Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tân sơn phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

LÊ TIẾN HẢI

TĂNG CƯỜNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TÂN SƠN - PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

LÊ TIẾN HẢI

TĂNG CƯỜNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TÂN SƠN - PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý



THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2016
Tác giả luận văn


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Quang Quý, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa
Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Tân Sơn - tỉnh Phú Thọ,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2016
Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 4
5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Các khái niệm, chức năng và vai trò của NHTM .................................. 5
1.1.2. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng
thương mại......................................................................................................... 9
1.1.3. Nội dung thanh toán không dùng tiền mặt ............................................ 15
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thanh toán không dùng tiền mặt
của các ngân hàng thương mại ........................................................................ 21
1.2. Cơ sở thực tiễn về thanh toán không dùng tiền mặt ................................ 24

1.2.1. Kinh nghiệm thanh toán không dùng tiền mặt của một số ngân hàng
thương mại....................................................................................................... 24
1.2.2.Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Sơn ...... 26


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 28
2.2.2.Phương pháp xử lý thông tin .................................................................. 30
2.2.3.Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 30
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 31
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................. 31
2.3.2.Các chỉ tiêu lên quan đến công tác thanh toán KDTM .......................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP& PTNT
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TÂN SƠN – PHÚ THỌ .................. 34
3.1.Giới thiệu sơ lược về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 34
3.1.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........................................................... 34
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Tân Sơn................................................................................................. 36
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT huyện Tân Sơn ................ 38
3.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo &PTNT huyện Tân Sơn ............... 39
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tân Sơn ............................................................................................................ 42
3.2. Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Tân Sơn........................................................................ 46
3.2.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ............. 46

3.2.2. Tình hình tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Tân Sơn........................................................................ 51
3.2.3. Hoạt động thanh toán KDTM giữa cá nhân tổ chức qua Agribank
chi nhánh huyện Tân Sơn ................................................................................ 54


v
3.2.4. Thực trạng hoạt động thanh toán vốn của Agribank chi nhánh Tân
Sơn với các ngân hàng khác trên địa bàn ........................................................ 63
3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tân Sơn .......................................... 65
3.3. Đánh giá thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Tân Sơn ............................................................. 69
3.3.1. Đánh giá của khách hàng ...................................................................... 69
3.3.2. Đánh giá của cán bộ ngân hàng về đẩy mạnh công tác thanh toán
KDTM tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tân Sơn .................................... 73
3.4. Nhận xét chung về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Tân Sơn giai đoạn 2013-2015 .......................... 76
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 76
3.4.2. Những tồn tại ......................................................................................... 77
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 79
Chương 4: TĂNG CƯỜNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN TÂN SƠN................... 83
4.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và phát triển hoạt động TTKDTM
tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tân Sơn ................................................. 83
4.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động TTKDTM tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Tân Sơn ........................................................................................................... 86
4.2.1. Đa dạng hóa các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt .................. 86
4.2.2. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 90
4.2.3. Hoàn thiện hoạt động TTKDTM gắn với công tác khách hàng ........... 93

4.2.4. Xây dựng quy trình TTKDTM phù hợp với thực tiễn .......................... 94
4.2.5.Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ hoạt động
TTKDTM trong ngân hàng ............................................................................. 95
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 97
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ........................................................................ 97


vi
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ..................................... 98
4.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

UNC

Ủy nhiệm chi

2


Tk

Tài khoản

3

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

4

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

5

NHTM

Ngân hàng thương mại

6

NHNN

Ngân hàng nhà nước

7


TCKT

Tổ chức kinh tế

8

KDTM

Không dùng tiền mặt

9

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

10

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

TT


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tân Sơn giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................... 43

Bảng 3.2: Hoạt động sử dụng vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tân
Sơn giai đoạn 2013-2015 ................................................................ 44
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Tân Sơn giai đoạn 2013-2015 .............................................. 46
Bảng 3.4: Kết quả TTKDTM tại Chi nhánh Agribank Tân Sơn giai đoạn
2013 - 2015 ..................................................................................... 52
Bảng 3.5: Thanh toán KDTM theo đối tượng tại Agribank chi nhánh
huyện Tân Sơn giai đoạn 2013-2015 .............................................. 54
Bảng 3.6: Thanh toán KDTM theo thể thức thanh toán tại Agribank Tân Sơn.. 56
Bản 3.7: Tình hình phát hành các loại thẻ tại Agribank Tân Sơn giai đoạn
2013 - 2015 ..................................................................................... 59
Bảng 3.8: Tình hình thanh toán vốn giữa Agribank chi nhánh Tân Sơn với
các ngân hàng khác trên địa bàn ..................................................... 65
Bảng 3.9: Nhóm tiêu chí về mức độ đáp ứng ................................................. 70
Bảng 3.10: Nhóm tiêu chi về mức độ tin cậy.................................................. 71
Bảng 3.11: Nhóm tiêu chí về năng lực phục vụ .............................................. 71
Bảng 3.12: Nhóm chỉ tiêu về thái độ phục vụ................................................. 72
Bảng 3.13: Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất ................................................... 73
Bảng 3.14: Nhóm tiêu chí đẩy mạnh công tác thanh toán KDTM tại
Agribank chi nhánh Tân Sơn .......................................................... 74
Bảng 3.15: Nhóm tiêu chí phản ánh những khó khăn trong việc đẩy mạnh
công tác thanh toán KDTM tại Agribank chi nhánh Tân Sơn ........ 75


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Mô hình NHNo&PTNT huyện Tân Sơn ......................................... 40
Hình 3.2. Cơ cấu thanh toán tại Agribank chi nhánh huyện Tân Sơn ............ 53

Hình 3.3. Cơ cấu thanh toán KDTM theo đối tượng tại Agribank chi
nhánh huyện Tân Sơn giai đoạn 2013-2015 ................................... 55


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tài chính - Ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường với xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế. Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt nam đã
có những bước phát triển vượt bậc kể từ khi Việt nam ra nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) ngày 7/11/2006 và trở thành thành viên chính
thức thứ 150 của Tổ chức Thương Mại thế giới vào năm 2008. Tuy nhiên
cùng với tốc độ hội nhập kinh tế quốc tế nhanh chóng của nền kinh tế Việt
nam vừa là cơ hội, vừa là thách thức lớn đối với hoạt động của hệ thống các
Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Thanh toán không dùng tiền mặt là hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng
thương mại nhờ việc khai thác và sử dụng linh hoạt nguồn vốn tiền gửi thanh
toán của tổ chức kinh tế và cá nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Ở nước
ta hiện nay việc thanh toán giá trị sản phẩm chủ yếu vẫn bằng tiền mặt. Tuy
nhiên, việc thanh toán bằng tiền mặt có rất nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, theo
yêu cầu của sự phát triển và xu hướng của thời đại mới thì nhu cầu về thanh
toán không dùng tiền mặt ngày càng lớn.
Việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt là một giải pháp sáng
suốt mang tính chiến lược, thanh toán không dùng tiền mặt đang là hình thức
thanh toán tiện lợi, thích hợp, an toàn và chính xác đem lại hiệu quả cao
không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế
quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lưu thông hàng hóa mà còn trực tiếp
thay đổi khối lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí cho ngân hàng và

khách hàng.
Chính vì vậy mà các ngân hàng cũng đang tìm mọi biện pháp nâng cao
chất lượng dịch vụ, nâng cao kỹ thuật công nghệ, mở rộng mạng lưới phân
phối..., để cạnh tranh với các ngân hàng khác.


2

Với Ngân hàng nông nghiệp&Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Tân Sơn - Phú Thọ được thành lập năm 2007 sau khi tách huyện Thanh Sơn
tỉnh Phú Thọ thành 2 huyện mới là huyện Tân Sơn và huyện Thanh Sơn, đơn
vị luôn khẳng định vị thế của 1 ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu
Việt Nam trên địa bàn, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế của địa
phương. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả tốt đẹp đó, công tác thanh toán
không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Tân Sơn cũng gặp phải những
khó khăn từ vấn đề lựa chọn công nghệ đến cách tiếp cận đến khách hàng...
Do vậy, cùng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về tình hình thanh toán
không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Tân Sơn trong thời gian công tác
nhằm đưa ra được những giải pháp để đẩy mạnh phát triển hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Tân Sơn một cách có cơ sở
khoa học và thực tiễn là vô cùng cần thiết nên tôi đã lựa chọn đề tài “Giải
pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ” để nghiên cứu và phát triển thành luận văn thạc sỹ của mình. Đề tài
sẽ đi sâu và làm rõ tình hình thực tiễn phát triển các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt, những thành tựu đã đạt được và những tồn tại hạn chế
của Agribank Chi nhánh Tân Sơn trong công tác thanh toán không dùng tiền
mặt từ đó có phương hướng, giải pháp để phát triển các hoạt động TTKDTM
và nâng cao tỷ trọng thu dịch vụ từ các hoạt động này.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung

Đề tài thực hiện với mục tiêu đánh giá thực trạng công tác thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ từ đó đưa ra những giải pháp phát
triển công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân hàng


3

- Nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Tân Sơn Phú Thọ.
- Đánh giá mặt mạnh, mặt còn hạn chế của hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt để thấy được những cơ hội và khó khăn trong thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Agribank chi
nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ và những khách hàng đã, đang sử dụng sản
phẩm dịch vụ tại Agribank chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ, và khách
hàng tiềm năng.
Phạm vi nghiên cứu: Việc nghiên cứu được giới hạn:
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề
liên quan đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông
nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ.

- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ
giai đoạn 3 năm từ 2013- 2015.
- Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
tại Agribank chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại đơn vị trong
những năm tiếp theo với mục tiêu phục vụ khách hàng tốt nhất, đem lại lợi ích
thiết thực cho khách hàng và cho xã hội, đem lại hiệu quả tối đa cho việc đầu
tư và kinh doanh đạt lợi nhuận tối đa cho Ngân hàng nông nghiệp & phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú Thọ.


4

4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thông qua thu thập, phân tích và so sánh các số liệu để thấy được thực
trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các cá nhân tại Agribank
chi nhánh huyện Tân Sơn - Phú thọ. Qua đó thấy được những thuận lợi và khó
khăn trong hoạt động hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt để từ đó rút
ra những bài học kinh nghiệm cũng như có những đề xuất phù hợp nhằm tăng
cường hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại đây.
4.2. Những đóng góp mới của đề tài
Thông qua việc nghiên cứu đề tài để tìm ra được giải pháp hợp lý nhất phù
hợp với đơn vị tác giả công tác nhằm đưa ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn huyện Tân Sơn - tỉnh Phú Thọ.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận; Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo;
luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh toán không

dùng tiền mặt.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Tân Sơn - Phú Thọ.
Chương 4: Tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng nông nghiệp&Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tân
Sơn - Phú Thọ.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm, chức năng và vai trò của ngân hang thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ
biến nhất hiện nay. NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Việt
Nam, Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên
quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm

ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. Luật này còn
định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán"[9].
Luật Tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì
khái niệm này đã được định nghĩa trong Luật Ngân hàng Nhà nước cũng do
Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng


6

với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán [13].
Từ những nhận định trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng số:
47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận [5].
Với việc nhận tiền gửi, ngân hàng thương mại nắm giữ số tiền rất lớn từ
các tổ chức kinh tế, xã hội dân cư và hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn tiền
này. Vì vậy, ngân hàng thương mại phải chấp nhận nhiều rủi ro từ cả hai phía
có thể là người gửi tiền và người vay tiền. Những rủi ro trong hoạt động ngân
hàng có ảnh hưởng lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Do đó, các ngân hàng thương
mại phải chịu sự giám sát chặt chẽ hơn bất cứ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh dịch vụ tiền tệ, ngân hàng không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất

như những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhưng tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối sản phẩm xã hội
bằng cách cung ứng vốn tín dụng, vốn đầu tư cho các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế mở rộng kinh doanh, góp phần tăng nhanh tốc độ phát triển kinh
tế. Vai trò quan trọng của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế được thể
hiện qua các chức năng cơ bản của nó như trung gian tài chính, trung gian
thanh toán, chức năng tạo tiền.
- Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi


7

vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
- Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,
thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương
thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền
trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần
hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản

thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời
gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc
đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
từ đó góp phần phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn


8

được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng
tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng mà hoạt
động chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ.
1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
Ngân hàng thương mại có một số vai trò sau:
Thứ nhất là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Các ngân hàng đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh
nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái
sản xuất với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn. có lợi nhuận
cao hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng,

không một tổ chức nào có thể đáp ứng được. Chỉ có ngân hàng - một tổ chức
trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất
cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng, cân đối.
Thứ hai là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với
chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng. Để được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư dây truyền công
nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công nhân lao động phải được nâng cao...
Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn.
Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các đầu tư cải tiến
của các doanh nghiệp, có được các sản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng
cao năng lực cạnh tranh.
Thứ ba là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước.
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng trong
hệ thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng
trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay


9

vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia
vốn của thị trường, điều kiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp
đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai
trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế.
Thứ tư là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới với việc
hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho
các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hoá giữa các quốc gia trên thế
giới ngày càng được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của
một quốc gia cần phải hoà nhập với nền tài chính thế giới. Các ngân hàng

thương mại là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập. Ngày nay, đầu tư ra
nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận.
Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so
sánh và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các ngân hàng thương
mại với những nghiệp vụ kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo
lãnh...và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đã góp phần tạo điều
kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng và phát triển.
1.1.2. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng
thương mại
1.1.2.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt và các khái niệm khác
liên quan
Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiền do Ngân hàng Trung ương phát
hành ra và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống ngân hàng. Còn theo
nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực
tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Như vậy,
trong trường hợp này khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ dạng có khả năng
thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng Trung
ương phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản


10

vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, có thể rút ra bất cứ lúc nào bằng
cách viết séc. Đối với các NHTM khái niệm tiền mặt bao gồm các đồng tiền
cất trong két sắt và số dư của họ tại Ngân hàng Trung ương. Do được dùng
với nhiều nghĩa khác nhau như vậy, nên khi gặp khái niệm này, chúng ta phải
lưu ý xem nó được dùng theo nghĩa nào trong một khung cảnh nhất định [3].
Tiền mặt - là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức
năng lưu thông và cất trữ giá trị được thực hiện mà không cần sự tham gia của
các định chế tài chính trung gian đặc thù.

Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một cách khái
quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ
kinh tế nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận chung
trong việc thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó
không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng
cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải
thanh toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là phương thức
thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp
như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc,… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài
khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán
không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ.
1.1.2.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dung tiền mặt phản ánh sự vận động của vật tư, hàng
hóa, dịch vụ trong quá trình lưu thông. Sự phát triển rộng khắp của TTKDTM
là một yêu cầu tất yếu của sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hóa.
Khi nền kinh tế hàng hóa phát triển rất mạnh, khối lượng hàng hóa trao đổi
trong nước cũng như nước ngoài ngày càng nhiều, tất yếu phải có cách thức
trả tiền thuận lợi, an toàn và tiết kiệm.


11

Mặt khác, TTKDTM được thực hiện bằng cách bù trừ công nợ tại các
tài khoản ngân hàng. Do đó, hình thức TTKDTM còn gắn với sự phát triển
của hệ thống tín dụng. Sự phát triển của hệ thống này đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân mở tài khoản tiền gửi. Thông qua các tài
khoản tiền gửi này, hoạt động TTKDTM được thực hiện một cách nhanh
chóng và có hiệu quả.

Ngược lại với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, và xuất phát từ việc
không sử dụng đến tiền mặt của nó, thanh toán không dùng tiền mặt có một số
điểm khác biệt sau:
Thứ nhất, thanh toán không dùng tiền mặt có sự tách biệt giữa không
gian và thời gian, giữa sự vận động của vật tư, hàng hoá và tiền tệ. Nó được
thực hiện không chỉ trên cơ sở giữa bên mua và bên bán mà còn qua một chủ
thể trung gian là ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Thực hiện thanh
toán một thương vụ có an toàn hay không không chỉ phụ thuộc vào người
mua, người bán mà còn phụ thuộc vào rất nhiều vấn đề như mã hoá thông tin,
bảo mật, lọc thông tin gây nhiễu, đối chiếu số liệu qua mạng máy tính...
Thứ hai, khi thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, sẽ giảm thiểu
được các công việc như vận chuyển, đếm, bảo quản tiền mặt...Vì thế sẽ hạn
chế được những mất mát, nhầm lẫn do việc sử dụng tiền mặt gây nên. Mặt
khác, nó sẽ giải quyết tình trạng bị ứ đọng vốn gây lãng phí vốn. Từ đó, vốn
được khai thác triệt để đem lại lợi ích cho bản thân các doanh nghiệp, cho các
ngân hàng (do việc thu phí đem lại) và đáp ứng được một phần vốn cho nền
kinh tế (bởi vì khi sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt sẽ rút ngắn thời
gian thanh toán và tăng nhanh vòng quay của vốn).
Thứ ba, thanh toán không dùng tiền mặt tạo môi trường ứng dụng công
nghệ ngân hàng. Hệ thống ngân hàng trên thế giới dù phát triển đến mức nào
thì cũng vẫn phải quan tâm đến mảng thanh toán, nhất là thanh toán không
dùng tiền mặt. Cùng với sự phát triển của công nghệ điện tử, nhu cầu thanh


12

toán ngày càng mở rộng, sự cạnh tranh ngày càng phát triển, các ngân hàng sẽ
không ngừng hoàn thiện mình bằng việc đầu tư vào công nghệ thông tin và xử
lý dữ liệu.
1.1.2.3. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế

thị trường
Cùng với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, Ngân hàng ra
đời với nghiệp vụ truyền thống là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch
vụ thanh toán. Ngày nay, khi nền kinh tế chuyển sang một giai đoạn phát triển
mạnh mẽ thì tiền mặt không thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán của toàn bộ
nền kinh tế, do đó đòi hỏi phải có hình thức thanh toán phù hợp đáp ứng nhu
cầu lưu thông hàng hóa của nền kinh tế. Hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt ra đời một mặt khắc phục được những hạn chế của thanh toán bằng
tiền mặt như chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển và không an toàn, đồng thời
có vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa
của nền kinh tế.
Thanh toán bằng tiền mặt là việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
trong quan hệ chi trả lẫn nhau về hàng hóa, lao vụ, được thực hiện trực tiếp
giữa người mua và người bán không thông qua trung gian nào khác. Người
mua phải có trong tay một lượng tiền mặt tương đương với giá trị hàng hóa,
lao vụ thì mới phát sinh quan hệ mua bán trao ðổi giữa người mua và người
bán. Thanh toán bằng tiền mặt tuy có một số ưu điểm như tiện lợi thì bên cạnh
đó còn gặp một số hạn chế như: độ an toàn trong thanh toán bằng tiền mặt
không cao vì thanh toán bằng tiền mặt luôn có sự xuất hiện của tiền mặt nên
trong quá trình thanh toán giữa bên mua và bên bán phải có sự vận chuyển,
kiểm đếm, bảo quản tiền mặt… do đó dễ dẫn đến mất mát và nhầm lẫn. Hơn
nữa, thanh toán bằng tiền mặt làm cho vốn bị ứ đọng và chi phí lưu thông tiền
tệ tăng.


13

Do tính chất của công việc trao đổi, thanh toán bằng tiền mặt có nhiều
nhược điểm nên thanh toán không dùng tiền mặt ra đời một mặt khắc phục
được những nhược điểm trên, mặt khác thúc đẩy lưu thông trao đổi hàng hóa

phát triển hơn không chỉ thanh toán trong cùng một quốc gia mà có thể ra cả
các quốc gia khác trên thế giới.
Thanh toán không dùng tiền mặt được coi là cách thức thanh toán
mang lại nhiều hiệu quả kinh tế. Vì đặc trưng của thanh toán không dùng tiền
mặt là trong quá trình thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà thanh
toán bằng việc trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng mở tại Ngân hàng hoặc bằng cách thanh toán bù
trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của ngân hàng.
Do tính ưu việt như vậy nên hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển, không thể thiếu được trong
nền kinh tế thị trường. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời là một tất yếu
khách quan.
1.1.2.4. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường
Thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng rộng rãi trong mọi tầng
lớp dân cư ở nhiều quốc gia là một tất yếu khách quan do tính hiệu quả và
thiết thực của nó.
- Đối với khách hàng, thanh toán không dùng tiền mặt là một phương
thức thanh toán đơn giản, an toàn, tiết kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Khi có
tài khoản giao dịch ở ngân hàng, khách hàng muốn rút tiền ra bất cứ lúc nào
cũng được, chỉ cần viết một yêu cầu gửi ngân hàng.
- Đối với ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt là một công cụ
thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng không phải dùng đến giấy bạc, giúp cho
việc thanh toán thuận lợi và việc lưu thông tiền tệ được nhanh hơn đồng thời
dễ kiểm soát. Thanh toán không dùng tiền mặt có vai trò quan trọng trong
việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng đến của khách


14

hàng vào cơ quan tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh toán.

Loại tiền gửi này cũng là một nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời
của ngân hàng thương mại, gửi và thanh toán phải trả lãi, do vậy giảm giá
đầu vào của “đi vay để cho vay”.
- Đối với nền kinh tế, thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan
trọng đến việc tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó giảm bớt
những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành và lưu thông
tiền. Trước hết đó là tiết kiệm chi phí in tiền, sau đó là những chi phí cho việc
kiểm đếm, chuyên chở, bảo quản và huỷ bỏ tiền cũ, rách mà vấn đề bức xúc
nhất hiện nay đó là việc chuyên chở và bảo quản tiền mặt. Thanh toán không
dùng tiền mặt ở nước ta được tổ chức thành một hệ thống thống nhất. Trong
hệ thống này ngân hàng là một trung tâm thanh toán, mọi hoạt động trao đổi
hàng hoá dịch vụ đều được kết thúc bằng thanh toán cho nên quan hệ thanh
toán liên quan tới tất cả mọi hoạt động trong xã hội, trong toàn bộ nền kinh tế.
Do đó việc tổ chức tốt công tác thanh toán nói chung và thanh toán không
dùng tiền mặt nói riêng có một ý nghĩa và vai trò lớn trong nền kinh tế. Thanh
toán không dùng tiền mặt là hình thức sử dụng công cụ tiền tệ tiến bộ nhất nó
tạo ra tiền đề để áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mang lại những lợi
ích kinh tế to lớn. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời và phát triển trên cơ
sở của nền kinh tế thị trường. Song chính nó lại trở thành nhân tố thúc đẩy
nền kinh tế hàng hoá phát triển, do đó nó vừa được coi là “đứa con” sinh ra
của kinh tế thị trường lại được xem như “bà đỡ” của nền kinh tế hàng hoá, nó
góp phần đẩy nhanh tốc độ quá trình tái sản xuất xã hội, nó là khâu đầu và
cũng là khâu kết thúc của quá trình sản xuất, nó liên quan đến toàn bộ quá
trình lưu thông hàng hoá, tiền tệ của các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong
xã hội.
- Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm
soát lạm phát. Thông qua việc khống chế tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ tái chiết



×