Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giáo án Vật lý 6 HK1 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 124 trang )

Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chương 1:
CƠ HỌC
I.

Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của chúng.

2. Kỹ năng
-

Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

-

Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

-

Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm
nước bằng bình chia độ, bình tràn.


3. Thái độ
-

Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ.

4. Phát triển năng lực
-

Nhóm NLTP về phương pháp (P);

-

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý (K);

-

Nhóm NLTP trao đổi thông tin (X).

II.

III.

Phương pháp dạy học
-

Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-

Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, trực quan, diển giảng, vấn đáp


Bảng mô tả

Nội dung

Nhận biết

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trang 1


Giáo án môn Vật lý - khối 6

1. Đo độ dài

2. Đo thể tích
chất lỏng

3. Đo thể tích
vật rắn không
thấm nước

4. Khối lượng

- Đo khối
lượng

5. Lực – Hai
lực cân bằng

Trường THCS Hùng Vương

- Biết xác định giới - Biết ước lượng
hạn đo (GHĐ) và gần đúng một số
độ chia nhỏ nhất độ dài cần đo
(ĐCNN) của dụng
cụ đo.

- Đo độ dài một số - Tìm hiểu về các
tình huống thông đơn vị như inch,
thường.
dặm (mile), năm
- Trả lời các câu ánh sáng
hỏi C7, C8, C9,
C10.

- Kể tên một số
dụng cụ thường
dùng để đo thể tích
chất lỏng.

- Đổi đơn vị đo thể - Thực hành đo thể - Trả lời câu hỏi
tích.
tích của nước trong đặt ra ở đầu bài.

- Xác định thể tích bình.

- Trình bày các
bước đo thể tích
vật rắn không thấm
nước và chìm
trong nước bằng
bình chia độ và
bình tràn.

- Sử dụng các dụng
cụ đo (bình chia
độ, bình tràn) để
xác định thể tích
của vật rắn có hình
dạng bất kỳ không
thấm nước.

của chất lỏng bằng
dụng cụ đo thích
hợp.
- Thực hành đo thể - So sánh kết quả
tích vật rắn.
đo thể tích hình
- Trả lời câu hỏi cầu, hình hộp chữ
vận dụng C4, C5, nhật với kết quả
khi tính thể tích
C6.
các vật đó bằng
công thức.


- Đơn vị đó khối - Đổi các đơn vị đo - Đo được khối - Một số đơn vị đo
lượng là kg.
khối lượng.
lượng của một vật khối lượng khác:
nhẫn 1 chỉ vàng có
- Nhận biết được - Chỉ ra ĐCNN và bằng cân.
quả cân 1kg.
GHĐ của một cái - Trả lời câu hỏi khối lượng 3,75g.
- Cấu tạo cân Rô- cân bất kỳ.
béc-van.

vận dụng
C13.

C12,

- Phương chiều của - Trình bày các ví - Trả lời câu hỏi - Sử dụng đúng các
lực.
dụ về lực đẩy, vận dụng C9, C10. thuật ngữ: lực đẩy,
lực kéo...
- Như thế nào là kéo..và chỉ ra
phương, chiều của
hai lực cân bằng.
các lực đó.
- Ví dụ về hai lực
cân bằng.

6. Tìm hiểu
kết quả tác

dụng lực
7. Trọng lực –
Đơn vị lực

- Trình bày kết quả - Trình bày ví dụ - Trả lời câu hỏi - Chỉ rõ các lực
tác dụng lực.
về kết quả tác vận dụng C9, C10, làm vật biến đổi
dụng lực.
C11.
chuyển động hay
biến dạng ở trong
các ví dụ đã đưa
ra.
- Trình bày khái - Xác định phương - Sử dụng dây rọi
niệm trọng lực.
và chiều của trọng để
xác
định
lực.
phương
thẳng
- Đơn vị lực.
đứng.

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

- Tìm hiểu về mối
liên hệ giữa trọng
lượng và khối
lượng ở một nơi

- Trả lời câu hỏi trên Trái Đất.
Trang 2


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

vận dụng C6.
- Biến dạng đàn - Rút ra nhận xét - Trả lời câu hỏi
hổi của lò xo.
về sự phụ thuộc vận dụng C5, C6.
8. Lực đàn hồi - Các đặc điểm của của lực đàn hồi
vào độ biến dạng
lực đàn hồi.
của lò xo.
9. Lực kế Phép đo lực –
Trọng lượng
và khối lượng

10. Khối
lượng riêng –
Trọng lượng
riêng

11. Máy cơ
đơn giản

- Tìm hiểu về tính
đàn hồi của lò xo

khi tác dụng lực
vừa phải và tác
dụng lực quá lớn.

- Cấu tạo của lực - Xác định GHĐ - Tính trọng lượng - Sử dụng lực kế
kế.
và ĐCNN của lực của một vật biết để đo lực.
kế.
khối lượng của nó.
- Trả lời câu hỏi
vận dụng C7, C8,
C9.
- Trình bày khái
niệm trọng lượng
riêng, khối lượng
riêng của một chất.

- Sử dụng công
thức để tính trọng
lượng riêng và
khối lượng riêng.

- Đo được trọng - Tìm hiểu về Iridi
lượng riêng của
chất làm quả cân.
- Trả lời câu hỏi
vận dụng C6, C7.

- Các máy cơ đơn - Sử dụng máy cơ - Làm thí nghiệm
giản.

đơn giản nhằm so sánh trọng
mục đích gì?
lượng của vật và
- Kể tên một số lực dùng để kéo
máy cơ đơn giản vật trực tiếp lên
theo phương thẳng
thường dùng.
đứng.

- Tìm
palang.

hiểu

về

- Trả lời câu hỏi ở
đầu bài.

- Trả lời câu hỏi
vận dụng C4, C5,
C6.
- Nhận biết mặt - So sánh lực cần
phẳng nghiêng.
kéo vật lên trong
hai trường hợp mặt
12. Mặt phẳng - Sử dụng mặt phẳng nghiêng ít
phẳng nghiêng có
nghiêng
và nghiêng nhiều.

lợi gì?

- Trình bày ví dụ
sử dụng mặt phẳng
nghiêng trong cuộc
sống và lợi ích của
nó.

- Sử dụng mặt
phẳng nghiêng hợp

trong
từng
trường hợp.

- Trả lời câu hỏi
vận dụng C3, C4.
- Cấu tạo đòn bẩy.

13. Đòn bẩy

14. Ròng rọc

- Xác định điểm
- Sử dụng đòn bẩy tựa và các lực tác
dụng lên đòn bẩy
có lợi gì?
đó.

- Trình bày ví dụ - Sử dụng đòn bẩy

về sử dụng đòn trong những công
bẩy trong cuộc việc thích hợp.
sống.
- Trả lời câu hỏi
vận dụng C4, C5,
C6.

- Cấu tạo ròng rọc.

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

- Phân biệt ròng - Trình bày ví dụ - Sử dụng ròng rọc
Trang 3


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

- Sử dụng ròng rọc rọc cố định và về sử dụng ròng trong những công
có lợi gì?
ròng rọc động.
rọc trong cuộc việc thích hợp.
sống.
- Trả lời câu hỏi
vận dụng C9, C10.

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 4



Giáo án môn Vật lý - khối 6

Tuần: 1

Trường THCS Hùng Vương

Tiết: 1

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1 – 2: ĐO ĐỘ DÀI
I.

Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kỹ năng
-

Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp;

-

Thực hiện đo độ dài một vật: đo đạc, đọc, ghi và tính giá trị trung bình của các kết
quả đo.


3. Thái độ
-

Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ;

-

Tính trung thực trong khoa học;

-

Rèn luyện ý thức hợp tác làm việc nhóm.

4. Phát triển năng lực

II.

III.

-

Nhóm NLTP về phương pháp (P);

-

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý (K);

-

Nhóm NLTP trao đổi thông tin (X).


Phương pháp dạy học
-

Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-

Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

Chuẩn bị
 Đối với mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1 mm; thước dây hoặc thước mét
ĐCNN: 0,5 cm;

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 5


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

 Đối với giáo viên: Tranh vẽ to một thước kẽ có: GHĐ: 20 cm, ĐCNN: 2 mm; tranh
vẽ to bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
IV.

Tiến trình tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ

Năng lực

Giới thiệu cho học sinh
một số phương pháp để
học môn vật lí 6 đạt kết
quả cao.
Hoạt động 2: (5 phút) Tổ chức tình huống học tập
(Hình thành năng lực giải quyết vấn đề)
Quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Để khỏi tranh cãi, hai chị
em phải thống nhất với
nhau điều gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi
này.

Tình huống học sinh sẽ trả
lời:
- Gang tay của hai chị em
không giống nhau;
- Độ dài gang tay trong
mỗi lần đo không giống
nhau.
Hoạt động 3: (10 phút) Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
(Hình thành năng lực sáng tạo)


- Đơn vị đo độ dài thường Đơn vị đo độ dài thường
dùng nhỏ hơn mét là các dùng nhỏ hơn mét là:
đơn vị nào?
- Đềximét (dm) 1m =
10dm;
- Centimet (cm) 1m =
100cm;
- Milimet (mm) 1m =
1000mm.
- Đơn vị đo độ dài thường Đơn vị đo độ dài thường
dùng lớn hơn mét là các dùng lớn hơn mét là:
đơn vị nào?
Kilômet (km) 1km =
1000m.
C1: Học sinh tìm số thích C1: 1m = 10dm, 1m =
hợp điền vào chỗ trống.
100cm
1cm = 10mm, 1km =
1000m.
C2: Cho 4 nhóm học sinh C2: Học sinh tiến hành
ước lượng độ dài 1 mét, ước lượng bằng mắt rồi
đánh dấu trên mặt bàn, sau đánh dấu trên mặt bàn (độ
GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị
đo độ dài
Đơn vị đo độ dài hợp
pháp của nước Việt

Nam là mét (kí hiệu:
m).

K4 (Vận dụng
giải thích tính
toán)

K1(Trình bày
kiến thức)
K4 (Vận dụng
giải thích tính
toán)

Trang 6


Giáo án môn Vật lý - khối 6

đó dùng thước kiểm tra lại
kết quả.
GV: “Nhóm nào có sự
khác nhau giữa độ dài ước
lượng và độ dài. Đo kiểm
tra càng nhỏ thì nhóm đó
có khả năng ước lượng
tốt”.
C3: Cho học sinh ước
lượng độ dài gang tay

Trường THCS Hùng Vương


dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại
kết quả

2. Ước lượng độ dài
C3: Tất cả học sinh tự ước Dự đoán độ dài cần đo.
lượng, tự kiểm tra và đánh
giá khả năng ước lượng
của mình.

GV: Giới thiệu thêm đơn
vị đo của Anh:
1inch = 2,54cm, 1foot =
30,48cm.
Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
(Hình thành năng lực tự lực)
Dụng cụ đo độ dài là gì?
Cho học sinh quan sát hình
11 trang 7 SGK và trả lời
câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo
ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất .
Em hãy xác định GHĐ và
ĐCNN và rút ra kết luận
nội dung giá trị GHĐ và
ĐCNN của thước cho học
sinh thực hành xác định

GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài:
C5, C6, C7.

Câu trả lời đúng của học
sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước
dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước
thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
C5: Cá nhân học sinh tự
làm và ghi vào vở kết quả?
C6: Đo chiều rộng sách
vật lý 6?
(Dùng thước có GHĐ: 20
cm; ĐCNN: 1 mm).
Đo chiều dài sách vật lí 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30
cm; ĐCNN: 1 mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2
m; ĐCNN: 1 cm).
C7: Thợ may dùng thước
thẳng (1 m) để đo chiều
dài tấm vải và dùng thước
dây để đo cơ thể khách
hàng.
Sau khi phân nhóm, học

sinh phân công nhau để
thực hiện và ghi kết quả
vào bảng 1.1 SGK.

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ K1 (Trình bày
đo độ dài
kiến thức)
Dụng cụ đo độ dài là: K3 (Sử dụng
Thước .
được
kiến
thức Vật lí để
thực hiện các
Giới hạn đo ( GHĐ) của nhiệm vụ học
thước là độ dài lớn nhất tập)
ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của thước là
độ dài giữa hai vạch
chia liên tiếp trên
thước.

Trang 7


Giáo án môn Vật lý - khối 6


Trường THCS Hùng Vương

Hoạt động 5: (10 phút) Vận dụng
(Hình thành năng lực thực nghiệm)
Dùng bảng kết quả đo độ
2. Đo độ dài
dài treo trên bảng để hướng
dẫn học sinh đo và ghi kết
quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể
cách tính giá trị trung bình:
(l1+l2+l3): 3 phân nhóm
học sinh, giới thiệu, phát
dụng cụ đo cho từng nhóm
học sinh
Hoạt động 6: (5 phút) Hướng dẫn về nhà

P2 (Mô tả
được
hiện
tượng
tự
nhiên
bằng
ngôn ngữ Vật
lý và chỉ ra
được các hiện
tượng trong
thực tế)


- Học sinh học thuộc ghi
nhớ và cách đo độ dài.
- Xem trước mục 1 ở bài 2
để chuẩn bị cho tiết học
sau.
- Bài tập về nhà: 1-2.3 đến
1.2-6 trong sách bài tập.
V.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 8


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Tuần: 2

Trường THCS Hùng Vương

Tiết: 2
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG


I.

Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Nhận biết được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.

2. Kỹ năng
-

Sử dụng dụng cụ đo thích hợp để xác định thể tích chất lỏng.

3. Thái độ
-

Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ;

-

Tính trung thực trong khoa học;

-

Rèn luyện ý thức hợp tác làm việc nhóm.

4. Phát triển năng lực

II.


III.

-

Nhóm NLTP về phương pháp (P);

-

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý (K);

-

Nhóm NLTP trao đổi thông tin (X).

Phương pháp dạy học
-

Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-

Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

Chuẩn bị
 Đối với mỗi nhóm học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
 Đối với giáo viên:

IV.

-


Xô đựng nước;

-

Bình 1 (đầy nước);

-

Bình 2 (một ít nước);

-

Bình chia độ;

-

Một vài loại ca đong.

Tiến trình tổ chức hoạt động

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 9


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Hoạt động của giáo
viên


Trường THCS Hùng Vương

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính

Năng lực

Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ
1. Như thế nào là GHĐ
và ĐCNN của thước?
2. Hãy trình bày cách đo
độ dài? ( Phần ghi nhớ).
Hoạt động 2: (3 phút) Tổ chức tình huống học tập
(Hình thành năng lực giải quyết vấn đề)
Học sinh quan sát tranh Đọc vấn đề ở đầu bài .
vẽ và trả lời câu hỏi:
Làm thế nào để biết
chính xác cái bình cái
ấm chứa được bao nhiêu
nước?
Bài học hôm nay, sẽ
giúp chúng ta trả lời câu
hỏi vừa nêu trên.

K4
dụng
thích
toán)


(Vận
giải
tính

Hoạt động 3: (5 phút) Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể
tích ở nước ta
(Hình thành năng lực tự lực)
Học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp
vào chỗ trống.

Hoạt động nhóm:
C1:
1m3
=
1.000dm3
3
=1.000.000cm
1m3 = 1.000l =1.000.000ml =
1.000.000cc

I. Đơn vị đo thể
tích:
Đơn vị đo thể tích
thường dùng là mét
khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =
1cm3


K1
(Trình
bày
kiến
thức)
K2
(Trình
bày
được
mối quan hệ
giữa các kiến
thức Vật lí)

Hoạt động 4: (5 phút) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
(Hình thành năng lực tự lực)
Học sinh trả lời các câu
hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1
và cho biết tên dụng cụ
đo, GHĐ và ĐCNN của
những dụng cụ trong
hình.

C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và
ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN:
0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và
ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn

dung tích như: chai 1 lít; xô: 10
lít.

C3: Nếu không có ca
đong thì dùng dụng cụ
nào để đo thể tích chất
GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

II. Đo thể tích chất
lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ
đo thể tích:

K1
(Trình
bày
kiến
thức)
K2
(Trình
bày
được
mối quan hệ
giữa các kiến
thức Vật lí)
K3 (Sử dụng
được
kiến
thức Vật lí
để thực hiện

Trang 10


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

lỏng.
C4:
C4: Điền vào chổ trống Loại bình
của câu sau:
Bình a
Bình b
Bình c

ĐCNN
ml
2 ml
50 ml
50 ml
C5: Những dụng cụ đo thể tích
C5: Những dụng cụ đo
chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có
thể tích chất lỏng
ghi sẵn dung tích, bình chia độ,
thường dùng?
bơm tiêm.

các nhiệm vụ
học

tập)

GHĐ
100 ml
250 ml
300

Những dụng cụ đo
thể tích chất lỏng là:
chai, lọ, ca đong có
ghi sẵn dung tích,
bình chia độ, bơm
tiêm.

Hoạt động 5: (10 phút) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
(Hình thành năng lực hợp tác)
C6: H3.3:
Cho biết
cách đặt bình chia độ để
chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt
cho phép đọc đúng thể
tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở
H3.5. Rút ra kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.

C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. 2. Tìm hiểu cách K3 (Sử dụng
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất đo

thể tích chất được
kiến
lỏng.
lỏng:
thức Vật lí
để thực hiện
3
3
C8: a) 70 cm
b) 50 cm
c) Khi đo thể tích chất các nhiệm vụ
40 cm3
lỏng bằng bình chia học
tập)
C9: Khi đo thể tích chất lỏng độ cầu:
K4
(Vận
bằng bình chia độ cầu:
-Ước lượng thể tích dụng,
giải
a. Ước lượng thể tích cần đo.
cần đo.
thích,
dự
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và -Chọn bình chia độ đoán,
tính
ĐCNN thích hợp.
có GHĐ và ĐCNN toán)
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
thích hợp.

d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều -Đặt bình chia độ
cao mực chất lỏng trong bình.
thẳng đứng.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo -Đặt mắt nhìn ngang
vạch chia gần nhất với mực chẩt với chiều cao mực
lỏng.
chất lỏng trong bình.
-Đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần
nhất với mực chẩt
lỏng.
Hoạt động 6: (15 phút) Vận dụng
(Hình thành năng lực thực nghiệm)

Cho các nhóm đo thể Từng nhóm học sinh nhận dụng 3. Thực hành:
tích chất lỏng chứa cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể
trong bình và ghi kết vào bảng 3.1.
quả vào bảng 3.1 (SGK)

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

P3
(Thu
thập, đánh
giá, lựa chọn
và xử lí
thông tin từ
các
nguồn
khác nhau để

Trang 11


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

giải
quyết
vấn đề trong
học tập Vật
lí)
Hoạt động 7: (2 phút) Hướng dẫn về nhà
Vận dụng cho học sinh Học sinh làm bài tập:
làm bài tập 3.1 và 3.4.
BT 3.1: (b)
BT 3.4: (c)
V.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 12



Giáo án môn Vật lý - khối 6

Tuần: 3

Trường THCS Hùng Vương

Tiết: 3
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

I.

Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình
dạng bất kỳ không thấm nước.

2. Kỹ năng
-

Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.

3. Thái độ
-

Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ;

-


Tính trung thực trong khoa học;

-

Rèn luyện ý thức hợp tác làm việc nhóm.

4. Phát triển năng lực

II.

III.

-

Nhóm NLTP về phương pháp (P);

-

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý (K);

-

Nhóm NLTP trao đổi thông tin (X).

Phương pháp dạy học
-

Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ


-

Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

Chuẩn bị
 Đối với mỗi nhóm học sinh:
-

Các vật rắn không thấm nước: Hòn đá, đinh ốc;

-

Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.

 Đối với giáo viên:

IV.

-

Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước;

-

Xô nước đầy.

Tiến trình tổ chức hoạt động

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ


Trang 13


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ
- Khi đo thể tích chất lỏng
bằng bình chia độ cần phải
làm gì?
- Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2: (5 phút) Tổ chức tình huống học tập
(Hình thành năng lực giải quyết vấn đề)
Trong tiết học này chúng ta Kiểm tra học sinh đem
tìm hiểu cách dùng bình dụng cụ: Hòn đá, đinh ốc,
chia độ để đo thể tích của ổ khóa, dây buộc,…
một vật rắn có hình dạng
bất kỳ không thấm nước
như: cái đinh ốc, hòn đá
hoặc ổ khóa….
Hoạt động 3: (5 phút) Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm
nước
(Hình thành năng lực tự lực)
Đo thể tích của vật rắn Làm việc theo nhóm
I. Cách đo thể tích của
trong 2 trường hợp:

Trường hợp vật bỏ lọt bình vật rắn không thấm
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
chia độ
nước:
- Không bỏ lọt bình chia Chia toàn bộ học sinh 1. Dùng bình chia độ:
độ.
thành 2 dãy.
Thả chìm vật đó vào
GV treo tranh minh họa - Dãy học sinh làm việc trong chất lỏng đựng
H4.2 và H4.3 trên bảng.
với H4.2 SGK
trong bình chia độ. Thể
- Dãy học sinh làm việc tích phần chất lỏng
C1: Cho học sinh tiến hành với H4.3 SGK
dâng lên bằng thể tích
đo thể tích của hòn đá bỏ C1:- Đo thể tích nước ban của vật.
lọt bình chia độ.
đầu V1 =150 cm3
Em hãy xác định thể tích - Thả chìm hòn đá vào
của hòn đá.
bình chia độ, thể tích dâng
lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –
150cm3
= 50cm3
Cho học sinh làm theo Trường hợp vật không bỏ
nhóm
lọt bình chia độ.
C2: Cho học sinh tiến hành C2: Học sinh thực hiện:

đo thể tích của hòn đá bằng Đổ nước đầy bình tràn, thả
phương pháp bình tràn. chìm hòn đá vào bình tràn,
hứng nước tràn ra vào bình 2. Dùng bình tràn:
chứa. Đo thể tích nước Khi vật rắn không bỏ
tràn ra bằng bình chia độ, lọt bình chia độ thì thả
đó là thể tích hòn đá.
vật đó vào trong bình
C3: Rút ra kết luận. Cho C3: Điền từ thích hợp vào tràn. Thể tích của phần
học sinh điền từ thích hợp chỗ trống:
chất lỏng tràn ra bằng
vào chỗ trống trong SGK.
Thả chìm vật đó vào trong thể tích của vật.
GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Năng lực

K4 (Vận dụng
giải thích tính
toán)

K1 (Trình bày
kiến thức)

Trang 14


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương


chất lỏng đựng trong bình
chia độ. Thể tích phần chất
lỏng dâng lên bằng thể tích
của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt
bình chia độ thì thả vật đó
vào trong bình tràn. Thể
tích của phần chất lỏng
tràn ra bằng thể tích của
vật.
Hoạt động 4: (10 phút) Thực hành
(Hình thành năng lực thực nghiệm)
Làm việc theo nhóm, phát
dụng cụ thực hành.
Quan sát các nhóm học
sinh thực hành, điều chỉnh,
nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực
hành.

Làm theo nhóm
3. Thực hành:
Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật
rắn (cm3)
- Đo thể tích vật và ghi kết
quả vào bảng 4.1 (SGK)

K3 (Sử dụng
được

kiến
thức Vật lí để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập)
P3 (Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và xử lí
thông tin từ
các
nguồn
khác nhau để
giải quyết vấn
đề trong học
tập Vật lí)

Hoạt động 5: (15 phút) Vận dụng
(Hình thành năng lực sáng tạo)
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
C4: - Lau khô bát to trước II. Vận dụng
Hướng dẫn học sinh làm khi sử dụng.
C5 và C6.
- Khi nhấc ca ra, không
làm đổ hoặc sánh nước ra
bát.
- Đổ hết nước vào bình
chia độ, tránh làm nước đổ
ra ngoài.

K3 (Sử dụng

được
kiến
thức Vật lí để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập)

Hoạt động 6: (5 phút) Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ và
câu trả lời C3 (SGK).
Làm bài tập 4.3 và 4.4
trong sách bài tập.

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 15


Giáo án môn Vật lý - khối 6

V.

Trường THCS Hùng Vương

Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 16


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Tuần: 4

Trường THCS Hùng Vương

Tiết: 4
Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

I.

Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Nhận biết được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng;

2. Kỹ năng
-

Sử dụng dụng cụ đo thích hợp để xác định thể tích chất lỏng.


3. Thái độ
-

Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ;

-

Tính trung thực trong khoa học;

-

Rèn luyện ý thức hợp tác làm việc nhóm.

4. Phát triển năng lực

II.

III.

-

Nhóm NLTP về phương pháp (P);

-

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý (K);

-

Nhóm NLTP trao đổi thông tin (X).


Phương pháp dạy học
-

Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-

Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

Chuẩn bị
 Đối với mỗi nhóm học sinh:
-

Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.

 Đối với giáo viên:
IV.

Cân Rô béc van và hộp quả cân;

Tiến trình tổ chức hoạt động

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 17


Giáo án môn Vật lý - khối 6


Trường THCS Hùng Vương

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ
- Ta có thể dùng dụng cụ
nào để đo thể tích vật rắn
không thấm nước?
- Sửa bài tập về nhà
Hoạt động 2: (3 phút) Tổ chức tình huống học tập
(Hình thành năng lực giải quyết vấn đề)
Đo khối lượng bằng dụng Dùng cân để đo khối
cụ gì?
lượng của một vật.
Hoạt động 3: (5 phút) Khối lượng – Đơn vị
(Hình thành năng lực tự lực)
C1: Khối lượng tịnh 397g C1: 397g chỉ lượng sữa I. Khối lượng – Đơn vị
ghi trên hộp sữa chỉ sức trong hộp.
khối lượng:
nặng của hộp sữa hay
1. Khối lượng:
lượng sữa chứa trong hộp?
Khối lượng của vật chỉ
C2: Số 500g ghi trên túi C2: 500g chỉ lượng bột lượng chất chứa trong
bột giặt chỉ gì?
giặt trong túi
vật.
Học sinh điền vào chỗ C3: 500g.
trống các câu: C3, C4, C5, C4: 397g.

2. Đơn vị khối lượng:
C5: Khối lượng.
Đơn vị đo khối lượng
C6.Đơn vị đo khối lượng ở C6: Lượng.
hợp pháp của nước Việt
nước Việt Nam là gì? Gồm
Nam là kílôgam (kí
các đơn vị nào?
- Kílôgam là khối lượng hiệu: kg)
của một quả cân mẫu đặt ở
Các em quan sát H5.1 Viện đo lường Quốc Tế ở
(SGK) cho biết kích thước Pháp.
quả cầu mẫu.
1
Em cho biết:
- Gam (g) 1g = 1000 kg.
- Các đơn vị thường dụng. - Hectôgam (lạng): 1 lạng
- Mối quan hệ giá trị giữa = 100g.
các đơn vị khối lượng.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
Hoạt động 4: (10 phút) Đo khối lượng
(Hình thành năng lực hợp tác, thực nghiệm)
Người ta đo khối lượng
bằng cân.
C7: Học sinh đối chiếu với II. Đo khối lượng:
C7: Cho học sinh nhận biết cân thật để nhận biết các 1. Tìm hiểu cân Rô
các vị trí: Đòn cân, đĩa cân, bộ phận của cân.
béc van:
kim cân, hộp quả cân.

C8: - GHĐ của cân Rô béc Người ta đo khối lượng
C8: Em hãy cho biết GHĐ van là tổng khối lượng các bằng cân.
và ĐCNN của cân Rô béc quả cân có trong hộp.
Đòn cân, đĩa cân, kim
van.
- ĐCNN của cân Rô béc cân, hộp quả cân.
van là khối lượng của quả
cân nhỏ nhất có trong hộp.
GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Năng lực

K4 (Vận dụng
giải thích tính
toán)
K1 (Trình bày
kiến thức)
K2 (Trình bày
được
mối
quan hệ giữa
các kiến thức
Vật
lí)

K1 (Trình bày
kiến thức)
K2 (Trình bày
được
mối

quan hệ giữa
các kiến thức
Vật
lí)
K3 (Sử dụng
được
kiến
thức Vật lí để
Trang 18


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

C9: Học sinh tìm từ thích C9: - Điều chỉnh vạch số
thực hiện các
hợp điền vào chỗ trống.
0.
nhiệm vụ học
- Vật đem cân.
tập)
- Quả cân.
2. Cách sử dụng cân K4
(Vận
- Thăng bằng.
Rô béc van:
dụng,
giải
Thấy đo khối lượng ở đâu

- Đúng giữa.
thích,
dự
- Quả cân.
đoán,
tính
C10: Cho các nhóm học - Vật đem cân.
toán)
sinh trong lớp thực hiện C10: Các nhóm học sinh
cách cân một vật bằng cân tự thảo luận thực hiện theo
Rô béc van.
trình tự nội dung vừa nêu.
C11: Quan sát hình 5.3; C11: 5.3 cân y tế.
5.4
5.4; 5.5; 5.6 cho biết các cân đòn.
loại cân.
5.5 cân tạ
5.6 cân
đồng hồ
Hoạt động 5: (17 phút) Vận dụng
(Hình thành năng lực sáng tạo)
C12: Các em tự xác định C12: Tùy học sinh xác III. Vận dụng:
K3 (Sử dụng
GHĐ và ĐCNN của cân ở định.
được
kiến
nhà.
thức Vật lí để
C13: Ý nghĩa biển báo 5T
thực hiện các

trên hình 5.7.
C13: Xe có khối lượng
nhiệm vụ học
trên 5T không được qua
tập)
cầu.
P3 (Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và xử lí
thông tin từ
các
nguồn
khác nhau để
giải quyết vấn
đề trong học
tập Vật lí)
Hoạt động 6: (5 phút) Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ.
Xem trước Bài 6.
Bài tập về nhà: BT 5.3 và
5.4 SBT.
V.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ


Trang 19


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Tuần: 5

Trường THCS Hùng Vương

Tiết: 5
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

I.

Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của
các lực đó.

2. Kỹ năng
-

Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.

-

Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.


3. Thái độ
-

Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ;

-

Tính trung thực trong khoa học;

-

Rèn luyện ý thức hợp tác làm việc nhóm.

4. Phát triển năng lực

II.

III.

-

Nhóm NLTP về phương pháp (P);

-

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý (K);

-

Nhóm NLTP trao đổi thông tin (X).


Phương pháp dạy học
-

Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-

Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

Chuẩn bị
 Đối với học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
 Đối với giáo viên:

IV.

-

Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm;

-

Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo;

-

Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.

Tiến trình tổ chức hoạt động


GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 20


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: (… phút) Kiểm tra bài cũ

Năng lực

Sửa bài tập 5.1: Câu C
Sửa bài tập 5.3: a) Biển C;
b) Biển B; c) Biển A;
d) Biển B; e) Biển A; f)
Biển C
Hoạt động 2: (3 phút) Tổ chức tình huống học tập
(Hình thành năng lực giải quyết vấn đề)
Tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang
tác dụng những lực gì lên
cái tủ?

K4 (Vận dụng
giải thích tính
toán)


Hoạt động 3: (5 phút) Hình thành khái niệm lực
(Hình thành năng lực thực nghiệm)
Cho học sinh làm thí
nghiệm, thảo luận nhóm để
thống nhất trả lời câu hỏi!
C1: Nhận xét về tác dụng
của lò xo lá tròn lên xe và
của xe lên lò xo lá tròn khi
ta đẩy xe cho nó ép lò xo
lại.
C2: Nhận xét về tác dụng
của lò xo lên xe và của xe
lăn lennlò xo khi ta kéo xe
cho lò xo giãn ra.
C3: Nhận xét về tác dụng
của nam châm lên quả
nặng.
C4: Học sinh dùng từ thích
hợp điền vào chỗ trống.

Học sinh làm 3 thí nghiệm
và quan sát hiện tượng để
rút ra nhận xét.
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã
tác dụng lên xe lăn một lực
đẩy. Lúc đó tay ta (thông
qua xe lăn) đã tác dụng lên
lò xo lá tròn một lực ép
làm cho lò xo bị giãn dài

ra.
C2: Lò xo bị giãn đã tác
dụng lên xe lăn một lực
kéo, lúc đó tay ta (thông
qua xe lăn) đã tác dụng lên
lò xo một lực kéo làm cho
lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng
lên quả nặng một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực
ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.

I. Lực:
1. Thí nghiệm:

P3 (Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và xử lí
thông tin từ
các
nguồn
khác nhau để
giải quyết vấn
đề trong học
tập Vật lí)
P4 (Vận dụng
sự tương tự và
các mô hình

để xây dựng
kiến thức Vật
lí)

2. Rút ra kết luận:
- Khi vật này đẩy hoặc
kéo vật kia, ta nói ta nói
vật này tác dụng lên vật
kia.

Hoạt động 4: (5 phút) Nhận xét và rút ra phương chiều của lực
(Hình thành năng lực hợp tác)
H.6.1: Cho biết lực lò xo lá - Lực do lò xo lá tròn tác II. Phương và chiều K1 (Trình bày
tròn tác dụng lên xe lăn có dụng lên xe lăn có phương của lực:
kiến thức)
phương và chiều thế nào?
gần song song với mặt bàn Mỗi lực có phương và K2 (Trình bày
GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 21


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

H.6.2: Cho biết lực do lò và có chiều đẩy ra.
chiều xác định.
xo tác dụng lên xe lăn có - Lực do lò xo tác dụng lên
phương và chiều thế nào?

xe lăn có phương dọc theo
lò xo và có chiều hướng từ
xe lăn đến trụ đứng.
C5: Xác định phương và C5: Phương ngang chiều
chiều của lực do nam châm từ trái sang phải.
tác dụng lên quả nặng.
Hoạt động 5: (17 phút) Nghiên cứu hai lực cân bằng
(Hình thành năng lực tự lực)

được
mối
quan hệ giữa
các kiến thức
Vật
lí)

C6 và C7: Học sinh trả lời
câu hỏi Hình 6.4
Học sinh trả lời:
C8: Học sinh dùng từ thích C8: a) 1: Cân bằng ; 2:
hợp để điền vào chỗ trống. Đứng yên
b) 3: Chiều.
c) 4: Phương; 5: Chiều.

K1 (Trình bày
kiến thức)
K2 (Trình bày
được
mối
quan hệ giữa

các kiến thức
Vật lí)

III. Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai
lực mạnh như nhau có
cùng phương nhưng
ngược chiều.

Hoạt động 6: (… phút) Vận dụng
(Hình thành năng lực sáng tạo)
C9: Điền từ thích hợp vào C9:
IV. Vận dụng:
chỗ trống.
a) Gió tác dụng vào cánh
buồm là một lực đẩy.
b) Đầu tàu tác dụng lên toa
tàu là một lực kéo.

K3 (Sử dụng
được
kiến
thức Vật lí để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập)
P3 (Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và xử lí
thông tin từ

các
nguồn
khác nhau để
giải quyết vấn
đề trong học
tập Vật lí)

Hoạt động 7: (… phút) Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu C10.
BT về nhà: số 6.2; 6.3.
Xem trước bài: Tìm hiểu
kết quả tác dụng lực.
V.

Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 22


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 23


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Tuần: 6

Trường THCS Hùng Vương

Tiết: 6
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

I.

Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó.

2. Kỹ năng
-

Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.


3. Thái độ
-

Tìm tòi, ham khám phá.

4. Phát triển năng lực

II.

III.

-

Nhóm NLTP về phương pháp (P);

-

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý (K);

-

Nhóm NLTP trao đổi thông tin (X).

Phương pháp dạy học
-

Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-


Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

Chuẩn bị
 Đối với mỗi nhóm học sinh:
-

Chuẩn bị bài ở nhà.

 Đối với giáo viên:

IV.

-

Một xe lăn;

-

Một máng nghiêng;

-

Một lò xo;

-

Một lò xo lá tròn;

-


Một hòn bi;

-

Một sợi dây.

Tiến trình tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: (… phút) Kiểm tra bài cũ
GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Năng lực

Trang 24


Giáo án môn Vật lý - khối 6

Trường THCS Hùng Vương

Cho học sinh trả lời câu
C10.
Sửa bài tập 6.2: a (lực
nâng); b (lực kéo); c (lực
uốn); d (lực đẩy).
Hoạt động 2: (3 phút) Tổ chức tình huống học tập

(Hình thành năng lực giải quyết vấn đề)
Mục tiêu của bài học là: Học sinh đọc vấn đề đầu
Muốn biết có lực tác dụng bài
vào một vật hay không thì
phải nhìn vào kết quả tác
dụng của lực. Làm sao biết
trong hai người, ai đang
giương cung, ai chưa
giương cung?
Hoạt động 3: (5 phút) Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
(Hình thành năng lực tự lực)

K4 (Vận dụng
giải thích tính
toán)

Giáo viên cho học sinh đọc
SGK để thu thập thông
tin và trả lời câu C1; C2.
C1: Học sinh tìm 4 thí dụ C1: Tùy từng học sinh.
để minh họa sự biến đổi
của chuyển động.

K1 (Trình bày
kiến thức)
K2 (Trình bày
được
mối
quan hệ giữa
các kiến thức

Vật
lí)

I. Những hiện tượng
cần chú ý quan sát khi
có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi
của chuyển động:
- Vật đang chuyển động
bị dừng lại.
C2: Học sinh trả lời câu hỏi C2: Người đang giương - Vật đang đứng yên,
ở đầu bài.
cung đã tác dụng một lực bắt đầu chuyển động.
vào dây cung nên làm cho - Vật chuyển động
dây cung và cánh cung nhanh lên.
biến dạng.
- Vật chuyển động
chậm lại.
- Vật đang chuyển động
theo hướng này bỗng
chuyển
động
theo
hướng khác.
2. Những sự biến
dạng:
Là sự thay đổi về hình
dạng của vật khi có lực
tác dụng.
Hoạt động 4: (5 phút) Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực

(Hình thành năng lực thực nghiệm, sáng tạo)
Cho học sinh thực hiện 4
thí nghiệm: C3, C4, C5 và
C6.
C3: Nhận xét về kết quả

Học sinh làm thí nghiệm II. Những kết quả tác P3 (Thu thập,
theo hướng dẫn SGK và dụng của lực:
đánh giá, lựa
giáo viên.
1. Thí nghiệm:
chọn và xử lí
C3: Lực đẩy mà lò xo lá
thông tin từ

GV: Bùi Minh Thảo – Tổ: Lý – Công nghệ

Trang 25


×