Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Xây dựng kế hoạch marketing sản phầm kính an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.79 KB, 17 trang )

BÀI TẬP NHÓM MÔN QUẢN TRỊ MARKETING

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING
SẢN PHẨM KÍNH AN TOÀN

1


1. Giới thiệu chung
Thị trường xây dựng trong những năm gần đầy và trong tương lai phát
triển rất nhanh. Nhu cầu xây dựng mới cũng như cải tạo công trình cũ tại nước ta
phát triển như vũ bão.Theo đánh giá của CBRE , Việt Nam sẽ là nước có tốc độ
xây dựng mới hàng năm tăng trưởng từ 40-45%. Trong khi đó nhu cầu về thị
trường văn phòng cho thuê, khách sạn, căn hộ chung cư,.. vẫn tăng trưởng nóng
và lớn hơn lượng cung hiện có trong 2-3 năm tới. Theo Quy định của Bộ xây
dựng về xây dựng các tòa nhà có sử dụng kính, bắt buộc sử dụng kính an toàn
đối với những toà nhà có độ cao từ 5 tầng trở lên, nên cầu về kính an toàn của thị
trường là rất lớn trong khi hiện nay nguồn cung từ sản xuất trong nước vẫn còn
rất ít (chỉ chiếm khoảng 15% cầu). Mặt khác đây là một sản phẩm mới trên thị
trường vật liệu xây dựng Việt Nam (mới xuất hiện khoảng 10 năm trở lại đây),
và chưa được sử dụng một cách rộng rãi. Từ những nguyên nhân trên nhóm
chúng tôi lựa chọn sản phẩm Kính an toàn HighGlasss của Công ty CP Xây dựng
Kính an toàn HighGlasss để xây dựng kế hoạch Marketing.
1.1 Giới thiệu về Công ty CP Xây dựng Kính an toàn HighGlasss
Công ty CP Xây dựng Kính an toàn HighGlasss được thành lập năm 2008
trên cơ sở nhà máy kính Đông Dương. Các thành viên tham gia góp vốn bao
gồm:
- Nhà máy Kính Đông Dương 27 tỉ đồng. (30%): Góp vốn bằng toàn bộ
Nhà xưởng và vốn đầu tư ban đầu.
- Tập đoàn Lắp máy Việt Nam Lilama 27 tỉ đồng (30%).
- Tập đoàn điện lực Việt Nam 27 tỉ đồng (30%).


- Nhóm VI - Lớp GaMBA.M01 tham gia góp vốn 7% (6,3 tỉ đồng). Pháp
nhân tham gia đại diện nhóm Ông: Trần Ngọc Oanh.
- Cán bộ, công nhân của công ty tham gia góp vốn 3%.
Địa điểm Công ty tại KCN Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh với diện tích
30,000m2. Hiện công ty đã đầu tư Dây truyền công nghệ sản xuất kính dán an
toàn theo tiêu chuẩn quốc tế của hãng Fusan. (Đáp ứng tiêu chuẩn ANSI Z97.1 –
USA, BS 6206 – UK, TCVN-7455 và TCVN-73, BS EN 1279-3 UK). Công suất
2


của nhà máy năm 2008 đạt 300,000 m2 quy chuẩn /năm và dự kiến mở rộng quy
mô sản xuất của nhà máy với công suất tối thiểu 1,000,000 m2 quy chuẩn/năm.

- Dự kiến sản lượng của nhà máy:
+ Năm 2009: 600,000 m2 quy chuẩn/năm
+ Năm 20010-2011 : 1,000,000 m2 quy chuẩn/năm
+ Năm 2012-2013: 1,194,000 m2/năm
+ Năm 2014 – trở đi: 1,500,000 m2/năm;
- Dự kiến giá bán năm 2009: 242,000 VNĐ/m2
- Dự kiến doanh thu năm 2009: 152,8 tỉ đồng.
1.2 Giới thiệu về kính an toàn
Kính an toàn có 2 loại cơ bản là kính dán và kính tôi.
- Kính dán được tạo ra bằng cách dán 2 hoặc nhiều lớp kính nguyên liệu
thông thường vào với nhau. Giữa các 2 lớp kính là một lớp phim PVB. Nhờ có
những lớp phim này mà khi bị vỡ, các mảnh vỡ này được giữ lại, không văng ra
gây nguy hiểm. Với các loại phim khác nhau có thể tạo ra được nhiều chủng loại
kính như kính trong, kính màu, kính phản quang,... Kính dán sau khi hoàn thành
có thể tiếp tục gia công (cắt, khoan, mài,...) nên có thể sản xuất hàng loạt.
- Kính tôi là loại kính được nung lên tới nhiệt độ cao sau đó làm lạnh đột
ngột nhờ đó kính có độ cứng cao, khi vỡ tạo thành các mảnh nhỏ vụn không có

tính sát thương. Ngoài ra, khi tôi có thể uốn cong kính. Kính tôi thành phẩm
không thể gia công
Nguyên liệu đầu vào:
- Kính nguyên liệu: lấy của nhà máy kính nổi Việt Nhật, Đáp cầu,…
- Phim PVB: Dự kiến nhập khẩu sản phẩm của hãng Solutia (Mỹ) hoặc
Sekisui (Nhật Bản).

3


Một vài công trình tiêu biểu sử dụng kính an toàn

2. Thực trạng thị trường:
Thị trường:
- Chung cư, tòa nhà văn phòng cho thuê, căn hộ, trường học, tòa nhà công
sở, khách sạn, tiệm ăn, khu mua sắm, lối đi công cộng, bệnh viện, thư viện, bảo
tàng, ga hàng không, sân vận động, ….
(Theo Quy định của Bộ xây dựng về xây dựng các tòa nhà có sử dụng kính, bắt
buộc sử dụng kính an toàn đối với những toà nhà có độ cao từ 5 tầng trở lên)
Nhu cầu thị trường kính an toàn:
Nhu cầu sử dụng kính cả nước năm 2008 khoảng 95 triệu m2/năm.. Nhu
cầu sử dụng kính an toàn 13%/năm.
Nhu cầu xây mới và cải tạo nhà ở và đô thị cả nước: (Đơn vị: triệu m2)
Hiện trạng

86,0
2005

2010


2020

Xây mới

18,0

162,0

548,0

Cải tạo

72,0

142,0

280,0
4


- Nhu cầu sử dụng kính an toàn hàng năm của thị trường vào khoảng 12,35
triệu m2 kính / năm
- Khả năng cung cấp của các nhà máy sản xuất kính an toàn cho thị trường
vào khoảng 1,5 triệu m2 / năm.
Tình hình cạnh tranh :
- Các công ty SunGlass: 600,000 m2/năm
- Công ty Vinaconex 7: 120,000 m2/năm
- Công ty Đáp cầu: 144,000 m2/năm
- Công ty Thành Nam: 300,000 m2/năm
- Công ty Hải Long: 80,000 m2/năm

- Công ty Phú Phong; 1,000,000 m2/năm
- Nhập khẩu: Chiếm đến 40-60% (Giá thành cao, chất lượng tương đương
với các sản phẩm của nhà máy)
ST
T

1
2

7

SunGlass
Vinaconex 7
Đáp cầu
Vilagcera
Thành Nam
Hạ Long
Phú Phong
Kính
HighGlass

7
8

Nhập khẩu
(China/Thai/
Malay,…)
Khác

3

4
5
6

Sản lượng/năm
(m2)

Công ty

Tổng

Thị phần

2,008

2,009

2,010

2,011

2008

2009

2010

2011

600,000

120,000

600,000
120,000

600,000
120,000

600,000
120,000

20%
4%

7%
1%

5%
1%

4%
1%

245,000.00
230,000.00

144,000
300,000
80,000
300,000


600,000
300,000
250,000
300,000

600,000
300,000
250,000
300,000

600,000
300,000
250,000
300,000

5%
10%
3%
10%

7%
4%
3%
4%

5%
3%
2%
3%


4%
2%
2%
2%

235,000.00
270,000.00
272,000.00
264,000.00

300,000

600,000

1,000,000

1,000,000

7%

7%

9%

7%

242,000.00

2,200,000


2,500,000

3,200,000

4,500,000

49%
0%

29%

29%

30%

281,000.00

4,044,000

8,500,000

11,050,00
0

14,917,50
0

100%


100%

100%

100%

Môi trường vĩ mô:
- Chính phủ và Bộ xây dựng ban hành quy định về tiêu chuẩn ngành đối
với các công trình xây dựng sử dụng kính. Bắt buộc phải là kính an toàn.
5


- Chính sách thuế đối với kính sản xuất trong nước thuận lợi cho các
doanh nghiệp sản xuất. (Thuế nhập khẩu kính 30% hiện nay)
3. Phân tích SWOT và vấn đề

Điểm mạnh:
- Nhu cầu xây dựng toà nhà mới tăng cao (35-45% năm)
- Lợi thế so với các mặt hàng nhập khẩu cùng chủng loại (Thuế xuất Nhập
khẩu hiện nay vẫn là 30%).
- Nguồn nguyên vật liệu từ thị trường dồi dào (Kính trắng thông dụng 34mm) từ các nhà máy hịên nay: Việt Nhật, Kính đáp cầu, nhà máy kính nổi VFG
… (Tổng công suất chiếm hơn 100 triệu m2/kính năm).
- Hiện nay công ty đã ký kết với công ty Nhà máy kính nổi VFG kế hoạch
mua nguồn nguyên liệu 5 năm. Thuận lợi là vị trí địa lý gần Nhà máy hiện tại.
- Nhu cầu tăng trưởng về kính xây dựng hàng năm tăng cao 40-50% năm.
Trong đó nhu cầu kính xây dựng tăng đột biến trong các năm tới khi nhu cầu xây
dựng mới và cải tạo các tòa nhà.
- Tận dụng thị trường sẵn có, kế hoạch xây dựng các công trình và trụ sở
mới của các đối tác cổ đồng chiến lược là Tập đoàn EVN và Tập đoàn Lilama.


6


Điểm yếu:
- Hiện nay thị trường kính xây dựng bắt đầu cạnh tranh cao. Các nhà máy
kính lớn hiện nay có thể có xu hướng đầu tư xây dựng dây truyền sản xuất kính
an toàn.
- Cạnh tranh từ các sản phẩm kính cao cấp khác như: kính an toàn thông
minh, kính hộp cách nhiệt, Kính phản quang……
- Công ty mới tham gia thị trường cần cũng cố kinh nghịêm quản lý, sản
xuất và phân phối,…
Cơ hội:
- Tận dụng quy mô tầm trung của công ty, thâm nhập thị trường ngay vào
đầu năm 2008.
- Quy định của Bộ xây dựng về thi công lắp đặt kính cho các tòa nhà cao
tầng (Từ 5 tầng trở lên).
- Tận dụng quan hệ sẵn có của công ty với các Tổng công ty Xây
dựng/Đầu tư BĐS tại Việt Nam.
- Khả năng chiếm khoảng 8% thị phần kính an toàn vào năm đầu tiên
2009.
Mối đe dọa:
Áp lực khi Việt Nam gia nhập WTO và phải điều chỉnh thuế nhập khẩu
đối với mặt hàng kính xây dựng.
Giải pháp:
- Trong 3 năm tới thâm nhập thị trường và ổn định vị trí của công ty trong
thị trường kính xây dựng.
- Gắn kết khách hàng với Chiến lược và sản phẩm của công ty.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng hóa các loại sản phẩm:
+ Đa dạng hóa sản phẩm: Xưởng lắp đặt khung cửa kính an toàn.
+ Đa dạng hóa mầu sắc.

+ Cho phép khách hàng đặt hàng theo nhu cầu: Kính phản quang, kính
chống đạn, kính tiết kiệm năng lượng sử dụng lớp men tráng.
7


+ Cung cấp đi kèm với dịch vụ tư vấn, đào tạo hướng dẫn sử dụng
+ Cung cấp các dịch vụ bảo trì và lắp đặt trọn gói đi kèm.
- Khẳng định thương hiệu.
4. Mục tiêu Marketing
Mục tiêu về kế hoạch sản phẩm:
- Năm 2009: 600,000 m2 quy chuẩn/ năm
- Năm 2010 - 2011: 1,000,000 m2 quy chuẩn/ năm
- Năm 2012 - 2013: 1,194,000 m2 quy chuẩn/ năm
- Năm 2013 trở đi: 1,500,000 m2 quy chuẩn/ năm
- Tồn kho sản phẩm /năm tối đa 5%.
Thị phần:
- Năm đầu tiên chiếm 7% thị phần (2007)
- Năm tiếp theo: Giữ mức ổn định 8~9% thị trường kính an toàn xây dựng
- Cung cấp các dịch vụ đi kèm tư vấn, bảo trì và lắp đặt kính cho các công
trình đi kèm.
- Mục tiêu tỉ lệ doanh thu dịch vụ/Tổng doanh thu sẽ tăng dần hàng năm.
STT

7

Sản lượng/năm
(m2)

Công ty


Cty HighGlass

Thị phần

2008

2009

2010

2011

2008

2009

2010

2011

300,000

600,000

1,000,000

1,000,000

7%


7%

9%

7%

Lợi nhuận:
- Các mục tiêu lợi nhuận/doanh thu cụ thể như bảng dưới đây.
- Mục tiêu năm đầu tiên sẽ cung cấp các dịch vụ tư vấn/bảo trì và lắp đặt
cho các công trình mà công ty cung cấp sản phẩm. Tỉ lệ doanh thu dịch vụ/tổng
doanh số sau thời điểm thu hồi vốn là nguồn doanh thu đem lại lợi nhuận lớn cho
công ty.
8


Mục tiêu
Doanh thu
Doanh thu từ

2009

2010

2011

2012

2013

Trung

bình

152,800,000,000

254,530,000,000

258,568,000,000

310,562,880,000

322,296,240,000

1,298,757,120,000

dịch vụ
Lợi nhuận

2,500,000,000

8,000,000,000

10,800,000,000

16,200,000,000

22,680,000,000

60,180,000,000

trước thuế

Lợi

25,401,400,000

55,881,200,000

51,790,290,000

88,142,133,600

83,010,868,590

304,225,892,190

nhuận/doanh
thu
DT Dịch

16.62%

21.95%

20.03%

28.38%

25.76%

23%


vụ/Doanh thu

1.64%

3.14%

4.18%

5.22%

7.04%

4%

Khả năng tiêu thụ sản phẩm:
- Đã ký được 60% kế hoạch đề ra với các công ty Xây dựng. Và dự tính sẽ
ký kết cung cấp 40% còn lại trong 6 tháng đầu năm sau. (Ký với những đơn vị
như Sudico, Lilama, EVN, Contrucsxim, Hòa Bình Corp,…)
- Tập trung chủ yếu vào các công trình xây dựng các tòa nhà và khu đô
thị/công nghiệp tại các tỉnh thành lớn đang có tốc độ đô thị hóa nhanh như (Hà
nội, Hà Tây, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Đà Nẵng, Vũng Tàu, T.P HCM,
Đồng Nai – Biên Hòa, Nghệ An, Nha Trang,…..)
5. Chiến lược Marketing
Do nhà máy đặt tại khu Công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh do vậy thuận
tiện về mặt kho bãi và mặt bằng. Tiếp cận nguồn nguyên vận liệu dễ dàng, giảm
chi phí đầu vào sản xuất.
Do đặc thù ngành xây dựng hịên nay các Tập đoàn và tổng công ty lớn
thâu tóm. Chiến lược Marketing về sản phẩm của công ty có những điểm sau
Thị trường mục tiêu:
- Thị trường kính xây dựng an toàn cho các công trình: Khách sạn, siêu

thị, nhà hàng, chung cư cao cấp, Building văn phòng, Nhà ga hàng không,…..
- Chủ yếu khách hàng chính (80%) là các Tổng công ty Xây dựng/Đầu tư
đô thị và khối khách hàng hiện nay là Lilama và EVN có nhu cầu xây dựng các
tòa nhà và công trình lớn trong các năm tới lớn.

Chiến lược sản phẩm (Products):
9


- Sản phẩm kính xây dựng an toàn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế. Vị trí sản
phẩm cao hơn 1 chút so với các đối thủ trong nước và sản phẩm nhập Trung
Quốc. Nhưng thấp hơn với chất lượng sản phẩm ngoại nhập của các nước như
Đức, Phần lan, Đan Mạch,…
- Sản phẩm kính dán an toàn HighGlass có những ưu điểm vượt trội so với
sản phẩm cùng loại
+ An toàn: Kính dán 2 hay nhiều lớp chỉ vỡ khi xảy ra dưới tác động của
một ngoại lực mạnh. Khi vỡ các mảnh kính vẫn dính với nhau, chỉ tạo ra các vết
nứt nhỏ mà khẩu độ tương đương 1mm nhờ màng keo phim PVB giữ cho các
mảnh kính không rơi ra ngoài, giảm rủi ro tránh gây sát thương cho người sử
dụng.

An toàn khi vỡ.

+ Chống trộm: Nhờ có lớp màng keo phim PVB giữ chặt lại các mảnh vỡ
nên khi có một vật tác động vào chúng cũng không thể xuyên qua được lớp
màng keo phim này để xâm nhập vào bên trong
+ Đa dạng mầu sắc: Ngoài loại kính dát mỏng, trong còn có rất nhiều loại
kính dát có nhiều màu sắc nhờ sử dụng các lớp màu đan xen có khả năng chống
lại hiệu ừng nhiệt và những bức xạ UV có hại của tia sáng mặt trời, đồng thời
còn giảm thiểu tiếng ồn của âm thanh do được cấu tạo đặc biệt.


Đa dạng mầu sắc

10


+ Ngăn chặn tia UV tuyệt vời: Đây là một tính năng vô cùng độc đáo vượt
trội hơn so với các loại kính khác. Nhờ vào lớp keo đặc biệt, tia UV gây hại cho
sức khoẻ con người đã được cản lại tới hơn 99%.
+ Tiêu chuẩn quốc tế: Đáp ứng tiêu chuẩn ANSI Z97.1 – USA, BS 6206 –
UK, TCVN-7455 và TCVN-73, BS EN 1279-3 UK Chất lượng tương đương với
sản phẩm ngoại nhập và giá thấp hơn các sản phẩm ngoại nhập 15%.
Chiến lược Giá (Price):
- Giá bán cạnh tranh so với các đối thủ trong nước.
- Cạnh tranh so với các sản phẩm ngoại nhập: Giá thấp hơn các sản phẩm
tương đương ngoại nhập 15%.
- Dịch vụ gia tăng kèm theo: Tư vấn sản phẩm, đào tạo lắp đặt thi công và
dịch vụ bảo trì cung cấp đối với các tòa nhà.
Biểu đồ tương quan giá và chất lượng theo đơn vị sản phẩm giữa kính an
toàn HighGlass và đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Price

Kính nhập khẩu
Tương tự

Hạ Long
Thành Nam
SunGlasss
Phú Phong


HighGlass
Vilagcera
Đáp cầu
Vinaconex 7

Quality

Chiến lược Phân phối (Place):
- Kênh phân phối chinh: Phân phối trực tiếp tới doanh nghiệp đến chân
công trình và các đại lý bán sản phẩm.
11


- Phân phối trực tiếp đến chân công trình: Phân phối sản phẩm mà công ty
đã ký kết hợp đồng với các doanh nghiệp.
- Phân phối thông qua đại lý: Phân phối sản phẩm đến các đại lý bán hàng
xây dựng và kính (tỉ trọng 10% sản lượng).
Chiếc lược Truyền thông:
Do thị trường mục tiêu của công ty khác mô hình kinh doanh có đặc thù
(B2B) do vậy cách tiếp cận và chiến lược xúc tiến bán hàng có những đặc thù
riêng. Trong đó trọng tâm vào:
- Chiến lược Quảng cáo & PR:
+ Tổ chức các hội thảo về Kính xây dựng an toàn cho các đối tác là Các
Tổng công ty Xây dựng/ Bất động sản mà công ty có quan hệ, Hiệp hội xây dựng
Việt nam, Hội kiến trúc sư Việt Nam, Các Công ty Tư vấn thiết kế kiến trúc Xây
dựng tại Hà Nội và HCM và một số tỉnh thành khác.
+ Xây dựng Web Site thân thiện và cung cấp các thông tin minh bạch kèm
theo các tài liệu hướng dẫn cũng như dịch vụ ra ngoài.
+ Gửi các thông cáo báo trí, bài viết giới thiệu sản phảm trên báo – tạp chí
xây dựng,…

- Công cụ truyền thông:
+ Qua báo chí và truyền hình (10% chi phí Marketing)
+ Qua tổ chức sự kiện.
Kích thích tiêu thụ:
- Tổ chức các khóa đào tạo về Kính xây dựng an toàn cho các đơn vị xây
dựng và các chủ đầu tư công trình, các Công ty Tư vấn thiết kế trong lĩnh vực
Kiến trúc-xây dựng.
- Tổ chức lễ Thanks-you Party (Cảm tạ khách hàng): Đối với các khách
hàng của cty và Chủ đầu tư các công trình vào cuối năm – hàng năm.
Nghiên cứu Marketing:
Dành các khoản chi phí cho nghiên cứu Marketing hàng năm nhằm: Đánh
giá đối thủ, xác định vị trí của công ty trên thị trường, đánh giá sự hài lòng của
khách hàng đối với sản phẩm của công ty.
12


Lực lượng Marketing:
Có bộ phận kinh doanh Marketing riêng có quan hệ với các Tập đoàn và
Tổng công ty xây dựng/Bất động sản như các công ty: Lilama, EVN, Vinaconex,
Hòa Bình Corp, Nhà Thủ Đức, UDIC, Contrucxims, Tổng công ty xây dựng Hà
Nội, Hội kiến trúc sư Việt Nam, Hiệp hội Xây dựng Việt Nam,….
Dịch vụ:
- Dịch vụ tư vấn sản phẩm và đào tạo lắp đặt.
- Cung cấp dịch vụ trọn gói lắp đặt, thi công và bảo trì các tòa nhà sử dụng
kính xây dựng của công ty.
6. Chương trình hành động
Chính sách hoa hồng đối theo khối lượng mua hàng:
- Tỉ lệ chiết khấu 3% cho các đơn hàng lớn từ 5,000 m2 sản phẩm trở lên.
- Tăng tỉ lệ chiết khấu lên 5% đối với các đơn hàng có khối lượng 10,000
m2 sản phẩm trở lên.

- Tỉ lệ chiết khấu có thể thay đổi theo từng khách hàng và công trình nhằm
đảm bảo sự mềm dẻo (Tối đa 12%)
Ngân sách Marketing phân bổ:
Mục tiêu
Chi phí
Marketing
Nghiên cứu
Marketing

Đơn vị tính: VNĐ

2009

2010

2011

2012

2013

1,632,000,000

2,448,000,000

3,182,400,000

4,137,120,000

5,378,256,000


489,600,000

734,400,000

954,720,000

1,241,136,000

1,613,476,800

Cụ thể trong đó gồm có các thành phần sau:
- Tổ chức sự kiện hội thảo định kỳ.
- Tổ chức đào tạo sản phẩm
- Tổ chức Thank-you Party hàng năm
- Chi phí nghiên cứu Marketing
Tổ chức hoạt động kênh phân phối:
13


- Phân phối hàng hóa thông qua các công ty cung cấp dịch vụ vận tải.
- Tổ chức bộ máy hành chính, quản lý kho và phân phối sản phẩm sao cho
linh hoạt để đảm bảo hiệu quả và nhanh nhất đến tận chân công trình/đại lý.
Tổ chức hoạt động truyền thông (sự kiện và Hội thảo):
- Tổ chức các hội thảo về Kính xây dựng an toàn cho các đối tác là Các
Tổng công ty Xây dựng/ Bất động sản mà công ty có quan hệ, Hiệp hội xây dựng
Việt nam, Hiệp hội kiến trúc Việt Nam, Các Công ty Tư vấn thiết kế kiến trúc
Xây dựng tại Hà Nội và HCM.
- Địa điểm tổ chức hội thảo: Hà Nội và HCM
- Mỗi năm 2 lần.

- Thời gian vào tháng 2 và tháng 8 hàng năm. Thời gian thay đổi tùy theo
nhu cầu thị trường hàng năm.
- Chi phí dự kiến 15,000$/lần/điểm
Tổ chức đào tạo:
- Tổ chức các khóa đào tạo về Kính xây dựng an toàn cho các đơn vị xây
dựng và các chủ đầu tư công trình, các Công ty Tư vấn thiết kế trong lĩnh vực
Kiến trúc-xây dựng.
- Số lần 2 tháng/lần. Chia đều tại HCM và HN
- Số lượng người tham gia dự kiến: 60 người/lần
- Đối tượng: cán bộ kỹ thuật và quản lý dự án, tư vấn giám sát,….
- Thời gian: 2 ngày.
- Chi phí: 7,000 $/lần
Tổ chức lễ cảm tạ khách hàng (Thanks you Party):
- Thời gian dự kiến: Buổi tối (dao động từ 15-20 tháng Tết)
- Số lượng khách hàng dự kiến: 250 khách hàng.
- Địa điểm: Khách sạn 5 sao tại Hà Nội hay HCM (Tổ chức luân phiên
hàng năm).
14


- Chi phí dự kiến: 30,000 $.
7. Kiểm tra
- Lập kế hoạch chỉ tiêu doanh số theo quý và theo dõi kế hoạch thực hiện
hàng tháng.
- Tìm các điểm rủi ro và thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong
khâu thực hiện kế hoạch.
Bảng đánh giá và kiểm tra các chương trình hành động chính:
Mục tiêu Marketing

Cơ sở đánh giá


Thị phần 7% - 2009

Thu thập/mua số liệu thị trường
hàng quý để đánh giá

Doanh số: 152,8 tỷ VNĐ
2009.

Báo cáo
tháng/quý.

Lợi nhuận: 25,4 tỷ VNĐ

Kết toán nội bộ cuối năm

bán

hàng

hàng

2009

Phụ lục
Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất:
15


Kho kính

Xe chuyên chở
Máy nâng kính
Bàn nghiêng
để kính
Gia công kính (cắt,
mài, khoan...)
Kho film PVB
Máy rửa kính
Dụng cụ nâng
và vận chuyển

Băng tải
Nâng (giác hút
cao su)

Kệ để film PVB

Băng chuyền
Ép
Kính di chuyển ra bàn nghiêng
Băng chuyền
Chưng áp
Chuyển tải & kiểm tra chất lượng
Tiếp tục quy trình: gia công & làm vệ sinh kính
Phân loại: Đóng gói
Kết thúc quá trình sản xuất

Quy trình công nghệ sản xuất kính dán an toàn
Cấu hình dây chuyền sản xuất kính dán:
16



 Băng tải
 Máy rửa kính
 Buồng trải PVB
 Máy ép và gia nhiệt sơ bộ
 Xe goòng và đường ray
 Buồng cao áp
 Máy nén khí
 Tank chứa khí thải
Từ kho, kính nguyên liệu được gia công sơ bộ (cắt, khoan, mài...) sau đó
đưa vào dây chuyền kính dán. Tại đây kính nguyên liệu được băng tải đưa tới
máy rửa. Sau đó kính được đưa vào buồng trải film PVB. Trong buồng này, kính
được dán PVB rồi đưa ra gia nhiệt và ép sơ bộ. Tiếp theo, kính được đưa vào hệ
thống cao áp bằng xe goòng chữ A. Trong buồng cao áp, kính được ép bằng khí
nén áp suất cao. Trước khi đưa ra ngoài kính được làm mát bằng hệ thống hơi
nước. Kính thành phẩm được kiểm tra chất lượng, đóng gói và đưa vào kho.

17



×