Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Những vấn đề THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.23 KB, 140 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
2.3.1 Nhận xét về công tác quản lý...............................................................134
3.2.2 Những tồn tại........................................................................................135

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Tên của ký hiệu viết tắt

1

CTGS



Chứng từ ghi sổ

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

TSCĐ

Tài sản cố định

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8

XDCB


Xây dựng cơ bản

9

NVL, CCDC

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

10

NTGS

Ngày tháng ghi sổ

11

PXK

Phiếu xuất kho

12



Quyết định

15

SHTK


Số hiệu tài khoản

16

STT

Số thứ tự

17

TK

Tài khoản

18

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20

BTC


Bộ tài chính

21

PNK

Phiếu nhập kho
PHẦN MỞ ĐẦU

Trong sự phát triển đổi mới không ngừng của đất nước ta hiện nay thành phần
kinh tế đua nhau phát triển về mọi lĩnh vực. Phát triển nhằm khẳng định mình và
đứng vững trong nền kinh tế thị trường. Đó chính là sự phấn đấu của của công
ty, các doanh nghiệp nhất là sau khi Việt Nam ra nhập nền kinh tế thị trường
phấn đấu trở thành nước chủ nghĩa. Để gíup cho công ty phát triển từ bộ máy

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

quản lý đó vận dụng rất nhiều phương thức khác nhau để thúc đẩy sự phát triển
của công ty trong đó chúng ta không thể không nhắc đến công tác kế toán.
Các nhà quản lý phải thông qua số liệu kế toán mới phân tích đánh giá

được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty mình. Từ đó có biện pháp tối ưu
để thúc đẩy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, giúp cho công ty phát
triển và thu được lợi nhuận cao.
Đối với một công ty thì NVL vàCCDC, vốn bằng tiền, TSCĐ là yếu tố
quan trọng để sản xuất và kinh doanh. Nó sẽ giúp cho công ty tạo ra những sản
phẩm tốt đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển nhanh
chóng trong nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng cơ bản luôn không ngừng nỗ
lực phấn đấu và là một ngành mũi nhọn. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua đầu
tư xây dựng cơ bản cũng biểu hiện tràn lan, thiếu tập trung, công trình dở dang,
nhiều lãng phí, thất thoát vốn.
Trong tình hình đó việc cải tiến cơ cấu đầu tư tăng cường quản lý chặt
chẽ trong ngành xây dựng để nâng cao hiệu quả kinh tế đối với xây dựng cơ bản
trở thành yêu cầu cần thiết.
Trên cơ sở được sự tạo điều kiện của nhà trường cho sinh viên, em đã có
cơ hội được đi thực tế tại Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình, có cơ hội
nghiên cứu vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trên giảng đường.
Tuy thời gian thực tập không dài nhưng nó đã mang lại cho em những kiến thức
vô cùng bổ ích và thiết thực, hoàn thiện thêm cho bản thân em những kiến thức
thực tế nhất về môi trường làm việc ngoài ghế nhà trường nơi mà em có thể mở
rộng tầm hiểu biết của mình, giúp em trau dồi thêm kiến thức và năng lực giao
tiếp xã hội của chính bản thân mình..

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

4


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nội dung bài báo cáo tốt nghiệp gồm có 3 phần:
PHẦN 1:Tổng quan về Công Ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
PHẦN 2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của Công Ty TNHH
MTV Phú Lợi Ninh Bình
PHẦN 3: Nhận xét và một số khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế
toán của Công ty.
Hoàn thành bài báo cáo thực tập này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành tới các anh chị trong phòng kế toán của Công Ty TNHH MTV Phú
Lợi Ninh Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Công
ty. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới giảng viên:
Th.s Phạm Thị Hồng Diệp, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu báo cáo thực tập này.
Tuy nhiên, do còn hạn chế về trình độ và thời gian không nhiều nên bài
viết của em chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em rất
mong được sự góp ý của các thầy cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV PHÚ LỢI NINH BÌNH
1.1.

Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình.

Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình được thành lập năm 2000 được
cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 090100005 ngày 05 tháng 10 năm 2000 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp. Trụ sở chính của Công ty đặt tại

Lê Thị Thủy KT05-K5


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

P.Trung Sơn - Tam Điệp - Ninh Bình. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo
quy định của Pháp luật, có con dấu riêng hạch toán kinh doanh độc lập.
- Điện thoại: 0303 641 146
- FAX: 0303 641 146
- Mã số thuế: 2700282593
- Số Tài khoản: 00132498716
Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình là một công ty chuyên nhận thầu xây
dựng các công trình công cộng như trường học, trạm y tế, các công trình thuỷ
lợi, khách sạn, nhà hàng, khu trung cư...
Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình là một công ty vừa và nhỏ, có tư
cách pháp nhân, thực hiện hạch toán độc lập có con dấu riêng,
- Vốn điều lệ của công ty là 20 tỷ
+ Vốn cố định là 16 tỷ
+ Vốn lưu động là 4 tỷ
- Công ty có hệ thống nhà kho được xây dựng kiên cố khoảng trên 1000m 2
có đầy đủ phương tiện vận chuyển, bảo vệ nguyên vật liệu, vật tư trong kho và
ngoài bãi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Công ty gồm 210 công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm, trình độ.
Trong đó: + Trình độ Đại học và trên Đại học: 28 người
+ Trình độ Trung cấp và công nhân kỹ thuật: 70 người

+ Lao động phổ thông: 112 người.
1.2. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
* Sơ đồ công nghệ

Đấu thầu
Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ký kết hợp đồng

Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật và kiểm tra tiến độ thi công công trình

Bàn giao và thanh quyết toán công trình
* Giải thích trình tự sơ đồ công nghệ
Đấu Thầu: Khi nhận được giấy mời thầu hoặc tìm được đơn vị mời thầu,
phòng kinh tế - kế hoạch lập hồ sơ dự thầu và gửi đến đơn vị mời thầu tham gia
đấu thầu. Tổ chức họp bàn và ký kết các hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Ký kết hợp đồng. Trên cơ sở khảo sát thu thập số liệu về các nhân tố ảnh
hưởng đến việc thiết kế thi công. Nhìn về địa hình, vị trí địa lý, từ đó phòng kỹ
thuật của công ty tiến hành thiết kế bản vẽ, lên kế hoạch và biện pháp thi công.

Tổ chức thi công cho công trình, bao gồm:
- Việc chuẩn bị thi công: việc giao nhận mặt bằng, lán trại cho công nhân viên,
chuẩn bị điện nước phục vụ thi công, phục vụ sinh hoạt, các vật tư thiết bị thi
công, tài chính…
- Việc thực hiện thi công: Phân ra từng tổ thi công các hạng mục

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Hoàn thiện thi công: tiến hành hoàn thiện các hạng mục, nghiệm thu chuyển
giai đoạn.
Nghiệm thu kỹ thuật và kiểm tra tiến độ thi công công trình
- Tổ chức nghiệm thu công trình về khối lợng và chất lượng, tổ chức đoàn nghiệm thu.

- Lập bảng nghiệm thu thanh toán công trình.
Bàn giao và thanh quyết toán công trình
- Công trình đã được hoàn thành, làm quyết toán và bàn giao với chủ đầu tư để
nhận đủ số tiền thi công và chủ đầu tư có thể đưa công trình vào sử dụng.
1.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.

* Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Giám đốc

Phó Giám đốc

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Phòng Kế

Phòng Kỹ

Phòng tổ

hoạch vật tư

thuật thi công

chức kế toán

Đội xd

Đội xd

số 01


số 02

Đội xe,

Đội cơ khí

máy thiết

xây lắp

bị

* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty đại diện lợi ích của tập thể cán bộ
công nhân viên, có quyền quyết định và điều hành hoạt động của Công ty theo
đúng mục tiêu và điều lệ của công ty.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm điều
hành một số lĩnh vực của Công ty theo sự phân công của Giám đốc đồng thời là
cán bộ tham mưu cao nhất cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược phát
triển của Công ty.
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, tìm kiếm việc làm trong
năm. Tổ chức giám sát việc lập kế hoạch, tiến hành lập dự toán thi công, giám
sát kỹ thật xây dựng, các chỉ tiêu định mức, kỹ thuật và chịu trách nhiệm về sự
cố kỹ thuật.
- Phòng Tổ chức kế toán: Là phòng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh
vực tài chính nhằm quản lý tiền vốn trong phạm vi phân phối, thực hiện nghiêm
chỉnh, thống nhất do nhà nước ban hành. Có chức năng giám sát bằng tiền đối
với tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lê Thị Thủy KT05-K5


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Phòng Phụ trách kỹ thuật thi công: Làm nhiệm vụ thanh tra thiết kế kỹ
thuật thi công mà công trình đang thi công đồng thời hướng dẫn quy trình kỹ
thuật an toàn lao động trong thi công công trình.
- Các đội: Được trang thiết bị máy móc và các trang thiết bị khác để thi
công công trình. Các đội có trách nhiệm nhưng hoàn thành tốt các nhiệm vụ cấp
trên giao cho theo thiết kế và kế hoạch.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Sản xuất kinh doanh của kỳ trước với nguyên liệu dồi dào, nhân công có
sẵn, có quy mô công nghệ hiện đại ngày càng được hoàn thiện hơn, năng suất
chất lượng tốt chiếm lĩnh thị trường, nâng cao lợi nhuận của Công ty. Từ
bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty trong 3 năm 2013, 2014 và 2015:

ĐVT:triệu đồng
Stt

Chỉ tiêu

1


Doanh thu

2
3

Chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Nộp ngân sách
Lơi nhuận sau
thuế

4
5

Lê Thị Thủy KT05-K5

Năm
2013
129.992
40.450
89.542
34.885,5
54.656,5

Năm
2014
135.22
6

47.621
103.23
2
41.299
85.634

Năm
2015
242.648

So Sánh
Tuyệt đối Tương đối
112.656
86,6

52.832
189.816

12.382
80.274

530,6
89,6

57.457
132.362

22.568,5
77.705,5


64,7
90,7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nhận xét: Về kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua cùng với
sự lỗ lực và phấn đấu của toàn thể công nhân viên Công ty TNHH MTV Phú
Lợi Ninh Bình đã đạt được những bước tiến rõ rệt, với những phương châm
sử dụng tốt hơn số vốn đã bỏ ra của Công ty đã đạt được những mục tiêu
nhất định về lợi nhuận .Doanh thu năm 2014 tăng 112.656 (trđ) tương ứng
với tăng 86,6% so với doanh thu năm 2013 dẫn đến việc bỏ ra chi phí để sản
xuất sản phẩm năm 2015 tăng 12.382 (trđ) tương ứng với 530,6% so với chi
phí năm 2014, vì thế lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng 80.274 (trđ) so
với năm 2014 ứng với mức 89,6% dẫn đến việc nộp ngân sách đóng góp cho
nhà nước tăng cụ thể là tăng 22.568,5 (trđ) tương ứng với tăng 64,7% so với
năm 2014. Do đó lợi nhuận của Công ty tăng 77.705,5 (trđ) tương ưng với
90,7% so với năm 2014 .Qua đó Công ty đã có được sự vững mạnh trên con
đường kinh doanh của mình .

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.

2.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán.

* Vẽ sơ đồ
Trưởng phòng kiêm
kế toán trưởng

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Kế toán
Kế toán vốn

tiền lương

bằng tiền

tổng hợp
chi phí

11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Kế toán
NVL
CCDC

Kế toán


Kế toán

TSCĐ

thuế

* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Trưởng phòng, kiêm kế toán trưởng: Là người trực tiếp điều hành và
quản lý công tác kế toán chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về tình
hình tài chính của Công ty. Hàng tháng căn cứ vào CTGS và bảng phân bổ của
kế toán viên chuyển lên để vào sổ tổng hợp cân đối thu, chi các tài khoản để lập
bảng cân đối số phát sinh. Sau đó tổng hợp lên các báo cáo tài chính theo đúng
quy định. Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi những biến động và tài sản cố định như
tình hình tăng, giảm, giá trị tài sản cố định, chất lượng, mua bán, sửa chữa ... của
tài sản cố định.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ của tiền mặt,
tiền gửi tại các ngân hàng, tình hình công nợ của Công ty với khách hàng, nhà
cung cấp, nội bộ Công ty.
- Kế toán tiền lương, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: Theo dõi các
khoản tiền lương các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, kinh phí cố
định và tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
- Kế toán thuế: Theo dõi các khoản thuế được khấu trừ và thuế phải nộp
của Công ty.
2.1.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty.

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán hiện nay Công ty TNHH
MTV Phú Lợi Ninh Bình vận dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" trình tự ghi sổ
được thực hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức CTGS
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Lê Thị Thủy KT05-K5
Sổ cái


Báo cáo tốt nghiệp
Bảng tổng hợp
chi tiết


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

• Giải thích trình tự ghi sổ kế toán
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh hàng ngày hoặc bảng tổng
hợp làm căn cứ chứng từ ghi sổ, lập chứng từ ghi sổ
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ lập đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Các chứng từ kế toán làm căn cứ để ghi sổ chi tiết.
Cuối tháng khóa sổ tính số tiền ở các nghiệp vụ phát sinh trong tháng sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính được tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có của các tài khoản phát sinh trên sổ cái sau đó lập bảng cân đối số

phát sinh.
-

Đối chiếu đúng các số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, sẽ

dùng làm bảng báo cáo tài chính. Đối chiếu các số liệu ghi trên sổ sao cho
phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ bằng tổng số phát sinh có. Tổng số dư
nợ và tổng số dư có phải bằng nhau, số dư của từng tài khoản trên bảng
cân đối và số phát sinh bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
bảng tổng hợp. Việc sử dụng hình thức kế toán tập chung và hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phòng kế toán thống
kê chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy đầy đủ vai trò và chức năng của kế toán
Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

tạo điều kiện chuyên môn hóa, nâng cao trình độ nghiệp vụ và nhân viên
kế toán, đảm bảo sự giám sát tập chung của kế toán trưởng đối với việc
quản lý các hoạt động kế toán, trong việc phân phối chặt chẽ với các
phòng ban khác trong Công ty .
2.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo
TT/200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành.


TK

Tên TK

TK

111

Tiền mặt

3411 Vay ngắn hạn

112

Tiền gửi ngân hang

331

Phải trả cho người bán

131

Phải thu của khách hàng

333

Thuế và các khoản phải nộp NN

133


Thuế GTGT được khấu trừ

334

Phải trả người lao động

242

Chi phí trả trước

338

Phải trả phải nộp khác

152

Nguyên liệu, vật liệu

421

Lợi nhuận chưa phân phối

153

Công cụ, dụng cụ

441

Nguồn vốn dầu tư XDCB


154

Chi phí sản xuất KDDD

511

Doanh thu bán hàng và CCDV

155

Thành phẩm

421

Lợi nhuận chưa phân phối

156

Hàng hoá

441

Nguồn vốn dầu tư XDCB

211

TSCĐ hữu hình

511


Doanh thu bán hàng và CCDV

213

TSCĐ vô hình

811

Chi phí khác

214

Hao mòn TSCĐ

911

Xác định kết quả kinh doanh

Lê Thị Thủy KT05-K5

Tên TK

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

15


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

* Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán sử dụng
a. Hệ thống chứng từ:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Giấy báo có, giấy báo nợ.
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng tổng hợp tiền lương.
b. Hệ thống sổ sách:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái các tài khoản.
+ Sổ kế toán chi tiết ( tiền mặt, TGNH, thuế GTGT, NVL-CCDC….)
2.2 THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền của Công ty.
- Hạch toán vốn bằng tiền trong Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam.
Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động của Công ty phải quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nướcViệt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ ghi sổ kế toán.
- Vàng bạc kim khí quý đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng quy cách
phẩm chất và giá trị của từng loại, từng thứ. Giá vàng bạc kim khí quý, đá quý
được tính theo giá thực tế ghi sổ kế toán.
* Nhiệm vụ
- Phản ánh chính xác đầy đủ số hiện có, sự biến động và sử dụng vốn bằng
tiền của Công ty.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ
quy định về quản lý tiên tệ, ngoại tệ, việc chấp hành chế độ thanh toán không
dùng tiền mặt.
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu:

Mẫu số 01-TT

Phiếu chi:

Mẫu số 02-TT

Giấy đề nghị tạm ứng :


Mẫu số 03-TT

Biên lai thu tiền:

Mẫu số 06-TT

- Tài khoản: TK111, TK112
* Trình tự hạch toán:
Khi có các nghiệp vụ xảy ra, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền
mặt lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) ghi đầy đủ nội dung trên và ký
vào phiếu, sau đó chuyển cho KT trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục
nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền,
thu tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, phiếu chi kèm
theo chứng từ gốc rồi chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Hạch toán vốn bằng tiền trong Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam.
- Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động của Công ty phải quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nướcViệt Nam công bố tại thời điểm

phát sinh nghiệp vụ ghi sổ kế toán.
- Vàng bạc kim khí quý đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng quy cách
phẩm chất và giá trị của từng loại, từng thứ. Giá vàng bạc kim khí quý, đá quý
được tính theo giá thực tế ghi sổ kế toán.
* Nhiệm vụ
- Phản ánh chính xác đầy đủ số hiện có, sự biến động và sử dụng vốn bằng
tiền của Công ty.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ
quy định về quản lý tiên tệ, ngoại tệ, việc chấp hành chế độ thanh toán không
dùng tiền mặt.
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu:

Mẫu số 01-TT

Phiếu chi:

Mẫu số 02-TT

Giấy đề nghị tạm ứng :

Mẫu số 03-TT

Biên lai thu tiền:

Mẫu số 06-TT

- Tài khoản: TK111, TK112
- Trình tự hạch toán:
Khi có các nghiệp vụ xảy ra, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền

mặt lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) ghi đầy đủ nội dung trên và ký
vào phiếu, sau đó chuyển cho KT trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục
nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền,
Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

thu tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, phiếu chi kèm
theo chứng từ gốc rồi chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
2.2.1.2. Kế toán tiền mặt.
- Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty
- Tiền mặt phải để trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy và chống
mối xông
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu - chi, giữ gìn và bảo quản tiền mặt do thủ
quỹ chịu trách nhiệm thực hiện, thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay,
trường hợp cần thiết phải làm thủ tục ủy quyền cho người làm thay và phải được
sự đồng ý bằng văn bản của giám đốc Công ty.
- Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải
phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu chi thủ quỹ phải vào sổ
quỹ cuối ngày phải lập báo cáo nộp cho kế toán.
2.2.2.3Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền của Công ty

Lê Thị Thủy KT05-K5


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chứng từ gốc
( Phiếu thu, phiếu chi)

Sổ quỹ
tiền mặt

Bảng kê các chứng
từ gốc cùng loại

Chứng từ
ghi sổ

Sổ đăng kí chứng từ
ghi sổ

Sổ cái
TK 111

Sổ kế toán chi
tiết tiền mặt


Bảng tổng hợp
thu chi TM

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
- Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến việc thu chi tiền mặt,
thì trước tiên người nộp (nhận) tiền phải có giấy đề nghị nộp tiền. Sau khi được
duyệt kế toán thanh toán mới tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi rồi trình lên giám
đốc, kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó thủ quỹ sẽ tiến hành thu chi theo dúng số
tiền đã ghi trên phiếu thu, phiếu chi và ký xác nhận đã thu hoặc chi.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp hợp lệ,
kế toán tiến hành lập định khoản, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng
từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 111.

Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Đồng thời với việc lập chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
dược ghi vào sổ kế toán quỹ tiền mặt.

- Cuối ngày, kế toán thanh toán đối chiếu số liệu ghi trong sổ quỹ (do thủ
quỹ ghi) biết được số dư cuối ngày.
- Cuối tháng (hoặc định kỳ) kế toán tổng hợp số liệu trên sổ kế toán quỹ tiền
mặt tiến hành lập thành bảng tổng hợp chi tiết. Sau dó đối chiếu với số liệu trên
sổ cái nếu thấy khớp đúng kế toán lập bảng cân đối.
* Chứng từ kế toán sử dụng.
- Theo quyết định số TT/200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng bộ tài chính ban hành và theo quy định quản lý của Công ty, mọi khoản
thu chi tiền mặt đều phải có phiếu thu, phiếu chi kèm theo phiếu chi còn có các
chứng từ gốc để chứng minh tính hợp pháp, hợp lệ của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy nộp tiền
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
* Kế toán chi tiết.
- Để hạch toán chi tiết tiền mặt kế toán sử dụng sổ quỹ tiền mặt.
* Kế toán tổng hợp.
* Tài khoản kế toán sử dụng
- Để theo dõi tình hình biến động tăng giảm lượng tiền mặt tại quỹ kế toán
sử dung TK 111 – Tiền mặt.
Lê Thị Thủy KT05-K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

* Sổ kế toán tổng hợp
- Do công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch toán nên sổ tổng
hợp mà công ty áp dụng là sổ cái TK 111.
* Trong tháng 3/2015 đã tập hợp được các nghiệp vụ như sau:
Khi kế toán bán hàng viết hóa đơn GTGT xong khách hàng trả tiền kế viết
phiếu thu, kế toán căn cứ vào số tiền ghi trên hóa đơn GTGT để thu tiền

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Địa chỉ: P. Trung Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

Mẫu số:01- TT
(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)

Phiếu thu
Ngày 02 tháng 11 năm 2015
Lê Thị Thủy KT05-K5

Quyển số:
Số:100
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

22


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nợ: 111
Có: 112

Họ và tên người nộp tiền: Hoàng thị Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Lý do nộp:Tiền gửi về nhập quỹ
Số tiến: 180.000.000 ( viết bằng chữ ) Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo………………………… chứng từ gốc................................................
Ngày 02 tháng 11 năm 2015
Giám đốc

kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ


tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ) Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)…………………………………………….
+ Số tiền quy đổi…………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Địa chỉ: P. Trung Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

Mẫu số:01- TT
(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)

Phiếu thu
Ngày 09 tháng 11 năm 2015
Lê Thị Thủy KT05-K5

Quyển số:
Số:101
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nợ: 111
Có: 131


Họ và tên người nộp tiền: Công ty Hoàng Gia
Địa chỉ: Yên Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình
Lý do nộp:Trả tiền nợ
Số tiến: 165.000.000 ( viết bằng chữ ) Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn./.

Kèm theo………………………… chứng từ gốc................................................
Ngày 09 tháng 11 năm 2015
Giám đốc

kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ

tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ) Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)…………………………………………….

+ Số tiền quy đổi…………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Địa chỉ: P. Trung Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

Mẫu số:01- TT
(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)

Phiếu thu
Ngày 10 tháng 11 năm 2015

Lê Thị Thủy KT05-K5

Quyển số:
Số:102
Nợ: 111
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Có: 131

Họ và tên người nộp tiền: Công ty Trọng Đức
Địa chỉ: Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình
Lý do nộp:Thu tiền phế liệu

Số tiến: 1500.000 ( viết bằng chữ ) Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.

Kèm theo………………………… chứng từ gốc................................................
Ngày 10 tháng 11 năm 2015
Giám đốc

kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ

tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ) Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)…………………………………………….
+ Số tiền quy đổi…………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)


Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phú Lợi NinhBình
Địa chỉ: P. Trung Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

Phiếu chi
Ngày 5 tháng 11 năm 2015
Lê Thị Thủy KT05-K5

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo TT/200/2014/TT –
BTC ngày 22/12/2014)

Quyển số:
Số: 305
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nợ: 331
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: DNTN Phương Hoa
Địa chỉ: Nho Quan – Ninh Bình
Lí do chi: Trả nợ cho người bán.
Số tiền: 91.537.800đ………….(Viết bằng chữ): Chín mươi mốt triệu năm
trăm ba bảy nghìn tám trăm đồng chẵn./.
Kèm theo: .......................................chứng từ gốc.........................................

Ngày 05 ttháng 11 năm 2015
Giám đốc

kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ

tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ) Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)…………………………………………….
+ Số tiền quy đổi…………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phú Lợi NinhBình
Địa chỉ: P. Trung Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

Phiếu chi

Lê Thị Thủy KT05-K5

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014)

Quyển số:
Báo cáo tốt nghiệp


×