới mấy chục tỉ đô la.
- Sự kiện này ảnh hưởng nghiêm trọng tới thế giới: khoét sâu mâu thuẫn giữa một
số nước trên thế giới, đồng thời đặt toàn bộ thế giới trước một thách thức mới, đó 0,5
là chủ nghĩa khủng bố.
(Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến.
Bài viết đủ nội dung, chính xác, logic thì mới cho điểm tối đa)

4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức

Môn: Lịch sử - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)

Ngày thi: 20/9/2014
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Đề thi này có 01 trang
A. Lịch sử Việt Nam: (12,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Vì sao nói phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX là sự kế
tục phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX? Trình bày vai trò của phong
trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX với sự phát triển của lịch sử dân tộc.
Câu 2: (3,0 điểm)
Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 có được trong hoàn cảnh lịch sử
nào? Tại sao nói thời cơ Cách mạng tháng Tám là thời cơ “ngàn năm có một”?
Câu 3: (3,0 điểm)
Trình bày tóm tắt những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự của quân và
dân ta giành được trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).
Câu 4: (3,0 điểm)
Phân tích những điểm giống và khác nhau (hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa) giữa
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
B. Lịch sử Thế giới: (8,0 điểm)
Câu 5: (3,0 điểm)
Vì sao Cách mạng tháng Mười Nga 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ
đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại thế kỷ XX?
Câu 6: (2,0 điểm)
Trình bày con đường dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai. Đánh
giá thái độ các nước lớn trước những hành động của phe phát xít.
Câu 7: (3,0 điểm)
Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Hãy cho biết những
quyết định quan trọng của hội nghị và hệ quả của nó?
--- Hết --Họ tên thí sinh: ......................................................................Số báo danh: ......................
Chữ ký của Giám thị 1: ....................................Chữ ký của Giám thị 2::...........................



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức

Môn: Lịch sử - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Ngày: 20/9/2014
_____________
HƯỚNG DẪN CHẤM
---------------------Câu
1

Đáp án
A. Lịch sử Việt Nam

Điểm
12,0

Vì sao nói phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX là
sự kế tục phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX ? Trình bày vai
trò của phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX với sự phát triển của
lịch sử dân tộc.

3.0


a).Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX là sự kế tục
phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX:
- Cuối TK XIX sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) thực dân
Pháp về cơ bản đã đặt ách thống trị trên toàn bộ đất nước Việt Nam. Tuy nhiên,
phong trào chống Pháp của nhân dân ta vẫn diễn ra liên tục đỉnh cao là phong trào
Cần Vương. Đây là phong trào giải phóng dân tộc ảnh hưởng ý thức hệ phong
kiến nhằm giành lại độc lập dân tộc, phục hồi chế độ phong kiến. Nhưng phong
trào Cần Vương bị thất bại, chứng tỏ sự phá sản của ý thức hệ yêu nước phong
kiến, cần phải tìm ra con đường cứu nước mới, phù hợp với điều kiện lịch sử mới.
- Đầu TK XX, trước những tác động về tình hình chính trị thế giới, cùng với
những chuyển biến to lớn về kinh tế - xã hội trong nước đã xuất hiện phong trào
yêu nước và cách mạng mới theo chủ nghĩa quốc gia dân tộc với những cuộc vận
động dân tộc - dân chủ của những tầng lớp xã hội mới. Tiêu biểu là Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh với các Phong trào Đông Du (Bắc Kỳ), Phong trào Duy
Tân, Phong trào chống thuế 1908 (Trung Kỳ)...Đây là phong trào yêu nước, giải
phóng dân tộc theo con đường dân chủ tư sản, nó là sự kế tục phong trào Cần
Vương tiếp tục chống Pháp, nhưng lại mang nhiều nét mới khác trước.

1,0

b). Vai trò của phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX với sự phát
triển của lịch sử dân tộc:
- Giúp nhân dân thấy được sự lạc hậu, suy tàn của chế độ phong kiến, cần
thay thế nó bằng một xã hội mới, từ đó giúp nhân thoát khỏi các quan niệm, cách
sống cổ hủ phong kiến;
- Thức tỉnh lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, cổ vũ nhân dân đứng lên

2,0

1



chống Pháp và tay sai, khơi dậy tính tự cường dân tộc, muốn canh tân để làm giàu
đất nước;
- Làm thay đổi về chất trong quan niệm chính trị của những người yêu nước
VN: đó là chuyển từ tư tưởng trung quân ái quốc sang tư tưởng dân chủ tư sản.
Đây là những tư tưởng tích cực tiến bộ;
- Phong trào yêu nước và cách mạng đầu TK XX là bước đệm quan trọng cho
phong trào giải phóng dân tộc. Vì qua phong trào này, cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc VN đầu TK XX phát triển một bước cao hơn với những nội dung và tính
chất khác trước.
2

Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 có được trong hoàn cảnh
lịch sử nào ? Tại sao nói thời cơ Cách mạng tháng Tám là thời cơ “ngàn năm
có một” ?

3,0

* Thời cơ: Là thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa điều kiện bên trong và
bên ngoài (chủ quan và khách quan). Thời cơ bùng nổ và thắng lợi của một cuộc
cách mạng là sự hội đủ 03 yêu tố:
+ Kẻ thù suy yếu đến mức không thể tiếp tục thống trị như cũ được nữa;
+ Khi quần chúng nhân dân bị thống trị không thể cam chịu cuộc sống bị
thống trị như cũ được nữa;
+ Đội tiên phong của cách mạng (tức Đảng Cộng sản) đã sẵn sàng lãnh
đạo.
a). Hoàn cảnh lịch sử tạo ra thời cơ Cách mạng háng Tám năm 1945.
- Khách quan:
+ Đầu tháng 8-1945, quan Đồng Minh tiến công quân Nhật ở châu ÁThái Bình Dương, ngày 6 và 9-8-1945, Mỹ ném 02 quả bom nguyên tử xuống

Hirôsima và Nagasaki;
+ Ngày 09-8-1945, Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở
Đông Bắc - Trung Quốc;
+ Ngày 15-8-1945, Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng Minh không
điều kiện. Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang lo
sợ, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.

0,5

0,75

- Chủ quan: Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng nổi dậy khi có
lệnh khởi nghĩa.
+ Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập ủy ban
khởi nghĩa Toàn quốc, ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong
cả nước;
+ Từ ngày 14 đến 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân
Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước; quyết
định những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền;
+ Tiếp đó ngày 16 đến 17-8-1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào tán
thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra
Uỷ ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

0,75

2


b).Thời cơ Cách mạng tháng Tám là thời cơ “ngàn năm có một”
- Ngày 15-8-1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện,

quân Nhật ở Đông Dương hoàn toàn tê liệt, bọn tay sai hoang mang giao động
đến cực độ. Trong khi đó, quân Đồng Minh mà đại diện là Tưởng và Anh chưa
kịp vào nước ta.
- Khoảng thời gian sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh và trước khi
quân Đồng Minh vào nước ta là thời cơ “ngàn năm có một”, phải đứng dậy Tổng
khởi nghĩa giành chính quyền và đứng ra với tư thế của nước độc lập để tiếp đón
“khách là quân Đồng Minh” vào giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa
tháng Tám cũng diễn ra đúng trong khoảng thời gian đó và ta đã giành thắng lợi.
3

1,0

Trình bày tóm tắt những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự của
quân và dân ta giành được trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946-1954).

3,0

a) Thắng lợi cuộc tiến công đô thị Đông - Xuân 1946-1947:
- Mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống pháp (19/12/1946), quân dân
ta đã chủ động tiến công quân địch ở Thủ đô và các đô thị khác phía Bắc vĩ tuyến
16, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch, chủ động rút khỏi
Thủ đô về căn cứ Việt Bắc.

0,5

b) Thắng lợi Chiến dịch phản công Việt Bắc Thu - Đông 1947:
- Bước vào Thu - Đông 1947, địch chủ động mở cuộc tiến công Việt Bắc
nhằm đánh phá căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực
của ta. Quân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh tổ chức

đánh địch. Kết quả: tiêu diệt 6.000 tên, đẩy lùi địch khỏi Việt Bắc…giành thắng
lợi.

0,5

c) Thắng lợi Chiến dịch tiến công Biên giới Thu - Đông 1950:
- Bước vào Thu - Đông 1950, tận dụng những điều kiện thuận lợi của thế
giới, ở Đông Dương nói riêng và trước âm mưu mới của Pháp trong Kế hoạch
Rơve. Ta chủ trương mở chiến dịch Biên Giới phía Bắc đường số 4. Sau hơn một
tháng chiến đấu quân ta đã giành thắng lợi, loại khỏi vòng chiến 8.000 tên địch,
giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km, khai thông biên giới, chọc
thủng hành lang Đông - Tây ở Hòa Bình...

0,5

d) Thắng lợi các chiến dịch ta chủ động mở từ sau chiến dịch Biên Giới đến
trước chiến dịch Đông - Xuân 1953-1954:
+ Chiến dịch phản công Hòa Bình Đông - Xuân 1951-1952;
+ Chiến dịch tiến công Tây Bắc Thu - Đông 1952;
+ Chiến dịch tiến công Thượng Lào Xuân - Hè 1953

0,5

e) Thắng lợi cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954:
- Bước vào Đông - Xuân 1953-1954, Pháp - Mỹ thực hiện Kế hoạch Nava,
chuẩn bị tiến công ta, giành thắng lợi quyết định...ta chủ trương tiến công địch

0,5

3



nhiều chiến trường trên toàn Đông Dương, phân tán quân địch tại năm điểm tập
trung quân...Kế hoạch Nava bước đầu phá sản, đồng thời chuẩn bị về vật chất,
tinh thần cho thắng lợi Chiến dịch Điện Biên Phủ.
f) Thắng lợi Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954:
.....
4

0,5

Phân tích những điểm giống và khác nhau (hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa)
giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt
Nam.

3,0

a) Về hoàn cảnh:
- Giống nhau: Cả hai hiệp định đều đánh dấu thắng lợi chính trị và quân sự
trên chiến trường, đều có những chiến thắng quyết định: Giơnevơ có Điện Biên
Phủ năm 1954 và Pari có “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
- Khác nhau: Hội nghị Giơnevơ là Hội nghị quốc tế, chịu sự chi phối của
các nước lớn, còn Hội nghị Pari là hội nghị hai bên (Việt Nam-Hoa Kỳ), được
giải quyết bởi hai nước.

1,0

b) Về nội dung:
- Giống nhau:
+ Cả hai hiệp định buộc đế quốc phải công nhận các quyền dân tộc cơ

bản của Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ);
+ Cả hai hiệp định đều đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình;
+ Cả hai hiệp định đều buộc đế quốc xâm lược rút quân khỏi Việt Nam.
- Khác nhau:
+ Giơnevơ là Hiệp định về Đông Dương; Pari là Hiệp định về Việt Nam;
+ Thời gia rút quân của đế quốc khỏi VN: Giơnevơ: Pháp rút quân từng
bước (khỏi miền Bắc 300 ngày, khỏi miền Nam sau 02 năm); Pari: Mỹ rút quân
một lúc sau 02 tháng;
+ Vùng tập kết quân đội hai bên: Giơnevơ: quân đội hai bên tập kết ở hai
vùng hoàn chỉnh thuộc hai miền Nam, Bắc; Pari quân hai bên ở tại chỗ.

1,0

c) Về ý nghĩa và tác động:
- Giống nhau:
+ Cả hai hiệp định đều là sự phản ánh, sự ghi nhận thắng lợi giành được
trên chiến trường;
+ Cả hai hiệp định đều đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình, là
cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.
- Khác nhau:
+ Hiệp định Giơnevơ phản ánh không đầy đủ thắng lợi của ta giành được
trên chiến trường; Hiệp định Pari phản ánh đúng.
+ Sau Hiệp định Giơnevơ Mỹ vào thay thế Pháp; Hiệp định Pari không ai
thay thế.
B. Lịch sử Thế giới:

1,0

8,0
4



5

Vì sao Cách mạng tháng Mười Nga 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch
sử vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại thế kỷ XX ?

3,0

a) Đối với nước Nga;
- Mở ra một kỷ nguyên mới cho nước Nga, làm thay đổi vận mệnh của đất
nước và số phận hàng triệu con người ở Nga.
- Lần đầu tiên trong lịch sử giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các
dân tộc được giải phóng thoát khỏi xiềng xích nô lệ, làm chủ vận mệnh đất nước.
- Lịch sử nước Nga đã sang trang mới: một chế độ xã hội mới được thiết
lập với mục đích cao cả xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xây dựng xã hội tự
do, hạnh phúc, công bằng cho mọi người lao động.

1,5

b) Đối với nhân loại và thế giới:
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, là tấm gương sáng, nguồn cổ
vũ động viên to lớn cho PTGPDTTG và phong trào cách mạng thế giới;
- Thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga đã phá vỡ trận tuyến của CNTB,
làm cho CNTB không còn bao trùm thế giới;
- Ảnh hưởng lớn đến PTGPDTTG và cách mạng thế giới, vì sau Cách mạng
tháng Mười Nga đã xuất hiện một khuynh hướng mới, khuynh hướng cách mạng
vô sản;
6


1,5

Trình bày con đường dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đánh giá thái độ các nước lớn trước những hành động của phe phát xít.

2,0

a) Con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai:
- Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Đức-Ý-Nhật muốn gây
chiến tranh để chia lại thị trường thế giới;
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô;
- Năm 1937, liên minh phát xít hình thành, mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc với đế quốc tăng;
- 9/1938 Anh-Pháp ký hiệp định Muyních và tiếp theo 8-1939 hiệp ước
Liên Xô và Đức được ký kết;
- 01-9-1939, Đức tấn công Ba Lan châm ngòi Chiến tranh thế giới thứ hai
bùng nổ.

1,0

b) Thái độ các nước lớn trước những hành động của phe phát xít:
- Trước những hành động xâm lược của liên minh phát xít, Anh-Pháp-MỹLiên Xô không có hành động chung. Cụ thể:
+ Mỹ theo “Chủ nghĩa biệt lập”;
+ Anh-Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ đổi lấy hòa bình nhằm muốn
duy trì trật tự cũ;
+ Liên Xô kiên quyết chống phát xít chủ trương liên kết các nước Tư bản
chống chiến tranh, nhưng không thực hiện được.
Vì những thái độ khác nhau giữa các nước lớn đã tạo cho chủ nghĩa phát xít
tự do hành động dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai.


1,0

5


7

Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào ? Hãy cho
biết những quyết định quan trọng của hội nghị và hệ quả của nó.

3,0

a) Hoàn cảnh lịch sử của Hội nghị Ianta:
- Đầu năm 1945, khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nội bộ phe Đồng

0,5

Minh nảy sinh nhiều vấn đề cần giải quyết (nhanh chóng đánh bại phát xít, tổ chức lại
thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả thắng trận) nên từ ngày 04 đến
11/02/1945 diễn ra Hội nghị quốc tế của 3 nước Liên Xô, Mĩ, Anh tại Ianta (Liên Xô).

b) Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta:

1,5

- Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật
để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á- Thái
Bình Dương;
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc dựa trên nguyên tắc nhất trí của 5 cường
quốc lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế

giới;
- Thỏa thuận khu vực đóng quân giải giáp phát xít và phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á. Cụ thể:
+ Ở châu Âu:
Liên Xô vào Đông Đức, Đông Béclin, Đông âu, …
Mĩ, Anh, Pháp vào Tây Đức, Tây Béclin, Tây âu. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ
là Tây Âu.
Áo, Phần Lan là nước trung lập.
+ Ở châu Á:
Liên Xô vào Bắc Triều Tiên; Mĩ vào Nam Triều Tiên, Nhật Bản;
Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhơlin và 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
Giữ nguyên trạng Mông Cổ, Trung Quốc thành quốc gia thống nhất, dân chủ.
Các vùng còn lại của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước Tây Âu.
Ở Đông Dương theo nội dung Hội nghị Pốtxđam, quân Anh vào giải giáp phát
xít Nhật ở Nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào giải giáp phát xít Nhật
ở Bắc vĩ tuyến 16.

c) Những hệ quả:

1,0

- Việc giải quyết vấn đề các nước phát xít, thành lập Liên Hiệp Quốc và phân
chia phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận trong Hội nghị Ianta đã tạo ra khuôn
khổ của trật tự thế giới mới, đó là “Trật tự hai cực Ianta” là trật tự thế giới mới hình
thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong đó, Liên Xô và Mĩ giữ vai trò quan trọng.
- Đã dẫn đến hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN đối lập nhau.
- Trật tự hai cực Ianta đã diễn ra cuộc đối đầu gây gắt, quyết liệt và kéo dài gần 4
thập niên giữa 2 cực Liên Xô và Mĩ làm cho cục diện thế giới luôn căng thẳng đã lôi kéo
2 khối Đông - Tây, từng quốc gia, từng khu vực vào cuộc đối đầu./.


------Hết-----

6


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Câu
1

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ - THPT
(Gồm 04 trang)

Nội dung

Điểm

Nêu những nét chính trong các giai đoạn phát triển của cuộc
khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896). Tại sao nói: cuộc khởi nghĩa
Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần

2,0

Vương cuối thế kỷ XIX?
1. Những nét chính các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Hương Khê:
- Từ 1885 đến 1888: là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, do Cao Thắng trực tiếp phụ 0,5
trách, nghĩa quân xây dựng căn cứ, huấn luyện, sản xuất vũ khí.
- Từ 1888 đến 1896: là giai đoạn chiến đấu quyết liệt.
+ Diễn ra nhiều trận đánh lớn như trận ở đồn Trường Lưu (5 - 1890), trận tập kích 0,25

thị xã Hà Tĩnh (8 - 1892), trận ở núi Vụ Quang (10 - 1894)…
+ Sau 1894, quân Pháp tấn công ác liệt, Phan Đình Phùng hy sinh tháng 12 1895, cuộc khởi nghĩa kết thúc thất bại vào đầu năm 1896.

0,25

2. Giải thích:
- Thời gian diễn ra dài nhất (từ năm 1885 đến 1896) trong phong trào Cần Vương
chống Pháp.

0,25

- Địa bàn khởi nghĩa rộng lớn: gồm 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình.
- Lãnh đạo khởi nghĩa: Cụ Phan Đình Phùng, điển hình cho giới văn thân sĩ phu
yêu nước cuối thế kỉ XIX, cụ vốn là một vị quan lớn trong triều Nguyễn. Ngoài 0,25
ra, còn có Cao Thắng, một tướng giỏi xuất thân từ nông dân.
- Tổ chức lực lượng: rất chặt chẽ, nghĩa quân chia thành 15 quân thứ, ở trong
nhân dân…tự chế tạo được vũ khí, chuẩn bị chu đáo về cơ sở vật chất, căn cứ 0,25
khởi nghĩa ….
- Có nhiều cách đánh giặc độc đáo: tổ chức được nhiều trận đánh lớn, tấn công
đồn Pháp, phục kích địch, tinh thần chiến đấu dũng cảm, gây cho Pháp nhiều tổn 0,25
thất nặng nề.
2

Phân tích hoàn cảnh lịch sử của phong trào yêu nước Việt Nam
đầu thế kỷ XX. Nêu những nét mới của phong trào đó về các mặt: lãnh 2,0
đạo, lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh, quy mô.
1. Hoàn cảnh lịch sử :
- Đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa,


1

0,25


tác động đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Những luồng tư tưởng mới từ bên ngoài ảnh hưởng đến con đường cứu nước
Việt Nam, như cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868, cuộc vận động 0,25
Duy Tân ở Trung Quốc năm 1898…
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp (1897 - 1914)
tác động đến kinh tế - xã hội Việt Nam, làm xuất hiện những giai cấp và tầng lớp 0,25
mới như công nhân, tư sản, tiểu tư sản….
2. Những nét mới trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX:
- Lãnh đạo phong trào: là các văn thân sĩ phu yêu nước tiến bộ, chịu ảnh hưởng
của khuynh hướng dân chủ tư sản như: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh

0,5

Thúc Kháng…
- Lực lượng tham gia: gồm nhiều giai cấp, tầng lớp mới như công nhân, tiểu tư
sản, tư sản dân tộc…
- Mục tiêu đấu tranh: không chỉ là giành độc lập dân tộc, mà còn chống phong
kiến, đòi cải cách, canh tân đất nước, phát triển xã hội…
- Quy mô : rộng lớn, ở cả trong nước và ở cả ngoài nước.
3

0,25

0,25
0,25


Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp
Quốc. Hiện nay, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết tranh chấp lãnh thổ với Trung Quốc

2,0

như thế nào?
1. Mục đích, nguyên tắc hoạt động:
- Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc:
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa 0,25
các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

0,25

+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

0,25

+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

0,25

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

0,25


+ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và
Trung Quốc).

0,25

2. Việt Nam vận dụng nguyên tắc…
- Hiện nay, Việt Nam và Trung Quốc đang có sự tranh chấp về lãnh thổ ở vùng 0,25
Biển Đông trên quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. Trên thực tế hai quần đảo này

2


là của Việt Nam, có những chứng cứ lịch sử không thể chối cãi.
- Việt Nam đã kiên trì thực hiện các nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc,
nhất là nguyên tắc thứ tư và thứ năm: giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình và chung sống hòa bình. Việt Nam đã kiên trì đối thoại, tránh xung

0,25

đột vũ trang với Trung Quốc để tìm con đường giải quyết đúng đắn nhất.
4

Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai (1939 – 1945). Trong các năm 1945, 1967, 1976 có những sự
kiện nào tác động đến sự phát triển của các quốc gia Đông Nam Á? Ý nghĩa

2,0

của các sự kiện đó?
1. Những biến đổi to lớn của ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai:

- Về chính trị: trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á
(trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây. Trong chiến 0,5
tranh thế giới thứ hai, các nước này là thuộc địa của Nhật Bản. Sau chiến tranh,
tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
- Về kinh tế: sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kỳ xây
dựng đất nước theo các mô hình kinh tế - xã hội khác nhau và đạt được nhiều 0,25
thành tựu lớn, điển hình như Xingapo, Malaixia, Thái Lan…
- Về đối ngoại: cùng với quá trình phát triển, các nước Đông Nam Á đã thực hiện
quá trình liên kết khu vực hợp tác để phát triển và trở thành tổ chức liên kết thành 0,25
công nhất của các nước đang phát triển.
2. Trong các năm 1945, 1967, 1976 có những sự kiện tác động… Ý nghĩa …
- Năm 1945: một loạt các nước giành độc lập như Indonexia, Việt Nam, Lào đã 0,25
thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ.
- Năm 1967: sự thành lập ASEAN đã mở ra một hướng phát triển mới cho khu
vực, tạo cơ sở cho quá trình hợp tác khu vực…

0,5

- Năm 1976: với việc ký Hiệp ước Bali, quan hệ giữa các nước Đông Dương với
ASEAN được cải thiện. Hiệp ước Bali thúc đẩy sự phát triển hợp tác, tạo ra thời 0,25
kỳ phát triển mới cho Đông Nam Á.
Những sự kiện nào chứng tỏ xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện từ
đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Xu thế đó đã mở ra cho thế giới những
5

thuận lợi gì? Theo em, sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ đã ảnh hưởng

2,0

tới tình hình thế giới như thế nào?

1. Những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào đầu những
năm 70 của thế kỷ XX :

0,25

- Tháng 11 - 1972, hai nước Đức (CHDC Đức và CHLB Đức) đã ký tại Bon Hiệp

3


định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
- Năm 1972, hai nước Liên Xô và Mỹ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến
lược và kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng thủ chống tên lửa (ABM)…
- Tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký Định ước
Henxinxky, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia….

0,25

0,25

2. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã mở ra cho thế giới những thuận lợi:
- Xu thế hòa hoãn Đông - Tây tạo điều kiện trực tiếp để hai siêu cường là Liên Xô

0,25

và Mỹ đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm 1989.
- Xu thế đó mở ra khả năng hợp tác, cùng tồn tại, cùng phát triển của hai hệ thống
TBCN và XHCN.

0,25


3. Tác động của sự kiện 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ với thế giới :
- Ngày 11 - 9 - 2001, nước Mỹ bị tấn công khủng bố, hàng ngàn người chết, thiệt 0,25
hại vật chất lên tới mấy chục tỉ đô la.
- Sự kiện này ảnh hưởng nghiêm trọng tới thế giới: khoét sâu mâu thuẫn giữa một
số nước trên thế giới, đồng thời đặt toàn bộ thế giới trước một thách thức mới, đó 0,5
là chủ nghĩa khủng bố.

(Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến.
Bài viết đủ nội dung, chính xác, logic thì mới cho điểm tối đa)

4


×