Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

BÁO cáo kế HOẠCH MARKETING lò GAS NUNG gốm sứ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 27 trang )

KẾ HOẠCH MARKETING

LÒ GAS NUNG GỐM SỨ TKNL

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ SẢN XUÂT
GỐM SỨ BÁT TRÀNG


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1.

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM, CÔNG TY

2.

MỤC ĐÍCH KH MARKETING

3.

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, KHÁCH
HÀNG MỤC TIÊU, PHÂN KHÚC TT

4.

LỢI ÍCH CỦA SẢN PHẨM

5.

ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM

6.



CHIẾN LƯỢC MARKETING

7.

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI VÀ THỰC
HIỆN; THEO DÕI VÀ ĐIỀU CHỈNH

8.

NGÂN SÁCH DÀNH CHO MARKETING


GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM

 Tên sản phẩm: Lò GAS nung gốm tiết kiệm năng lượng
 Dung tích: 3m3, 6m3, 9m3, 12m3, 26m3…
 Tính chất: Vỏ lò cách nhiệt bằng sợi thủy tinh, vòi đốt têu chuẩn, phân
phói nhiệt điều, điều chỉnh bán tự động.

 Ưu điểm: Tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu khí nhà kính, bảo vệ môi
trường, gia tăng chất lượng sản phẩm

 Công nghệ Việt Nam, sản xuất trong nước; vật liệu trong nước và
nước ngoài.

 Công ty sản xuất: Batrang D&P Ceramic JSC


LÒ GAS NUNG GỐM SỨ TKNL



QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA SẢN PHẨM


GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY


Tên giao dịch: Batrang D&P Ceramic JSC



Địa chỉ: Bát Tràng – Hà Nội



Thành lập: 21/5/2002

Ngành nghề kinh doanh: Chuyển giao công
nghệ gốm sứ



Phân tích SWOT
7



Các điểm mạnh (S)


- Là công ty có kinh nghiệm về gốm
sứ, có truyền thống làng nghề Bát
Tràng.
- Có kỹ thuật và công nghệ đáp ứng
được nhu cầu nung gốm, sứ.
- Có mối liên hệ tốt và nhận đuwocj
sự ủng hộ của CQ địa phương, cơ
quan khoa học, cơ quan môi
trường, dự án nước ngoài, Quỹ
TC.
- Là đầu mối chính cung cấp sản
phẩm này ở Việt Nam.
- Đang chiếm thị phần khống chế



Các điểm yếu (W)

- Quy mô công ty còn nhỏ.
- Đội ngũ kinh doanh và Marketing
còn thiếu và yếu.
- Nguồn lực tài chính còn hạn hẹp. Vốn kinh doanh phải đi vay và
chịu lãi vay ngân hàng.


4. Phân tích SWOT (tiếp)
8


-


-

Các cơ hội (O)
Giá nhiên liệu tăng
Hàng xuất khẩu đòi
hỏi chất lượng cao
Yêu cầu bảo vệ môi
trường


-

Các nguy cơ và rủi ro (T)
Cạnh tranh với sản phẩm
ngoại.

-

Gây khó khăn của các đối thủ
nội

-

Bị đánh cắp công nghệ


MỤC ĐÍCH KẾ HOẠCH MARKETING



Mở rộng thị phần

Thu

lợi nhuận thông qua việc gia tăng
chuyển giao công nghệ Lò GAS_TKNL
Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường
làng nghề, hiệu ứng nhà kính, TKNL



PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Những thị trường nào đang chưa được phục vụ thích đáng :
- Thị trường làng nghề: > 50% thị phần tiềm năng; 80% nhu cầu chuyển đổi công
nghệ, phân bố rải rác khắp nước;
- Thị trường các doanh nghiệp Gốm sứ: khoảng 30% thị phần, 100% nhu cầu
chuyển đổi nhưng có nhiều lựa chọn.
- Thị trường ngoài gốm sứ có lò nung cần chuyển đổi: khoảng 20% thị phàn, nhu
cầu chuyển đổi không cao và có nhiều lựa chọn.
2. Thị trường đó có đủ lớn để
hai đủ lớn để tạo ra lợi nhuận.
3. Cần

tạo ra lợi nhuận? Thị trường thứ nhất và thứ

phải có được bao nhiêu thị phần cần thiết? 25 -30% thị phàn cần thiết

4. Cạnh tranh lớn
5. Điểm yếu của


tại thị trường sản phẩm: Có cạnh tranh nhưng không lớn

các đối thủ cạnh tranh : Hiệu quả và giá cả

6. Liệu thị trường
cao

có mong muốn và đánh giá cao sản phẩm? Đánh giá


KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
1. Các hộ

gia đình, các doanh nghiệp tư
nhân, nhà nước sản xuất gốm sứ tại các
làng nghề tại Hà Nội, Hải Dương, Bắc
Ninh, Quảng Ninh, Bình Dương…

2. Các doanh nghiệp sản xuất gốm sứ ngoài
làng nghề trên toàn quốc


PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
1. Những thị trường nào đang chưa được phục vụ thích đáng:
- Thị trường làng nghề: > 50% thị phần tiềm năng; 80% nhu cầu chuyển đổi công
nghệ, phân bố rải rác khắp nước;
- Thị trường các doanh nghiệp Gốm sứ: khoảng 30% thị phần, 100% nhu cầu
chuyển đổi nhưng có nhiều lựa chọn.
- Thị trường ngoài gốm sứ có lò nung cần chuyển đổi: khoảng 20% thị phàn, nhu
cầu chuyển đổi không cao và có nhiều lựa chọn.

2. Thị trường đó có đủ lớn để tạo ra lợi nhuận? Thị trường thứ nhất và thứ hai đủ
lớn để tạo ra lợi nhuận.
3. Cần phải có được bao nhiêu thị phần cần thiết? 25 -30% thị phần cần thiết
4. Cạnh tranh lớn tại thị trường sản phẩm: Có cạnh tranh nhưng không lớn
5. Đâu là điểm yếu của đối thủ cạnh tranh có thể tận dụng: Hiệu quả và giá cả
6. Liệu thị trường có mong muốn và đánh giá cao sản phẩm? Đánh giá cao


LÒ THAN VÀ LÒ GAS TKNL


SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP GỐM CHU ĐẬU
-


ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
1. Các hộ gia đình sản xuất gốm sứ tại các làng nghề: số
lượng lớn, tập trung, công suất lò nhỏ, năng lực tài chính
thấp, có kinh nghiệm, trình độ thấp, nhu cầu thay thế cao.
2. Các công ty sản xuất gốm sứ trên toàn quốc: số lượng
không nhiều, công suất lò lớn, có năng lực tài chính, kỹ
thuật chuyên môn, có nhu cầu, có nhiều sự lựa chọn.
3. Các đơn vị có lò nung, lò đốt bằng than củi có nhu cầu
thay thế bằng lò GAS: số lượng nhiều, không tập trung,
đa lĩnh vực, co nhu cầu riêng, có nhiều lựa chọn.


LỢI ÍCH SẢN PHẨM
Điểm mạnh
- Giá cạnh tranh: bằng 50-60 % hàng nhập

- Đa dạng, chủng loại; goj nhẹ, phù hợp điều kiện ít diện tích
- Lắp đặt nhanh gọn, bảo hành chu đáo
- Tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, Tăng chất lượng hàng thành phảm
- Buồmg sấy tận dụng nhiệt từ Lò Gas
(Giảm tiêu hao nhiên liệu từ 25 – 30% ga so với công nghệ cũ; giảm chi phí sản xuất tới 30%; tiết kiệm thời gian
nung bình quân 20– 24%; gia tăng tỷ lệ thành phẩm chất lượng cao, tăng chất lượng sản phẩm loại A từ 65% lên 85
- 90%)

Điểm yếu
- Năng lực công ty: còn nhỏ, đang phát triển
- Bảo dưỡng, bảo hành: địa bàn rộng


ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM

GIÁ
HIỆU SUẤT
CHẤT LỰƠNG

LẮP ĐĂT
BẢO HÀNH TÍN DỤNG


CHIẾN LƯỢC VỀ SẢN PHẨM
1.Sản phẩm: Lò Gas nung gốm TKNL đa dung
tích: 3, 6, 9, 12, 24 m3
2.Quyết định nhãn hiệu: LOGAS_TKNL
3.Chu kỳ sống của sản phẩm: 10 năm
4.Giai đoạn tung ra thị trường: 2008
5.Giai đoạn phát triển: 2010 -2020



CHIẾN LƯỢC VỀ GIÁ
1. Ưu đãi đối với các khách hàng có quy mô sản xuất nhỏ như

hộ gia đình kinh doanh, thu nhập thấp, trình độ hạn chế.
2. Định giá hớt váng đối với các khách hàng thuộc thị trường
các doanh nghiệp lớn, có năng lực tài chính, công suất yêu
cầu lớn.
3. Định giá thâm nhập đối với các làng gốm ở khu vực phía
nam ở Bình Dương, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh…
4. Phương thức thanh toán nói chung: Giao hàng và dịch vụ
theo tiến độ trả tiền. Chấp nhận giao hàng/dịch vụ trước khi
thanh toán.
5. Giảm giá hoặc tăng dịch vụ gia tăng đối với các khách hàng
thực hiện thanh toán trước khi nhận hàng hóa/dịch vụ.


CHIẾN LƯỢC VỀ TIẾP THỊ
a. Chương trình quảng cáo có hiệu quả

Website, Báo chí, Truyền hình, Truyền
thanh, Tạp chí, Quảng cáo ngoài trời; Triển
lãm.
b. Quan hệ công chúng (PR):
- Hội thảo, vận động hành lang, hiệp hội
Gốm sứ, hội Làng nghề, chính quyền địa
phương.
- Dự án nước ngoài, ngân hàng, quỹ tài
chính, quỹ môi trường.



MỘT HÌNH THỨC TIẾP THỊ


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA
a. Phân công

- Phòng Phát triển thị trường là đơn vị chủ trì thực
hiện công tác Marketing.
- Phòng Tài chính chịu trách nhiệm đảm bảo chi phí
cho công tác Marketing.
- Phòng Kế hoạch chịu trách nhiệm tổng kết công tác
thực hiện.
- Các đơn vị chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện
b. Tíến độ thực hiện
2009 – 2010: Khu vực phía Bắc
2010 -20012: Khu vực phía Nam
c. Kiểm tra đièu chỉnh: Hàng năm


NGÂN SÁCH GIÀNH CHO KH MARKETING
Giai đoạn 1: 2008 – 20010
20% chi phí cho hoạt động
Marketing. Trong đó 5% cho quảng cáo; 15%
cho các hoạt động PR
Giai đoạn 2: 20010 -10012
15% chi phí cho hoạt động Marketing
Giai đoạn 3: 2012 -2020
5% chi phí cho hoat động

Marketing


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VẾ SẢN PHẨM

-

Một lò gas TKNL 3,5 m3 hiện nay đang lắp đặt có giá hơn 120 triệu đồng.


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VẾ SẢN PHẨM
-


×